Hình ảnh – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Một bức hình, tấm ảnh, hay hình ảnh thứ ghi lại hay thể hiện/tái tạo được cảm nhận thị giác, tương tự với cảm nhận thị giác từ vật thể có thật, do đó mô tả được những vật thể đó.[1]
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Hình ảnh có thể có hai chiều, như thể hiện trên tranh vẽ trên mặt phẳng, hoặc ba chiều, như thể hiện trên tác phẩm điêu khắc hoặc hologram. Hình ảnh có thể được ghi lại bằng thiết bị quang học – như máy ảnh, gương, thấu kính, kính viễn vọng, kính hiển vi do con người tạo ra, hoặc bởi các cơ chế tự nhiên, như mắt người hay mặt nước. Hình ảnh có thể được dùng theo nghĩa rộng, thể hiện bản đồ, đồ thị, nghệ thuật trừu tượng. Với nghĩa này, hình ảnh có thể được tạo ra mới hoàn toàn, thay vì ghi chép lại, bằng cách vẽ, tạc tượng, in ấn hay xây dựng bằng đồ họa máy tính. Hình ảnh tưởng tượng xuất hiện trong suy nghĩ của con người, tương tự như trí nhớ. Hình ảnh chuyển động có thể là phim, video, hoạt hình.
Ý nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Hình ảnh có ý nghĩa đối với trí nhớ và kí ức, tâm trí và một hình ảnh có giá trị bằng hàng ngàn từ, theo các chuyên gia, não của con người ghi nhớ theo các hình ảnh nên nó sẽ dễ tiếp thu thông tin dưới dạng hình ảnh hơn[2] Ngạn ngữ cổ có câu: "Bạn sẽ quên những gì bạn nghe; bạn sẽ nhớ những gì bạn thấy; bạn sẽ hiểu những gì bạn làm"[3], ngạn ngữ Ả rập có câu: "Một trí nhớ tốt không bằng một nét mực mờ"[4].
Ảnh 2 chiều (2D)
[sửa | sửa mã nguồn]Hình ảnh hai chiều (2D) là hình ảnh đại diện cho một thứ gì đó được thể hiện chỉ bằng hai chiều không gian. Thường có dạng hình chữ nhật. Tính đến năm 2022, ảnh 2D là định dạng phổ biến nhất.
Ảnh 3 chiều (3D)
[sửa | sửa mã nguồn]Ảnh 3 chiều (3D) ít phổ biến hơn hình ảnh hai chiều. Hình ảnh ba chiều đưa vào nhận thức của hệ thống thị giác về độ sâu để khắc họa thông tin thị giác một cách chính xác hơn.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Hoạt hình
- Đồ họa máy tính
- Ảnh chụp
- Quay phim
- Tranh vẽ
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Chris Baldick (2008). The Oxford Dictionary of Literary Terms. Oxford University Press. tr. 165–. ISBN 978-0-19-920827-2.
- ^ Người thành công là Người làm đến cùng, Nguyễn Khánh Toàn, Nhà xuất bản Dân trí, Hà Nội, năm 2011, trang 52
- ^ Bí mật tư duy triệu phú (Secrets of the Milionaire Mind), T.Harv Eker, Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011, trang 27
- ^ Dạy văn, dạy chữ, dạy người…
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hình ảnh.- The B-Z Reaction: The Moving or the Still Image?
- FACE: Friends of Active Copyright Education Lưu trữ 2011-12-10 tại Wayback Machine
- Library of Congress – Format Descriptions for Still Images
- Image Processing – Online Open Research Group Lưu trữ 2020-12-28 tại Wayback Machine
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Hinh Nghĩa Là Gì
-
Tra Từ: Hinh - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Hình - Từ điển Hán Nôm
-
Hinh Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Hình Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Từ Điển - Từ Hinh Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Hình – Wikipedia Tiếng Việt
-
Hĩnh Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Chickgolden
-
Hĩnh Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - LIVESHAREWIKI
-
Đỉnh - Wiktionary Tiếng Việt
-
Sự Thú Vị Trong ý Nghĩa Và Cấu Tạo Chữ Hán
-
Phép ẩn Dụ, Ví Von Khiến Ta Phải Suy Nghĩ - BBC News Tiếng Việt
-
Trá Hình - Wiktionary Tiếng Việt
-
“Thị Hiếu” Là Gì? - Báo điện Tử Bình Định