Hoàng Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- hoàng
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
hoàng chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ hoàng trong chữ Nôm và cách phát âm hoàng từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hoàng nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 25 chữ Nôm cho chữ "hoàng"偟hoàng [偟]
Unicode 偟 , tổng nét 11, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: huang1, huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Nhàn hạ, rảnh rỗi.(Tính) Gấp vội, cấp bách§ Thông hoàng 遑.(Tính) Sợ hãi, không yên lòng§ Thông hoàng 惶.Phảng hoàng 仿偟: (1) (Phó) Luýnh quýnh, cuống quýt (vì trong lòng không yên hoặc do dự không quyết)(2) (Tính) Chỉ tâm thần bất an hoặc do dự bất quyết(3) (Động) Đi đây đi đó, chu du, lưu đãng.Nghĩa bổ sung: 1. [傍偟] bàng hoàng凰hoàng [凰]
Unicode 凰 , tổng nét 11, bộ Kỷ 几(ý nghĩa bộ: Ghế dựa ).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con phượng mái.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "phượng hoàng" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [求凰] cầu hoàng喤hoàng [喤]
Unicode 喤 , tổng nét 12, bộ Khẩu 口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Trạng thanh) Hoàng hoàng 喤喤: (1) Tiếng trẻ con khóc oa oa(2) Tiếng to mà hài hòa◇Thi Kinh 詩經: Chung cổ hoàng hoàng 鐘鼓喤喤 (Chu tụng 周頌, Chấp cạnh 執競) Chuông trống kêu vang nhịp nhàng.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng (gdhn)徨hoàng [徨]
Unicode 徨 , tổng nét 12, bộ Xích 彳(ý nghĩa bộ: Bước chân trái.).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bàng hoàng 彷徨: xem bàng 彷.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "bàng hoàng" (vhn)惶hoàng [惶]
Unicode 惶 , tổng nét 12, bộ Tâm 心 (忄)(ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Sợ hãi◎Như: vô nhâm hoàng tủng 無任惶悚 sợ hãi khôn xiết.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "kinh hoàng" (vhn)晃hoảng, hoàng [晃]
Unicode 晃 , tổng nét 10, bộ Nhật 日(ý nghĩa bộ: Ngày, mặt trời).Phát âm: huang3, huang4 (Pinyin); fong2 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sáng sủa, sáng rõ§ Cũng như chữ 晄◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Điện quang hoảng diệu 電光晃曜 (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ 藥草喻品第五) Chớp nhoáng sáng chói.(Động) Rọi sáng, chói◎Như: đăng quang thái lượng, hoảng đắc nhân nhãn tình đô tĩnh bất khai 燈光太亮, 晃得人眼睛都睜不開 ánh đèn sáng quá, chói mắt mở ra không được.(Động) Thoáng qua, lướt qua◎Như: tòng nhãn tiền hoảng quá 從眼前晃過 thoáng qua trước mắt.(Danh) Họ Hoảng.Một âm là hoàng(Động) Dao động, lay động◎Như: thụ chi lai hồi hoảng 樹枝來回晃 cành cây lay động.(Động) Lắc lư, đung đưa◎Như: diêu đầu hoảng não 搖頭晃腦 lắc đầu lắc cổ.Dịch nghĩa Nôm là:quáng, như "quáng mắt" (vhn) hoảng, như "minh hoảng (quáng mắt)" (btcn) quàng, như "quàng vào" (gdhn)湟 hoàng [湟]
Unicode 湟 , tổng nét 12, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: huang2, kuang4 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sông Hoàng 湟, phát nguyên từ Thanh Hải 青海.(Danh) Chỗ đất ẩm thấp.潢hoàng [潢]
Unicode 潢 , tổng nét 14, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: huang2, huang3, huang4, guang1 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ao nước◎Như: lộng binh hoàng trì 弄兵潢池 tạo phản§ Ghi chú: Hoàng trì 潢池 tức là Thiên hoàng 天璜: nguyên là tên sao (hoàng 潢 viết kị húy của hoàng 璜), mượn chỉ hoàng thất 皇室 dòng họ nhà vua.(Động) (1) Nhuộm giấy(2) Thiếp sơn trên chữ hay bức vẽ gọi là trang hoàng 裝潢(3) Trang sức bên ngoài vật phẩm cũng gọi là trang hoàng 裝潢§ Cũng viết là trang hoàng 装璜.(Tính) Hoàng hoàng 潢潢: (1) Sâu rộng (nước)(2) Oai võ.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "trang hoàng" (gdhn)煌hoàng [煌]
Unicode 煌 , tổng nét 13, bộ Hỏa 火 (灬)(ý nghĩa bộ: Lửa).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sáng sủa, sáng rực◎Như: huy hoàng 輝煌 rực rỡ◇Cù Hựu 瞿佑: Đăng hỏa huy hoàng, chiếu đắc như đồng bạch trú nhất tường 燈火輝煌, 照得如同白晝一祥 (Vĩnh Châu dã miếu kí 永州野廟記) Đèn đuốc rực rỡ, chiếu sáng như ban ngày.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "minh tinh hoàng hoàng (ngôi sao nhấp nhánh)" (gdhn)熿hoàng [熿]
Unicode 熿 , tổng nét 15, bộ Hỏa 火 (灬)(ý nghĩa bộ: Lửa).Phát âm: huang2 (Pinyin);
Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sáng sủa, rực rỡ§ Xưa dùng như hoảng 晃.璜hoàng [璜]
Unicode 璜 , tổng nét 15, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ngọc đẽo như nửa hình tròn (nửa ngọc bích).癀[癀]
Unicode 癀 , tổng nét 16, bộ Nạch 疒(ý nghĩa bộ: Bệnh tật).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là:vàng, như "võ vàng (gầy ốm)" (vhn) hoàng, như "hoàng (bệnh trâu ngựa đau gan)" (gdhn) quảng, như "sâu quảng (mụn độc)" (gdhn)皇 hoàng [皇]
Unicode 皇 , tổng nét 9, bộ Bạch 白(ý nghĩa bộ: Màu trắng).Phát âm: huang2, wang3 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Tính) To lớn, vĩ đại◎Như: quan miện đường hoàng 冠冕堂皇 mũ miện bệ vệ.(Tính) Nghiêm trang, rực rỡ, huy hoàng◇Thi Kinh 詩經: Phục kì mệnh phục, Chu phất tư hoàng 服其命服, 朱芾斯皇 (Tiểu nhã 小雅, Thải khỉ 采芑) (Tướng quân) mặc y phục theo mệnh vua ban, Có tấm phất đỏ rực rỡ.(Tính) Đẹp, tốt◎Như: hoàng sĩ 皇士 kẻ sĩ tốt đẹp.(Tính) Từ tôn kính, dùng cho tổ tiên◎Như: hoàng tổ 皇祖 ông, hoàng khảo 皇考 cha (đã mất).(Tính) Có quan hệ tới vua◎Như: hoàng cung 皇宮 cung vua, hoàng ân 皇恩 ơn vua, hoàng vị 皇位 ngôi vua.(Tính) Hoàng hoàng 皇皇: (1) Lớn lao, đẹp đẽ, rực rỡ(2) Nôn nao, vội vàng◎Như: nhân tâm hoàng hoàng 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao◇Mạnh Tử 孟子: Khổng Tử tam nguyệt vô quân, tắc hoàng hoàng như dã 孔子三月無君, 則皇皇如也 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì nôn nao cả người.(Danh) Vua chúa◎Như: tam hoàng ngũ đế 三皇五帝, nữ hoàng 女皇.(Danh) Trời, bầu trời§ Cũng như thiên 天◇Khuất Nguyên 屈原: Trắc thăng hoàng chi hách hí hề, Hốt lâm nghễ phù cựu hương 陟陞皇之赫戲兮, 忽臨睨夫舊鄉 (Li tao 離騷) Ta bay lên trời cao hiển hách hề, Chợt trông thấy cố hương.(Danh) Nhà không có bốn vách.(Danh) Mũ trên vẽ lông cánh chim.(Danh) Chỗ hổng trước mả để đưa áo quan vào.(Danh) Chỗ trước cửa buồng ngủ.(Danh) Họ Hoàng.(Động) Khuông chánh, giúp vào đường chính◇Thi Kinh 詩經: Chu Công đông chinh, Tứ quốc thị hoàng 周公東征, 四國是皇 (Bân phong 豳風, Bá phủ 播斧) Chu Công chinh phạt phía đông, Các nước bốn phương đều được đưa về đường ngay.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "hoàng hậu, hoàng thượng, hoàng tộc" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [堂堂皇皇] đường đường hoàng hoàng 2. [堂皇] đường hoàng 3. [保皇] bảo hoàng 4. [皇家] hoàng gia 5. [三皇] tam hoàng 6. [上皇] thượng hoàng磺hoàng [磺]
Unicode 磺 , tổng nét 16, bộ Thạch 石(ý nghĩa bộ: Đá).Phát âm: huang2, kuang4 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lưu hoàng 硫磺: cũng viết là 硫黃: xem lưu 硫.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "lưu hoàng (diêm sinh)" (vhn)篁hoàng [篁]
Unicode 篁 , tổng nét 15, bộ Trúc 竹(ý nghĩa bộ: Tre trúc).Phát âm: huang2, chuan2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bụi tre, rừng tre◇Khuất Nguyên 屈原: Dư xử u hoàng hề chung bất kiến thiên 余處幽篁兮終不見天 (Cửu ca 九歌, San quỷ 山鬼) Ta ở trong rừng tre âm u hề, không thấy trời gì cả.(Danh) Cây tre◇Tây du kí 西遊記: Thiên chu lão bách, vạn tiết tu hoàng 千株老柏, 萬節修篁 (Đệ nhất hồi) Nghìn gốc bách già, muôn đốt tre dài.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "u hoàng (chốn yên tĩnh); tu hoàng (cây tre lớn)" (gdhn)簧hoàng [簧]
Unicode 簧 , tổng nét 17, bộ Trúc 竹(ý nghĩa bộ: Tre trúc).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Vè đồng, lưỡi gà (miếng mỏng làm bằng tre hay kim loại gắn trong sênh, tiêu, sáo, khi chấn động thì phát ra âm thanh)◇Trang Tử 莊子: Sử thiên hạ hoàng cổ dĩ phụng bất cập chi pháp 使天下簧鼓以奉不及之法 (Biền mẫu 駢拇) Khiến người ta mê hoặc về tiếng đồng tiếng phách để tôn sùng cái phép không tới.(Danh) Lò xo, dây cót (bộ phận có sức co giãn trong máy móc)Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "hoàng (lò xo)" (gdhn)蝗hoàng [蝗]
Unicode 蝗 , tổng nét 15, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tục gọi là hoàng trùng 蝗蟲 một loài châu chấu ăn hại lúa§ Ngày xưa gọi là phụ chung 阜螽, cũng gọi là trách mãnh 蚱蜢Tỉ dụ người ăn rất nhiều◇Đái Thúc Luân 戴叔倫: Tân hòa vị thục phi hoàng chí, Thanh miêu thực tận dư khô hành 新禾未熟飛蝗至, 青苗食盡餘枯莖 (Đồn điền từ 屯田詞) Lúa mới chưa chín châu chấu bay đến, Mạ xanh ăn hết (chỉ) để lại rễ khô.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "hoàng trùng (cào cào), hoàng tai (nạn cào cào)" (gdhn)蟥hoàng [蟥]
Unicode 蟥 , tổng nét 17, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con đỉa§ Còn gọi là: mã hoàng 馬蟥, thủy điệt 水蛭.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "hoàng trùng (cào cào), hoàng tai (nạn cào cào)" (gdhn)遑hoàng [遑]
Unicode 遑 , tổng nét 12, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Phó) Kíp, gấp◎Như: hoàng bách 遑迫 vội vàng.(Phó) Sao mà, làm sao◇Thi Kinh 詩經: Ngã cung bất duyệt, Hoàng tuất ngã hậu? 我躬不閱, 遑恤我後 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Thân ta đây không được dung dưỡng, Thì sao mà còn thương xót đến những nỗi sau này của ta?(Danh) Rỗi nhàn, thư nhàn◇Thi Kinh 詩經: Mạc cảm hoặc hoàng 莫敢或遑 (Thiệu Nam 召南, Ân kì lôi 殷其雷) Chẳng ai dám nhàn rỗi chút nào.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "hoàng bách (vội vàng)" (gdhn)鐄hoành [豑]
Unicode 鐄 , tổng nét 19, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: heng2, huang2, tang1 (Pinyin); waang4 wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái chuông lớn.(Danh) Cái liềm lớn.(Trạng thanh) Boong boong (tiếng chuông).Dịch nghĩa Nôm là:vàng, như "thoi vàng" (vhn) hoàng, như "hoàng (chuông lớn)" (gdhn)隍 hoàng [隍]
Unicode 隍 , tổng nét 11, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái ao cạn trong thành, cái hào cạn§ Có nước gọi là trì 池, không có nước gọi là hoàng 隍.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "thành hoàng" (vhn)鰉hoàng [鳇]
Unicode 鰉 , tổng nét 20, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: huang2, qiu1 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Dài tới hai trượng, lưng có xương bọc như áo giáp, mũi dài, mỡ vàng như sáp ong, cứ một tầng thịt lại có một tầng mỡ, xương sống và mũi đều mềm sụn, dùng nấu ăn được§ Một tên là tầm ngư cốt 鱘魚骨.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "hoàng ngư (cá sturgeon trứng làm caviar)" (gdhn)鳇hoàng [鰉]
Unicode 鳇 , tổng nét 17, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 鰉.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như "hoàng ngư (cá sturgeon trứng làm caviar)" (gdhn)黃hoàng [黄]
Unicode 黃 , tổng nét 12, bộ Hoàng 黃 (ý nghĩa bộ: Màu vàng).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sắc vàng, sắc ngũ cốc chínNgày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phươngMàu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhấtVề đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi.(Danh) Chỉ đất◎Như: huyền hoàng 玄黃 trời đất, huyền hoàng phẩu phán 玄黄剖判 lúc mới chia ra trời đất.(Danh) Người giৠNgười già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát 黃髮 hay hoàng củ 黃耇.(Danh) Trẻ con§ Phép tính số dân của nhà Đường 唐, cứ ba tuổi trở xuống là hoàngCho nên (số) trẻ con gọi là hoàng khẩu 黃口.(Danh) Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật 黃白物.(Danh) Gọi tắt của Hoàng Đế 黃帝, hiệu của một vua thời thượng cổ Trung Quốc◎Như: Viêm Hoàng tử tôn 炎黃子孫 con cháu của Viêm Đế và Hoàng Đế (người Trung Quốc tự xưng là con cháu của Viêm Hoàng), Hoàng Lão chi thuật 黃老之術 thuật của Hoàng Đế và Lão Tử.(Danh) Họ Hoàng.(Động) Úa vàng◇Thi Kinh 詩經: Hà thảo bất hoàng, Hà nhật bất hành 何草不黃, 何日不行 (Tiểu nhã 小雅, Hà thảo bất hoàng 何草不黃) Cỏ cây nào không vàng úa, Ngày nào mà chẳng đi (đánh giặc).(Động) Thất bại◎Như: mãi mại hoàng liễu 買賣黃了 mua bán thất bại rồi.(Tính) Tục, dung tục, đồi trụy◎Như: hoàng sắc tiểu thuyết 黃色小說 tiểu thuyết tục.Cũng viết là 黄.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng (tdhv)Nghĩa bổ sung: 1. [啞子吃黃連] á tử cật hoàng liên 2. [地黃] địa hoàng 3. [碧落黃泉] bích lạc hoàng tuyền 4. [面黃肌瘦] diện hoàng cơ sấu 5. [焜黃] hỗn hoàng 6. [黃姑] hoàng cô 7. [黃金] hoàng kim 8. [黃粱夢] hoàng lương mộng 9. [黃湯] hoàng thang黄hoàng [黃]
Unicode 黄 , tổng nét 11, bộ Hoàng 黃 (ý nghĩa bộ: Màu vàng).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Cũng viết là 黃.Dịch nghĩa Nôm là:hoàng, như "Hoàng (tên họ); hoàng hôn; hoàng tuyền" (vhn) huỳnh, như "huỳnh (âm khác của Hoàng)" (gdhn) vàng, như "mặt vàng như nghệ" (gdhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hoàng chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 偟 hoàng [偟] Unicode 偟 , tổng nét 11, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: huang1, huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 偟 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Nhàn hạ, rảnh rỗi.(Tính) Gấp vội, cấp bách§ Thông hoàng 遑.(Tính) Sợ hãi, không yên lòng§ Thông hoàng 惶.Phảng hoàng 仿偟: (1) (Phó) Luýnh quýnh, cuống quýt (vì trong lòng không yên hoặc do dự không quyết)(2) (Tính) Chỉ tâm thần bất an hoặc do dự bất quyết(3) (Động) Đi đây đi đó, chu du, lưu đãng.Nghĩa bổ sung: 1. [傍偟] bàng hoàng凰 hoàng [凰] Unicode 凰 , tổng nét 11, bộ Kỷ 几(ý nghĩa bộ: Ghế dựa ).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 凰 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con phượng mái.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như phượng hoàng (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [求凰] cầu hoàng喤 hoàng [喤] Unicode 喤 , tổng nét 12, bộ Khẩu 口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 喤 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Trạng thanh) Hoàng hoàng 喤喤: (1) Tiếng trẻ con khóc oa oa(2) Tiếng to mà hài hòa◇Thi Kinh 詩經: Chung cổ hoàng hoàng 鐘鼓喤喤 (Chu tụng 周頌, Chấp cạnh 執競) Chuông trống kêu vang nhịp nhàng.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng (gdhn)徨 hoàng [徨] Unicode 徨 , tổng nét 12, bộ Xích 彳(ý nghĩa bộ: Bước chân trái.).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 徨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bàng hoàng 彷徨: xem bàng 彷.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như bàng hoàng (vhn)惶 hoàng [惶] Unicode 惶 , tổng nét 12, bộ Tâm 心 (忄)(ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 惶 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Sợ hãi◎Như: vô nhâm hoàng tủng 無任惶悚 sợ hãi khôn xiết.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như kinh hoàng (vhn)晃 hoảng, hoàng [晃] Unicode 晃 , tổng nét 10, bộ Nhật 日(ý nghĩa bộ: Ngày, mặt trời).Phát âm: huang3, huang4 (Pinyin); fong2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 晃 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sáng sủa, sáng rõ§ Cũng như chữ 晄◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Điện quang hoảng diệu 電光晃曜 (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ 藥草喻品第五) Chớp nhoáng sáng chói.(Động) Rọi sáng, chói◎Như: đăng quang thái lượng, hoảng đắc nhân nhãn tình đô tĩnh bất khai 燈光太亮, 晃得人眼睛都睜不開 ánh đèn sáng quá, chói mắt mở ra không được.(Động) Thoáng qua, lướt qua◎Như: tòng nhãn tiền hoảng quá 從眼前晃過 thoáng qua trước mắt.(Danh) Họ Hoảng.Một âm là hoàng(Động) Dao động, lay động◎Như: thụ chi lai hồi hoảng 樹枝來回晃 cành cây lay động.(Động) Lắc lư, đung đưa◎Như: diêu đầu hoảng não 搖頭晃腦 lắc đầu lắc cổ.Dịch nghĩa Nôm là: quáng, như quáng mắt (vhn)hoảng, như minh hoảng (quáng mắt) (btcn)quàng, như quàng vào (gdhn)湟 hoàng [湟] Unicode 湟 , tổng nét 12, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: huang2, kuang4 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 湟 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sông Hoàng 湟, phát nguyên từ Thanh Hải 青海.(Danh) Chỗ đất ẩm thấp.潢 hoàng [潢] Unicode 潢 , tổng nét 14, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: huang2, huang3, huang4, guang1 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 潢 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ao nước◎Như: lộng binh hoàng trì 弄兵潢池 tạo phản§ Ghi chú: Hoàng trì 潢池 tức là Thiên hoàng 天璜: nguyên là tên sao (hoàng 潢 viết kị húy của hoàng 璜), mượn chỉ hoàng thất 皇室 dòng họ nhà vua.(Động) (1) Nhuộm giấy(2) Thiếp sơn trên chữ hay bức vẽ gọi là trang hoàng 裝潢(3) Trang sức bên ngoài vật phẩm cũng gọi là trang hoàng 裝潢§ Cũng viết là trang hoàng 装璜.(Tính) Hoàng hoàng 潢潢: (1) Sâu rộng (nước)(2) Oai võ.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như trang hoàng (gdhn)煌 hoàng [煌] Unicode 煌 , tổng nét 13, bộ Hỏa 火 (灬)(ý nghĩa bộ: Lửa).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 煌 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sáng sủa, sáng rực◎Như: huy hoàng 輝煌 rực rỡ◇Cù Hựu 瞿佑: Đăng hỏa huy hoàng, chiếu đắc như đồng bạch trú nhất tường 燈火輝煌, 照得如同白晝一祥 (Vĩnh Châu dã miếu kí 永州野廟記) Đèn đuốc rực rỡ, chiếu sáng như ban ngày.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như minh tinh hoàng hoàng (ngôi sao nhấp nhánh) (gdhn)熿 hoàng [熿] Unicode 熿 , tổng nét 15, bộ Hỏa 火 (灬)(ý nghĩa bộ: Lửa).Phát âm: huang2 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 熿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sáng sủa, rực rỡ§ Xưa dùng như hoảng 晃.璜 hoàng [璜] Unicode 璜 , tổng nét 15, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 璜 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ngọc đẽo như nửa hình tròn (nửa ngọc bích).癀 [癀] Unicode 癀 , tổng nét 16, bộ Nạch 疒(ý nghĩa bộ: Bệnh tật).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 癀 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: vàng, như võ vàng (gầy ốm) (vhn)hoàng, như hoàng (bệnh trâu ngựa đau gan) (gdhn)quảng, như sâu quảng (mụn độc) (gdhn)皇 hoàng [皇] Unicode 皇 , tổng nét 9, bộ Bạch 白(ý nghĩa bộ: Màu trắng).Phát âm: huang2, wang3 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 皇 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) To lớn, vĩ đại◎Như: quan miện đường hoàng 冠冕堂皇 mũ miện bệ vệ.(Tính) Nghiêm trang, rực rỡ, huy hoàng◇Thi Kinh 詩經: Phục kì mệnh phục, Chu phất tư hoàng 服其命服, 朱芾斯皇 (Tiểu nhã 小雅, Thải khỉ 采芑) (Tướng quân) mặc y phục theo mệnh vua ban, Có tấm phất đỏ rực rỡ.(Tính) Đẹp, tốt◎Như: hoàng sĩ 皇士 kẻ sĩ tốt đẹp.(Tính) Từ tôn kính, dùng cho tổ tiên◎Như: hoàng tổ 皇祖 ông, hoàng khảo 皇考 cha (đã mất).(Tính) Có quan hệ tới vua◎Như: hoàng cung 皇宮 cung vua, hoàng ân 皇恩 ơn vua, hoàng vị 皇位 ngôi vua.(Tính) Hoàng hoàng 皇皇: (1) Lớn lao, đẹp đẽ, rực rỡ(2) Nôn nao, vội vàng◎Như: nhân tâm hoàng hoàng 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao◇Mạnh Tử 孟子: Khổng Tử tam nguyệt vô quân, tắc hoàng hoàng như dã 孔子三月無君, 則皇皇如也 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì nôn nao cả người.(Danh) Vua chúa◎Như: tam hoàng ngũ đế 三皇五帝, nữ hoàng 女皇.(Danh) Trời, bầu trời§ Cũng như thiên 天◇Khuất Nguyên 屈原: Trắc thăng hoàng chi hách hí hề, Hốt lâm nghễ phù cựu hương 陟陞皇之赫戲兮, 忽臨睨夫舊鄉 (Li tao 離騷) Ta bay lên trời cao hiển hách hề, Chợt trông thấy cố hương.(Danh) Nhà không có bốn vách.(Danh) Mũ trên vẽ lông cánh chim.(Danh) Chỗ hổng trước mả để đưa áo quan vào.(Danh) Chỗ trước cửa buồng ngủ.(Danh) Họ Hoàng.(Động) Khuông chánh, giúp vào đường chính◇Thi Kinh 詩經: Chu Công đông chinh, Tứ quốc thị hoàng 周公東征, 四國是皇 (Bân phong 豳風, Bá phủ 播斧) Chu Công chinh phạt phía đông, Các nước bốn phương đều được đưa về đường ngay.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như hoàng hậu, hoàng thượng, hoàng tộc (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [堂堂皇皇] đường đường hoàng hoàng 2. [堂皇] đường hoàng 3. [保皇] bảo hoàng 4. [皇家] hoàng gia 5. [三皇] tam hoàng 6. [上皇] thượng hoàng磺 hoàng [磺] Unicode 磺 , tổng nét 16, bộ Thạch 石(ý nghĩa bộ: Đá).Phát âm: huang2, kuang4 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-13 , 磺 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lưu hoàng 硫磺: cũng viết là 硫黃: xem lưu 硫.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như lưu hoàng (diêm sinh) (vhn)篁 hoàng [篁] Unicode 篁 , tổng nét 15, bộ Trúc 竹(ý nghĩa bộ: Tre trúc).Phát âm: huang2, chuan2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-14 , 篁 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bụi tre, rừng tre◇Khuất Nguyên 屈原: Dư xử u hoàng hề chung bất kiến thiên 余處幽篁兮終不見天 (Cửu ca 九歌, San quỷ 山鬼) Ta ở trong rừng tre âm u hề, không thấy trời gì cả.(Danh) Cây tre◇Tây du kí 西遊記: Thiên chu lão bách, vạn tiết tu hoàng 千株老柏, 萬節修篁 (Đệ nhất hồi) Nghìn gốc bách già, muôn đốt tre dài.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như u hoàng (chốn yên tĩnh); tu hoàng (cây tre lớn) (gdhn)簧 hoàng [簧] Unicode 簧 , tổng nét 17, bộ Trúc 竹(ý nghĩa bộ: Tre trúc).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-15 , 簧 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Vè đồng, lưỡi gà (miếng mỏng làm bằng tre hay kim loại gắn trong sênh, tiêu, sáo, khi chấn động thì phát ra âm thanh)◇Trang Tử 莊子: Sử thiên hạ hoàng cổ dĩ phụng bất cập chi pháp 使天下簧鼓以奉不及之法 (Biền mẫu 駢拇) Khiến người ta mê hoặc về tiếng đồng tiếng phách để tôn sùng cái phép không tới.(Danh) Lò xo, dây cót (bộ phận có sức co giãn trong máy móc)Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như hoàng (lò xo) (gdhn)蝗 hoàng [蝗] Unicode 蝗 , tổng nét 15, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-16 , 蝗 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tục gọi là hoàng trùng 蝗蟲 một loài châu chấu ăn hại lúa§ Ngày xưa gọi là phụ chung 阜螽, cũng gọi là trách mãnh 蚱蜢Tỉ dụ người ăn rất nhiều◇Đái Thúc Luân 戴叔倫: Tân hòa vị thục phi hoàng chí, Thanh miêu thực tận dư khô hành 新禾未熟飛蝗至, 青苗食盡餘枯莖 (Đồn điền từ 屯田詞) Lúa mới chưa chín châu chấu bay đến, Mạ xanh ăn hết (chỉ) để lại rễ khô.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như hoàng trùng (cào cào), hoàng tai (nạn cào cào) (gdhn)蟥 hoàng [蟥] Unicode 蟥 , tổng nét 17, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-17 , 蟥 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con đỉa§ Còn gọi là: mã hoàng 馬蟥, thủy điệt 水蛭.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như hoàng trùng (cào cào), hoàng tai (nạn cào cào) (gdhn)遑 hoàng [遑] Unicode 遑 , tổng nét 12, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-18 , 遑 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Phó) Kíp, gấp◎Như: hoàng bách 遑迫 vội vàng.(Phó) Sao mà, làm sao◇Thi Kinh 詩經: Ngã cung bất duyệt, Hoàng tuất ngã hậu? 我躬不閱, 遑恤我後 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Thân ta đây không được dung dưỡng, Thì sao mà còn thương xót đến những nỗi sau này của ta?(Danh) Rỗi nhàn, thư nhàn◇Thi Kinh 詩經: Mạc cảm hoặc hoàng 莫敢或遑 (Thiệu Nam 召南, Ân kì lôi 殷其雷) Chẳng ai dám nhàn rỗi chút nào.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như hoàng bách (vội vàng) (gdhn)鐄 hoành [豑] Unicode 鐄 , tổng nét 19, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: heng2, huang2, tang1 (Pinyin); waang4 wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-19 , 鐄 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái chuông lớn.(Danh) Cái liềm lớn.(Trạng thanh) Boong boong (tiếng chuông).Dịch nghĩa Nôm là: vàng, như thoi vàng (vhn)hoàng, như hoàng (chuông lớn) (gdhn)隍 hoàng [隍] Unicode 隍 , tổng nét 11, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-20 , 隍 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái ao cạn trong thành, cái hào cạn§ Có nước gọi là trì 池, không có nước gọi là hoàng 隍.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như thành hoàng (vhn)鰉 hoàng [鳇] Unicode 鰉 , tổng nét 20, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: huang2, qiu1 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-21 , 鰉 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Dài tới hai trượng, lưng có xương bọc như áo giáp, mũi dài, mỡ vàng như sáp ong, cứ một tầng thịt lại có một tầng mỡ, xương sống và mũi đều mềm sụn, dùng nấu ăn được§ Một tên là tầm ngư cốt 鱘魚骨.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như hoàng ngư (cá sturgeon trứng làm caviar) (gdhn)鳇 hoàng [鰉] Unicode 鳇 , tổng nét 17, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-22 , 鳇 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 鰉.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như hoàng ngư (cá sturgeon trứng làm caviar) (gdhn)黃 hoàng [黄] Unicode 黃 , tổng nét 12, bộ Hoàng 黃 (ý nghĩa bộ: Màu vàng).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-23 , 黃 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sắc vàng, sắc ngũ cốc chínNgày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phươngMàu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhấtVề đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi.(Danh) Chỉ đất◎Như: huyền hoàng 玄黃 trời đất, huyền hoàng phẩu phán 玄黄剖判 lúc mới chia ra trời đất.(Danh) Người giৠNgười già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát 黃髮 hay hoàng củ 黃耇.(Danh) Trẻ con§ Phép tính số dân của nhà Đường 唐, cứ ba tuổi trở xuống là hoàngCho nên (số) trẻ con gọi là hoàng khẩu 黃口.(Danh) Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật 黃白物.(Danh) Gọi tắt của Hoàng Đế 黃帝, hiệu của một vua thời thượng cổ Trung Quốc◎Như: Viêm Hoàng tử tôn 炎黃子孫 con cháu của Viêm Đế và Hoàng Đế (người Trung Quốc tự xưng là con cháu của Viêm Hoàng), Hoàng Lão chi thuật 黃老之術 thuật của Hoàng Đế và Lão Tử.(Danh) Họ Hoàng.(Động) Úa vàng◇Thi Kinh 詩經: Hà thảo bất hoàng, Hà nhật bất hành 何草不黃, 何日不行 (Tiểu nhã 小雅, Hà thảo bất hoàng 何草不黃) Cỏ cây nào không vàng úa, Ngày nào mà chẳng đi (đánh giặc).(Động) Thất bại◎Như: mãi mại hoàng liễu 買賣黃了 mua bán thất bại rồi.(Tính) Tục, dung tục, đồi trụy◎Như: hoàng sắc tiểu thuyết 黃色小說 tiểu thuyết tục.Cũng viết là 黄.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng (tdhv)Nghĩa bổ sung: 1. [啞子吃黃連] á tử cật hoàng liên 2. [地黃] địa hoàng 3. [碧落黃泉] bích lạc hoàng tuyền 4. [面黃肌瘦] diện hoàng cơ sấu 5. [焜黃] hỗn hoàng 6. [黃姑] hoàng cô 7. [黃金] hoàng kim 8. [黃粱夢] hoàng lương mộng 9. [黃湯] hoàng thang黄 hoàng [黃] Unicode 黄 , tổng nét 11, bộ Hoàng 黃 (ý nghĩa bộ: Màu vàng).Phát âm: huang2 (Pinyin); wong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-24 , 黄 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Cũng viết là 黃.Dịch nghĩa Nôm là: hoàng, như Hoàng (tên họ); hoàng hôn; hoàng tuyền (vhn)huỳnh, như huỳnh (âm khác của Hoàng) (gdhn)vàng, như mặt vàng như nghệ (gdhn)Từ điển Hán Việt
- hú hú từ Hán Việt là gì?
- y kì từ Hán Việt là gì?
- song phương từ Hán Việt là gì?
- hiếu tử từ Hán Việt là gì?
- mạc phủ từ Hán Việt là gì?
- xử lí từ Hán Việt là gì?
- cửu tư từ Hán Việt là gì?
- bát thuyền từ Hán Việt là gì?
- chân ngụy từ Hán Việt là gì?
- lục khí từ Hán Việt là gì?
- thử thoán từ Hán Việt là gì?
- châm biêm từ Hán Việt là gì?
- bốc tướng từ Hán Việt là gì?
- chỉ xích từ Hán Việt là gì?
- âm hồn từ Hán Việt là gì?
- cát nhượng từ Hán Việt là gì?
- khấu tạ từ Hán Việt là gì?
- cẩm đoạn từ Hán Việt là gì?
- anh hoa từ Hán Việt là gì?
- trung độ từ Hán Việt là gì?
- nhân mệnh từ Hán Việt là gì?
- chi thừa từ Hán Việt là gì?
- phục niệm từ Hán Việt là gì?
- gia tăng từ Hán Việt là gì?
- bảo quyến từ Hán Việt là gì?
- thủ chu đãi thố từ Hán Việt là gì?
- bồi ủng từ Hán Việt là gì?
- bội nghĩa từ Hán Việt là gì?
- cấp trúc phồn ti từ Hán Việt là gì?
- tỉnh ngư từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Phát âm Chữ Hoàng
-
Hoàng (họ)
-
Hoàng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Hoang - Wiktionary Tiếng Việt
-
Cách Phát âm Hoàng Trong Tiếng Việt - Forvo
-
Tra Từ: Hoàng - Từ điển Hán Nôm
-
Lắt Léo Chữ Nghĩa: Họ Hoàng Hay Huỳnh? - Báo Thanh Niên
-
Hướng Dẫn Dịch Họ Tên Tiếng Việt Sang Tiếng Hàn - .vn
-
'con Hoang': NAVER Từ điển Hàn-Việt
-
Hoàng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Lưu Nhanh Tên Tiếng Anh Theo Tên Tiếng Việt Cực Chuẩn
-
Dịch Tên Sang Tiếng Trung - SHZ
-
Tên Tiếng Anh Hay Cho Tên Hoàng (nam)
-
Tên Tiếng Trung: Dịch HỌ Và TÊN Ra Tiếng Việt Cực Hay Và Ý Nghĩa