Hư Từ Trong Tiếng Trung | Phân Loại & Cách Dùng

Hư từ trong tiếng Trung bao gồm các dạng như phó từ (trạng từ), giới từ, liên từ, chủ từ, thán từ, từ tượng thanh. Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết bên dưới.

Nội dung chính: 1. Các loại hư từ trong tiếng Trung 2. Liệt kê các hư từ trong tiếng Trung

1. Các loại hư từ trong tiếng Trung

Hư từ 虚词 / Xūcí /
Phó từ 副词 / Fùcí / Giới từ 介词 / Jiècí / Liên từ 连词 / Liáncí / Động từ 助词 / Zhùcí / Thán từ 叹词 / Tàn cí / Từ tượng thanh 象声词 / Xiàngshēngcí /
很 / Hěn / 从 / Cóng / 跟 / Gēn / 的 / De / 啊 / A / 萧萧 / Xiāoxiāo /
都 / Dōu / 向 / Xiàng / 但是 / Dànshì / 了 / Le / 哦 / Ó / 隆隆 / Lónglóng /
就 / Jiù / 在 / Zài / 或者 / Huòzhě / 得 / Dé / 哎 / Āi / 滴沥 / Dīlì /
也 / Yě / 被 / Bèi / 并且 / Bìngqiě / 吧 / Ba / 嗯 / Èng / 哗啦 / Huālā /
已经 / Yǐjīng / 把 / Bǎ / 因为 / Yīnwèi / 过 / Guò /

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản Trật tự từ trong tiếng Trung Câu hỏi chính phản trong tiếng Trung

2. Liệt kê các hư từ trong tiếng Trung

1. 焉 / yān /

Các cách dùng chữ 焉 như sau 1.1 焉: Trợ từ Thường đứng cuối câu biểu thị ý khẳng định, dịch nghĩa là “vậy”. Ví dụ:

这就是我的计划,焉。(Zhè jiùshì wǒ de jìhuà, yān.) – Đây là kế hoạch của tôi, vậy đó.

1.2 焉: Đại từ Dùng để thay thế cho người, vật, sự vật, nơi chốn. Dịch nghĩa, là “ở đó, ở đâu, nào, ai,…” Ví dụ:

我不知道他的家在焉。(Wǒ bù zhīdào tā de jiā zài yān.) – Tôi không biết nhà anh ấy ở đâu.

Xem thêm: Cách học tiếng Trung.

1.3 焉: Phó từ Có thể xem như là phó từ nghi vấn, thường đứng trước động từ làm trạng ngữ tu sức cho động từ đó. Dịch nghĩa là“làm sao, đâu,…” Ví dụ:

他焉知道我的计划?(Tā yān zhīdào wǒ de jìhuà?) – Làm sao anh ấy biết về kế hoạch của tôi?

1.4 焉: Liên từ Liên từ 焉 dùng để nối hai mệnh đề độc lập liên hệ về nhân quả. Dịch nghĩa là “mới, thì mới, …” Ví dụ: 你必须进行锻炼,焉才能保持健康。(Nǐ bìxū jìnxíng duànliàn, yān cái néng bǎochí jiànkāng.) – Bạn phải tập thể dục thì mới khỏe mạnh được.

XEM NGAY:

  • Tiếng Trung sơ cấp cho người mới.
  •  Học tiếng Hoa online.

2. 之 / zhī /

2.1 之: Đại từ Thay thế người, vật, sự việc, đứng sau động từ và làm tân ngữ cho động từ đó. Có cấu trúc là: 主語 + 動詞 + 之 Ví dụ:

“這本書我已經讀完之” là: (Zhè běn shū wǒ yǐjīng dú wán zhī.) – Tôi đã đọc xong cuốn sách này.

2.2 之: Giới từ Thường dùng để nối gia từ và đoan từ tạo thành từ tổ, từ tổ này mang tính danh từ. Biểu thị quan hệ sở hữu, liên thuộc. Dịch nghĩa là “của”. Có cấu trúc là: 加词 + 之 + 端词 Ví dụ: 科技之发展 (kējì zhī fāzhǎn) – Sự phát triển của công nghệ.

2.3 之: Trợ từ ngữ khí Thường là tiếng đệm, không có nghĩa, thường đi sau một từ hoặc ở cuối câu biểu thị sự định đốn thường thì không dịch. Ví dụ:

夜之静 (yè zhī jìng) – Đêm tĩnh lặng

2.4 之: Liên từ Dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề cùng loại, dịch là “và” Ví dụ:

这个国家之文化,丰富多彩。(Zhège guójiā zhī wénhuà, fēngfù duōcǎi.) – Văn hóa của đất nước này đa dạng và phong phú

2.5 之: Động từ Trong Hán cổ 之 thường giữ nhiều chức năng khác nhau như là đại từ, giới từ, trợ từ … nhưng ở đây之 lại đóng vai trò như một động từ. Ví dụ:

骑马之玩。(Qí mǎ zhī wán.) – Vui đùa cưỡi ngựa

3. 与 / yǔ /

3.1 与: Liên từ Dùng nối hai chữ thuộc từ loại giống nhau, hoặc hai mệnh đề cùng loại. Có cấu trúc là: 名词 + 与 + 名词 Ví dụ:

风与雨。(Fēng yǔ yǔ.) – Gió và mưa.

3.2 与: Trợ từ Thường đứng cuối câu biểu thị nghi vấn. Dịch nghĩa là “chăng, sao” Ví dụ:

这件事情是真的与? (Zhè jiàn shìqíng shì zhēn de yǔ?) – Cái này là thật sao?

3.3 与: Giới từ Thường dùng để chỉ phương tiện và với phương tiện đó ta thực hiện một công việc. Có cấu trúc là: 与 + 宾语 + 动词

Ví dụ:

与朋友分享而不保守信息。 (Yǔ péngyǒu fēnxiǎng ér bù bǎoshǒu xìnxī.) – Chia sẻ với bạn bè mà không giữ thông tin cho riêng mình.

3.4 与 Phó từ Thường đứng trước động từ, hình dung từ làm trạng ngữ tu sức cho động từ hoặc hình dung từ sau nó. Dịch nghĩa là “đều, hoàn toàn,…” Ví dụ:

这个问题与解决。 (Zhège wèntí yǔ jiějué.) – Vấn đề này đã được giải quyết hoàn toàn.

3.5 与: Động từ Ngoài những chức năng trên, 与 còn làm chức năng động từ, dịch nghĩa là “cho” Ví dụ:

老板与员工新任务。 (Lǎobǎn yǔ yuángōng xīn rènwù.) – Sếp giao nhiệm vụ mới cho nhân viên.

4. 者 / zhě /

者 là một hư từ cũng khá phức tạp, thường xuất hiện trong những câu văn cổ. Có nhiều cách dùng khác nhau. 4.1 者: Đại từ Thường đứng sau động từ, hình dung từ, hay nhóm từ để kết hợp động từ, hình dung từ, hay nhóm từ này tạo thành từ tổ, từ tổ này có chức năng như một danh từ. Ví dụ:

写文章者需要有创意。 (Xiě wénzhāng zhě xūyào yǒu chuàngyì.) – Người viết bài cần phải có sự sáng tạo.

4.2 者: Trợ từ – Thường dùng để ngắt hơi hoặc đệm sau câu; Đặt sau một vế câu để đề khởi ý ở phía sau cho trọn nghĩa. Ví dụ:

领导者,应该具备领导团队的技能。 (Lǐngdǎo zhě, yīnggāi jùbèi lǐngdǎo tuánduì de jìnéng.)- Những người lãnh đạo cần phải có kỹ năng lãnh đạo đội nhóm.

5. 谁 / shéi /

5.1 谁: Đại từ nghi vấn Đại từ nghi vấn 谁 dùng để chỉ người, có thể đứng đầu câu, trong câu hoặc cuối câu, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc định ngữ trong câu. Dịch là “ai, người nào…” – Đại từ nghi vấn 谁 dùng làm tân ngữ trong câu. Ví dụ:

这个问题谁知道答案? (Zhège wèntí shuí zhīdào dá’àn?) – Ai biết câu trả lời cho câu hỏi này?

5.2 谁: Hình dung từ nghi vấn Hình dung từ nghi vấn 谁 thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó. Dịch nghĩa là “nào”. Ví dụ:

有谁不喜欢钱? (Yǒu shuí bù xǐhuān qián?) – Có người nào mà không thích tiền chứ

6. 是 / shì /

6.1 是: Danh từ Thường dùng để chỉ một sự việc, vấn đề nào đó mang ý nghĩa đúng đắn, dịch là “điều phải, điều đúng” Ví dụ:

这就是最好的决定。 (Zhè jiù shì zuì hǎo de juédìng.) – Đây chính là quyết định đúng đắn nhất

6.2 是: Đại từ chỉ thị Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó đã xẩy ra. Dịch nghĩa là “đó, thế, việc ấy…” Ví dụ:

那场演出是我参加的。 (Nà chǎng yǎnchū shì wǒ cānjiā de.) – Buổi biểu diễn đó là buổi tôi tham gia.

6.3 是: Động từ Dịch nghĩa là “cho là phải, khen phải” Ví dụ:

这个练习很简单,你一定是对的。(Zhège liànxí hěn jiǎndān, nǐ yīdìng shì duì de.) – Bài tập này rất dễ, bạn chắc chắn phải làm đúng

6.4 是: Hệ từ Cách dùng như động từ, vì không chỉ động tác, nên được xem là hệ từ, hay còn gọi là đồng động từ.

这家公司是专业从事软件开发的。 (Zhè jiā gōngsī shì zhuānyè cóngshì ruǎnjiàn kāifā de.) – Công ty này chuyên làm phần mềm.

6.5 是: Hình dung từ Thường đứng trước danh từ, và bổ nghĩa cho danh từ đó. Có hai cách dùng. Chỉ thị hình dung từ, dịch nghĩa là “ấy, đó” Ví dụ:

那是我们去年度假的地方。 (Nà shì wǒmen qù nián dùjià de dìfāng.) – Đó là nơi chúng tôi đã đi nghỉ hè năm ngoái.

6.6 是:Trợ từ Trợ từ 是 sử dụng trong câu dùng để nhấn mạnh ý muốn diễn đạt. Ví dụ:

他们是我们团队中最重要的成员。 (Tāmen shì wǒmen tuánduì zhōng zuì zhòngyào de chéngyuán.) – Họ là những thành viên quan trọng nhất trong đội của chúng tôi.

7. 若 / ruò /

若 có thể đứng ở đầu câu hay trong câu có ý mơ hồ. Trong câu xác định vị trí của nó đứng sau chủ ngữ. 7.1 若: Đại từ Đại từ 若 dùng để thay thế cho người, sự vật, sự việc hoặc hiện tượng mà mình muốn nói đến. Dịch nghĩa là “Như thế, này đó, ngươi, họ…” Ví du:

如果你不买这套衣服,别人若会购买它。(Rúguǒ nǐ bù mǎi zhè tào yīfu, biérén ruò huì gòumǎi tā.) – Nếu bạn không mua bộ đồ này, người khác cũng sẽ mua nó

7.2 若: Liên từ Dùng để nối kết các từ hoặc các cụm từ cùng loại với nhau, hoặc đứng đầu câu để chỉ sự giả thiết. Dịch nghĩa là “và, hoặc, nếu…” Ví dụ:

你可以选择学习中文,若想要了解中国文化。 (Nǐ kěyǐ xuǎnzé xuéxí Zhōngwén, ruò xiǎng yào liǎojiě Zhōngguó wénhuà.) – Bạn có thể chọn học tiếng Trung, nếu muốn hiểu về văn hóa Trung Quốc.

7.3 若: Phó từ Phó từ 若 đứng trước động từ, hình dung từ hay phó từ khác và làm trạng ngữ tu sức cho các động từ, hình dung từ hay phó từ đó. Dịch nghĩa là “như, dường như, bao nhiêu…” Ví dụ:

他的笑容若是天使般的美丽。 (Tā de xiàoróng ruò shì tiānshǐ bān de měilì.) – Nụ cười của anh ấy như vẻ đẹp của thiên thần.

7.4 若: Trợ từ Dùng làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ. Ví dụ:

她面对困难时总是保持冷静,若无其事。 (Tā miàn duì kùnnán shí zǒng shì bǎochí lěngjìng, ruò wú qí shì.) – Cô ấy luôn giữ được sự bình tĩnh, như không có vấn đề gì xảy ra khi đối mặt với khó khăn.

7.8 若: Hình dung từ Hình dung từ 若 đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ đó. Ví dụ:

这个小镇给人的感觉是若是时光停滞的。 (Zhège xiǎozhèn gěi rén de gǎnjué shì ruòshì shíguāng tíngzhì de.) – Thị trấn này tạo cảm giác như thời gian đã dừng lại.

8. 莫 / mò /

8.1 莫: Đại từ phiếm chỉ Đại từ phiếm chỉ 莫 là một đại từ không chỉ rõ người nào hay vật gì, dịch nghĩa là “không ai, không người nào, không việc gì”. Có các cách dùng sau:

– 莫 đứng sau một danh từ hay một ngữ. Có cấu trúc là: 名词/语 + 莫 + 动词 Ví dụ:

勇者面对困境,莫不奋起抗争。 (Yǒngzhě miàn duì kùnjìng, mò bù fènqǐ kàngzhēng.) – Những người dũng cảm đối mặt với khó khăn, không ai không nỗ lực chiến đấu.

– 莫 đứng một mình. Ví dụ: 我们莫不迎难而上 (Wǒmen mòbù yíng nán ér shàng) – Không ai không thể vượt qua thử thách

– 莫 dùng để so sánh tuyệt đối: Có cấu trúc: 莫 + 形容词/于/乎 + Bổ từ so sánh. Ví dụ:

人生莫美于感恩。 (Rénshēng mò měi yú gǎn’ēn.) – Cuộc sống không gì tốt đẹp hơn lòng biết ơn.

8.2 莫: Phó từ phủ định Phó từ phủ định thường đứng trước động từ để bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa là “đừng, chớ, không,…” Ví dụ:

莫回头。 (Mò huítóu.) – Đừng quay đầu lại.

9. 乃 / nǎi /

9.1 乃: Đại từ Đại từ 乃 dùng để thay thế cho người, dịch nghĩa là “Ông, ngươi, mày, các anh …” Ví dụ:

夫子乃教育家。 (Fūzǐ nǎi jiàoyù jiā.) – Thầy là nhà giáo dục.

9.2 乃: Hệ từ Hệ từ 乃 cũng gióng như động từ, vì không chỉ động tác, nên được xem là hệ từ. Cũng có thể nói 乃 là đồng động từ, dịch nghĩa là “là, chính là”. Có cấu trúc là: 主語 + 繫詞 + 表語 Ví dụ:

太阳乃地球之光源。 (Tàiyáng nǎi dìqiú zhī guāngyuán.) – Mặt trời là nguồn sáng của trái đất.

9.3 乃: Phó từ Phó từ 乃 thường đứng ở đầu vế câu sau, biểu thị sự việc này kế tiếp sự viêc khác, dịch nghĩa là “bởi vậy, nên, bèn, rồi, thế thì…” Ví dụ:

努力乃达到目标的先决条件。 (Nǔlì nǎi dádào mùbiāo de xiānjué tiáojiàn.) – Nỗ lực là điều kiện tiên quyết để đạt được mục tiêu.

9.4 乃: Trợ từ Trợ từ 乃 thường ở đầu câu hoặc giữa câu giúp cho thanh vận được hài hoà. Ví dụ:

规划乃成功之本。 (Guīhuà nǎi chénggōng zhī běn.) – Kế hoạch là nền tảng của thành công.

9.5 乃: Hình dung từ sở hữu Hình dung từ sở hữu chỉ sự sở hữu, thường đứng trước danh từ chỉ quan hệ liên thuộc, dịch nghĩa là “của anh, của bạn …” Ví dụ:

这书乃我所有。 (Zhè shū nǎi wǒ suǒyǒu.) – Cuốn sách này là của tôi.

9.6 乃: Liên từ, dịch nghĩa là “lại còn, hay là, nếu…” Ví dụ:

努力乃实现梦想之途径。 (Nǔlì nǎi shíxiàn mèngxiǎng zhī tújìng.) – Nỗ lực là con đường để biến ước mơ thành hiện thực

10. 以 / yǐ /

10.1 以: Đại từ Đại từ 以 dùng để hỏi nguyên nhân của sự vật, sự việc hoặc hiện tượng mà mình muốn hỏi, dịch nghĩa là “như thế, vì sao, ở đâu” Ví dụ:

事情何以如此混乱? (Shìqíng hé yǐ rúcǐ hùnluàn?) – Sự việc vì sao lại rối bời như vậy?

10.2 以: Động từ Động từ 以 cũng được như những động từ khác, dịch nghĩa là “lấy, dùng, cho là” Ví dụ:

以音乐表达情感。 (Yǐ yīnyuè biǎodá qínggǎn.) – Diễn đạt cảm xúc qua âm nhạc.

10.3 以: Giới từ. – Giới từ thường chỉ phương tiện nhờ đó mà hoàn thành động tác. Dịch nghĩa là “bằng, với, …” Ví dụ:

以团队协作完成项目。 (Yǐ tuánduì xiézuò wánchéng xiàngmù.) – Hoàn thành dự án bằng cách làm việc nhóm.

– Giới từ 以 đi gián cách với 为 có các cách dùng sau: * Dịch là “dùng ……làm” có cấu trúc là: 主语 + 以 + 名词 + 为 + 名词. Ví dụ:

他们努力以合作为成功的关键。 (Tāmen nǔlì yǐ hézuò wéi chénggōng de guānjiàn.) – Họ nỗ lực với sự hợp tác là yếu tố quan trọng cho thành công.

* Dịch là “ cho ……là” có cấu trúc là: 主语 + 以 + 名词/代词 + 为 + 名词/形容词

Ví dụ:

团队以团结为力量。 (Tuánduì yǐ tuánjié wéi lìliàng.) – Đội nhóm coi sự đoàn kết là sức mạnh.

10.4 以: Liên từ, dịch nghĩa là “để, nhằm, mà, và…” Ví dụ:

他学习努力以获得奖学金。 (Tā xuéxí nǔlì yǐ huòdé jiǎngxuéjīn.) – Anh ấy học tập chăm chỉ để đạt được học bổng.

10.5 以: Phó từ, dịch nghĩa là “đã, qua, rất, lắm…” Ví dụ:

今天的工作确实很累,以至于我已经疲惫不堪了。 (Jīntiān de gōngzuò quèshí hěn lèi, yǐ zhìyú wǒ yǐjīng píbèi bùkān le.) – Công việc hôm nay thực sự rất mệt, đến mức tôi đã mệt mỏi không chịu nổi.

10.6 以: Trợ từ (không cần dịch)

思考以拓宽视野,能让你更好地理解世界。 (Sīkǎo yǐ tuòkuān shìyě, néng ràng nǐ gèng hǎo de lǐjiě shìjiè.) – Suy nghĩ để mở rộng tầm nhìn, giúp bạn hiểu thế giới một cách tốt hơn.

11. 彼 / bǐ /

11.1 彼: Đại từ chỉ thị: Đại từ chỉ thị 彼 thường dùng để chỉ người, sự việc mà mình cần nói đến, dịch nghĩa là “ người ấy, những người kia, cái ấy…” Ví dụ:

彼所作所为令人敬佩。 (Bǐ suǒ zuò suǒ wéi lìngrén jìngpèi.) – Những việc họ làm khiến người ta kính trọng.

11.2 彼: Hình dung từ: Hình dung từ 彼 thường đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Dịch nghĩa là “kia, ấy, đó…” Ví dụ:

彼风景如画,令人陶醉。 (Bǐ fēngjǐng rúhuà, lìngrén táozuì.) – Cảnh đẹp kia như tranh, khiến người ta say đắm.

12. 然 / rán /

12.1 然: Đại từ chỉ thị Đại từ chỉ thị 然 dùng để chỉ rõ sự việc đã nói ở trên, dịch nghĩa là “như vậy, như thế…”, thường thì đại từ chỉ thị 然 thường kết hợp với một số phó từ như là 亦, 不 … những phó từ này đứng trước đại từ 然 và tu sức cho đại từ này. Ví dụ:

人有情感,亦然于动物。 (Rén yǒu qínggǎn, yìrán yú dòngwù.) – Con người có cảm xúc, động vật cũng như vậy

12.2 然: Trợ từ: Trợ từ 然 làm hậu tố cho hình dung từ hoặc phó từ để biểu thị trạng thái thể cách.

– Bổ nghĩa cho danh từ, cấu trúc như sau: 名词 + 形容词 + 然 Ví dụ:

微笑容颜祥和然。 (Wēixiào róngyán xiánghé rán.) – Nụ cười tươi vui và hòa nhã.

– Bổ nghĩa cho động từ, cấu trúc như sau: 形容词/副词 + 然 + 动词 Ví dụ:

顺利完成任务后,团队兴然庆祝。 (Shùnlì wánchéng rènwù hòu, tuánduì xìngrán qìngzhù.) – Sau khi hoàn thành nhiệm vụ một cách thuận lợi, đội nhóm vui mừng tổ chức kỷ niệm.

– Thường đứng gián cách ở cuối câu, sau 如 hoặc 若 để biểu thị ý so sánh. Cấu trúc như sau: 如/若 + 动词 . . . + 然 Ví dụ:

她的演讲如若演员,将听众带入一个全新的世界然。 (Tā de yǎnjiǎng rúruò yǎnyuán, jiāng tīngzhòng dài rù yī gè quánxīn de shìjiè rán.) – Bài giảng của cô ấy như một buổi biểu diễn, đưa người nghe vào thế giới mới.

12.3 然: Liên từ Liên từ 然 dùng để nối hai mệnh đề có ý trái ngược nhau, dịch nghĩa là “nhưng, nhưng mà, …” Ví dụ:

虽然天气寒冷,然大家还是出去游玩了。 (Suīrán tiānqì hánlěng, rán dàjiā háishì chūqù yóuwán le.) – Mặc dù thời tiết lạnh lẽo, nhưng mọi người vẫn đi chơi.

13. 哉 / zāi /

13.1 哉: Phó từ Phó từ 哉 thường đứng trước động làm trạng ngữ tu sức cho động từ đó, dịch nghĩa là “mới, vừa mới” Ví dụ:

冬天到了,雪刚刚出现,真是寒哉。 (Dōngtiān dào le, xuě gānggāng chūxiàn, zhēnshi hán zāi) – Mùa đông đến rồi, tuyết vừa mới xuất hiện

13.2 哉: Trợ từ Trợ từ 哉 thường đặt cuối câu, cuối vế câu hoặc là cuối một lời nói. Dịch nghĩa là “vậy thay, ôi” Ví dụ:

初冬的清晨,晨露未干,空气清新,多么宜人哉! (Chū dōng de qīng chén, chén lù wèi gān, kōngqì qīngxīn, duōme yírén zāi!)

Buổi sáng mát mẻ của đầu đông, sương sớm chưa khô, không khí trong lành, ôi thật là dễ chịu!

14. 而 / ér /

14.1 而: Đại từ: – Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho người, dịch là “mày, ông, ngươi…” Ví dụ:

我而尊敬他的学识。(Wǒ ér zūnjìng tā de xuéshí.) – Tôi hâm mộ sự hiểu biết của anh ấy.

14.2 而: Trợ Từ: – 而 dùng để kết thúc ý câu. Ví dụ: 我们已经付出了很多努力而。(Wǒmen yǐjīng fùchūle hěnduō nǔlì, ér.) – Chúng tôi đã nỗ lực rất nhiều.

– Dùng ở cuối câu biểu thị sự cảm thán; nghi vấn hoặc phản vấn. Ví dụ:

他们怎么会这么晚回来,而?(Tāmen zěnme huì zhème wǎn huílai, ér?) – Làm sao họ có thể trở về muộn như vậy chứ?

14.3 而: Liên Từ – Liên từ 而 dùng để nối kết hai hình dung từ có ý nghĩa nhất trí nhau, dịch là “và, mà, rồi, nếu mà,…” Ví dụ:

学习知识而增长智慧,是每个人的责任。(Xuéxí zhīshì ér zēngzhǎng zhìhuì, shì měi gèrén de zérèn.) – Học hỏi kiến thức và nâng cao trí tuệ là trách nhiệm của mỗi người.

– 而 dùng biểu thị nhân quả, mục đích kế thừa. Ví dụ:

充分了解需求而提供解决方案,是成功企业的特征之一。

(Chōngfèn liǎojiě xūqiú ér tígōng jiějué fāng’àn, shì chénggōng qǐyè de tèzhēng zhī yī.)

Hiểu rõ nhu cầu và cung cấp giải pháp, đó là một đặc điểm của doanh nghiệp thành công.

– Dùng để nối hai ý nói, mà ý sau có sự giả thiết. Trong trường hợp này dịch là “mà” Ví dụ:

爱而不信任则痛苦而信任而不爱则脆弱。

(Ài ér bù xìnrèn zé tòngkǔ ér xìnrèn ér bù ài zé cuìruò.)

Yêu mà không tin tưởng là đau khổ, tin tưởng mà không yêu là yếu đuối.

15. 其 / qí /

15.1 其: Đại từ – 其 là đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, đứng sau động từ, vừa làm tân ngữ cho động từ trước đó vừa làm chủ chủ ngữ cho động từ sau, tức 其 làm kiêm ngữ, dịch nghĩa là “nó, người ấy, họ” – 其 là đại dùng làm kiêm ngữ, vừa làm tân ngữ vừa làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ:

他们总是在她的房间里,我们不知道其在谈论什么。 (Tāmen zǒng shì zài tā de fángjiān lǐ, wǒmen bù zhīdào qí zài tánlùn shénme.) Họ luôn ở trong phòng của cô ấy, chúng tôi không biết họ đang nói về điều gì

– 其 là đại dùng làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ:

其领导风格注重团队协作与员工发展。 (Qí lǐngdǎo fēnggé zhùzhòng tuánduì xiézuò yǔ yuángōng fāzhǎn.) Phong cách lãnh đạo của anh ấy chú trọng vào sự hợp tác nhóm và phát triển nhân viên.

15.2 其: Liên từ Liên từ 其 dùng để nối kết mối quan hệ của vế câu sau với vế câu đã nói ở trước, hoặc đứng đầu câu để chỉ sự giả thuyết, dịch nghĩa là “nếu, hay là,…” Ví dụ:

其你不明白的话,可以随时问我。 (Qí nǐ bù míngbái de huà, kěyǐ suíshí wèn wǒ.) Nếu bạn không hiểu, bạn có thể hỏi tôi bất cứ lúc nào.

15.3 其: Phó từ – 其 dùng để biểu thị ý suy đoán, ước chừng, dịch nghĩa là “ há, có lẽ, sao,…” Ví dụ:

其或许是因为天气变化导致的。 (Qí huòxǔ shì yīnwèi tiānqì biànhuà dǎozhì de.) Có lẽ là do thay đổi thời tiết

– Phó từ 其 dùng để biểu thị một tình huống sắp xảy ra, dịch là “sẽ” Ví dụ:

周末我们其出去游玩。 (Zhōumò wǒmen qí chūqù yóuwán.) Cuối tuần chúng ta sẽ đi chơi.

15.4 其: Trợ từ Trợ từ 其 đứng đầu câu hoặc cuối câu không dịch. Ví dụ:

其言之确切,无可辩驳。 (Qí yán zhī quèqiè, wú kě biànbó.) Lời ông ấy rất chính xác, không thể bác bỏ

15.5 其: Sở hữu hình dung từ Sở hữu hình dung từ đứng trước danh từ làm định ngữ để tu sức cho danh từ này, chỉ quan hệ liên thuộc và danh từ đã nói ở trước, dịch là “của nó, của mình, của họ…” Ví dụ:

公司成立了一个新的团队,其任务是开发新产品。 (Gōngsī chénglìle yīgè xīn de tuánduì, qí rènwù shì kāifā xīn chǎnpǐn.) Công ty đã thành lập một nhóm mới, nhiệm vụ của họ là phát triển sản phẩm mới.

– Hình dung từ sở hữu dùng để biểu thị mối quan hệ liên thuộc, dịch là “của người ấy, của họ, của nó” Ví dụ:

这座城市的夜景非常迷人,其灯光璀璨。 (Zhè zuò chéngshì de yèjǐng fēicháng mírén, qí dēngguāng cuìcàn.) Phong cảnh đêm của thành phố này rất quyến rũ, ánh đèn của nó sáng lạn.

16. 夫 / fū /

16.1 夫: Đại từ Đại từ 夫 dùng để thay thế cho người, sự vật, sự việc, dịch là “kẻ kia, người ấy, đó, mày…” Ví dụ:

夫欲修身养性,应当从心开始。 (Fū yù xiūshēn yǎngxìng, yīng dāng cóng xīn kāishǐ.) Người muốn tu dưỡng bản thân và nuôi dưỡng tâm hồn nên bắt đầu từ lòng mình.

16.2 夫: Trợ từ – Trợ từ 夫 đứng cuối câu, biểu thị sự phán đoán, khẳng định, hoặc sự cảm thán. Ví dụ:

夫一切皆有可能,只需付出努力和信念。 (Fū yīqiè jiē yǒu kěnéng, zhǐ xū fùchū nǔlì hé xìnniàn.) Mọi thứ đều có thể xảy ra, chỉ cần nỗ lực và niềm tin.

– Trợ từ 夫 đứng đầu câu, là tiếng mở đầu câu nói, vốn vô nghĩa, hoặc có thể dịch “ôi, kia” Ví dụ:

夫!岁月匆匆,光阴荏苒。 (Fū! Suìyuè cōngcōng, guāngyīn rènrǎn.) Ôi! Thời gian trôi đi nhanh chóng, tháng ngày trôi qua.

– Trợ từ 夫 đứng giữa câu, biểu thị sự thư hoãn ngữ khí. Ví dụ:

事已成定局,夫何必再忧愁? (Shì yǐ chéng dìngjú, fū hébì zài yōuchóu?) Công việc đã ổn định, tại sao phải lo lắng thêm?

16.2 夫: Liên từ Liên từ 夫 dùng để chuyển ý trước đến sau. Ví dụ:

夫诚实守信,不仅赢得他人尊重,也获得内心的安宁。 (Fū chéngshí shǒuxìn, bù jǐn yíngdé tārén zūnzhòng, yě huòdé nèixīn de ānníng.) Nếu bạn trung thực và giữ lời hứa, bạn không chỉ giành được sự tôn trọng từ người khác mà còn có được bình an trong tâm hồn.

16.3 夫: Chỉ thị hình dung từ Chỉ thị hình dung từ 夫 thường đứng trước cho danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó, có nghĩa là “ hết thảy, này,…” Ví dụ:

夫这些问题,关系到我们未来的发展方向。 (Fū zhèxiē wèntí guānxì dào wǒmen wèilái de fāzhǎn fāngxiàng.) Những vấn đề này liên quan đến hướng phát triển trong tương lai của chúng ta.

17. 或 / huò /

17.1 或: Đại từ Đại từ 或 dùng để thay thế cho người, dịch là “có kẻ, có người” Ví dụ:

或子才高过人,将来必有一番作为。 (Huò zǐ cái gāo guò rén, jiānglái bì yǒu yī fān zuòwéi.) Có những đứa trẻ có tài năng vượt trội, trong tương lai chắc chắn sẽ đạt được thành công.

17.2 或: Phó từ Phó từ 或 đừng trước động từ làm trạng ngữ tu sức cho động từ đó, dịch nghĩa là “có lẽ, lại, …” Ví dụ:

她或许会在明天赴约。 (Tā huòxǔ huì zài míngtiān fùyuē.) Cô ấy có lẽ sẽ hẹn gặp vào ngày mai.

17.3 或: Liên từ Liên từ 或 hoặc đứng đầu vế câu để chỉ sự giả thiết, hoặc biểu thị sự lựa chọn, dịch nghĩa là “nếu, hoặc là” Ví dụ:

你可以选择红色或蓝色。 (Nǐ kěyǐ xuǎnzé hóngsè huò lán sè.) Bạn có thể chọn màu đỏ hoặc màu xanh.

17.4 或: Trợ từ Trợ từ 或 chỉ có tác dụng làm tăng cường ngữ khí, không dịch. Ví dụ:

这个计划或许需要一些调整。 (Zhège jìhuà huòxǔ xūyào yīxiē tiáozhěng.) Kế hoạch này có thể cần một số điều chỉnh.

18. 何 / hé /

18.1 何: Đại từ nghi vấn – Đại từ nghi vấn trước động từ, có cấu trúc là: 何 + 動詞 Đại từ nghi vấn 何 thường đứng trước động từ, tu sức cho động từ đó, dịch nghĩa là “sao, cái gì,…” Ví dụ:

何事让你如此激动? (Hé shì ràng nǐ rúcǐ jīdòng?) Điều gì khiến bạn phấn khích như vậy?

– Đại từ nghi vấn đứng sau hệ từ, co cấu trúc là: 為+ 何 Ví dụ:

他辞职為何? (Tā cízhí wèihé?) Tại sao anh lại từ chức?

18.2 何: Phó từ nghi vấn Phó từ nghi vấn 何, dịch nghĩa là ‘đâu, nơi nào” Có cấu trúc là: 何 +动词. Hoặc là: 何 + 界词 +动词. Ví dụ:

这本书何地出版? (Zhè běn shū hé dì chūbǎn?) Cuốn sách này được xuất bản ở đâu?

– Phó từ nghi vấn 何, dịch nghĩa là “cớ sao, vì sao” Ví dụ:

何以如此生气? (Héyǐ rúcǐ shēngqì?) Tại sao bạn lại tức giận như vậy?

19. 斯 / sī /

19.1 斯: Đại từ chỉ thị Đại từ chỉ thị, thường đứng trước động từ bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa “này, cái này” Ví dụ:

斯问题甚微,无需过度担忧。 (Sī wèntí shèn wēi, wú xū guòdù dānyōu.) Vấn đề này rất nhỏ, không cần lo lắng quá mức.

19.2 斯: Hình dung từ Hình dung từ thường đứng trước danh từ làm định ngữ tu sức cho danh từ đó, dịch nghĩa là “ấy, đó, đây…” Ví dụ:

斯地乃我祖先居住之地。 (Sī dì nǎi wǒ zǔxiān jūzhù zhī dì.) Đây là đất địa nơi tổ tiên của tôi đã cư trú.

19.3 斯: Liên từ Liên từ 斯 dùng để nối hai mệnh đề độc lập liên hệ về nhân quả. Dịch nghĩa là “mới, thì” Ví dụ:

精心计划,斯方能实现伟大梦想。 (Jīngxīn jìhuà, sī fāngnéng shíxiàn wěidà mèngxiǎng.) Lập kế hoạch cẩn thận thì mới có thể thực hiện giấc mơ lớn.

19.4 斯: Trợ từ Trợ từ 斯 thường đặt giữa định ngữ và trung tâm ngữ, cũng có thể đặt ở cuối câu. Ví dụ:

感情斯深厚, 岁月斯长远。

(Gǎnqíng sī shēnhòu, suìyuè sī chángyuǎn.)

Tình cảm sâu sắc, kéo dài qua thời gian.

20. 盖 / gài /

20.1 蓋: Phó từ Phó từ 蓋 dùng để chỉ một việc gì còn nghi ngờ, chưa tin chắc. Dịch nghĩa là “chừng, như, hoặc, vốn, có lẽ, dường như…” Ví dụ: 明天盖会下雨,我们最好准备好雨具。 (Míngtiān gài huì xiàyǔ, wǒmen zuìhǎo zhǔnbèi hǎo yǔjù.) Dịch nghĩa: “Ngày mai có vẻ như sẽ mưa, chúng ta nên chuẩn bị áo mưa.”

20.2 蓋: Liên từ Liên từ 蓋 thường đặt đầu câu để đề khởi ý nói. Dịch nghĩa là “có lẽ, hoặc, bởi vì,…” Ví dụ: 盖他一直在努力学习,所以能够取得如此优异的成绩。 (Gài tā yīzhí zài nǔlì xuéxí, suǒyǐ nénggòu qǔdé rúcǐ yōuyì de chéngjī.) Dịch nghĩa: “Có lẽ anh ta luôn cố gắng học tập, vì vậy mới có thể đạt được kết quả xuất sắc như vậy.”

21. 及 / jí /

21.1 及: Động từ, dịch nghĩa là “bằng, đến, kịp…” Ví dụ: 昨天我工作很晚,所以没及时赶上末班车。 (Zuótiān wǒ gōngzuò hěn wǎn, suǒyǐ méi jíshí gǎnshàng mò bān chē.) Dịch nghĩa: “Hôm qua tôi làm việc đến khá muộn, vì vậy không kịp bắt được chuyến xe cuối cùng.”

21.2 及: Giới từ Giới từ 及 thường phải đặt ở mệnh đề trước của câu phức, dịch nghĩa là “đến, tới…” 及時: kịp lúc. Ví dụ: 大家都在等待春天的到来,及那一刻,花朵就会盛开。 (Dàjiā dōu zài děngdài chūntiān de dàolái, jí nà yī kè, huāduǒ jiù huì shèngkāi.) Dịch nghĩa: “Mọi người đều đang chờ đợi sự đến của mùa xuân, đến lúc đó, những bông hoa sẽ nở rộ.”

21.3 及: Liên từ Liên từ 及 dùng nối hai chữ thuộc từ loại giống nhau, hoặc hai mệnh đề cùng loại, dịch nghĩa là “và, với, cùng…” Ví dụ: 老板及员工都对这个项目充满期待。 (Lǎobǎn jí yuángōng dōu duì zhège xiàngmù chōngmǎn qídài.) “Cả giám đốc và nhân viên đều kỳ vọng vào dự án này.”

22. 乎 / hū /

22.1 乎: Trợ từ: Trợ từ 乎 thường đứng cuối câu biểu thị sự nghi vấn, dịch nghĩa là có “chăng, sao, ôi”. Ví dụ: 他这样做究竟有何目的乎? (Tā zhèyàng zuò jiūjìng yǒu hé mùdì hū?) “Hắn làm như vậy cuối cùng có mục đích gì chăng?”

22.2 乎: Giới từ Giới từ 乎 Thường dùng để chỉ phương tiện và với phương tiện đó ta thực hiện một công việc, dịch nghĩa là “ với, ở, …” Có cấu trúc là: 乎+ 賓語 + 動詞 Ví dụ: 以笔乎纸,他沉思着写下自己的感悟。 (Yǐ bǐ hū zhǐ, tā chénsīzhe xiě xià zìjǐ de gǎnwù.) “Với cây bút và tờ giấy, anh ta suy nghĩ và ghi lại những cảm nhận của mình.”

– Giới từ 乎 dùng để nêu đối tượng so sánh, dịch nghĩa là ”hơn, sánh bằng, sánh kịp…” Ví dụ: 在比赛中,他的速度之快令人难以置信,无人能及乎。 (Zài bǐsài zhōng, tā de sùdù zhī kuài lìng rén nányǐ zhìxìn, wú rén néng jí hū.) “Trong cuộc thi, tốc độ của anh ấy nhanh đến mức khó tin, không ai có thể sánh kịp.”

– Giới từ 乎 dùng để nêu đối tượng trực tiếp hay là nêu đối tượng nhắn đến, dịch nghĩa là “về, cho…” Ví dụ: 我们正准备讨论乎这个问题。

(Wǒmen zhèng zhǔnbèi tǎolùn hū zhège wèntí.)

“Chúng tôi đang chuẩn bị thảo luận về vấn đề này.”

23. 即 / jí /

23.1 即: Hệ từ: Hệ từ 即 cũng giống như động từ, vì không chỉ động tác, nên được xem là hệ từ, dịch nghĩa là “thì, chính là, tức là,…” Có cấu trúc là: 主语 + 系词 + 表语. Ví dụ: 天空乌云密布,即将下雨。 (Tiānkōng wūyún mìbù, jí jiāng xiàyǔ.) “Bầu trời đen mây đầy, tức là sắp có mưa””

23.2 即: Liên từ Liên từ 即 thường đứng đầu vế câu để chỉ sự giả thuyết, dịch nghĩa là “nếu, ví như, dù…” Ví dụ: 即天气好,我们就去郊游。 (Jí tiānqì hǎo, wǒmen jiù qù jiāoyóu.) “Nếu thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi dã ngoại.”

22.3 即: Giới từ Giới từ thường chỉ phương tiện nhờ đó mà hoàn thành động tác. Ơũ đây giới từ 即 cũng dùng phương tiện để biểu hiện hành động, dịch nghĩa là “ngay tại, dựa vào…” Ví dụ: 即困境中,他也能找到解决问题的方法。 (Jí kùnjìng zhōng, tā yě néng zhǎodào jiějué wèntí de fāngfǎ.) “Ngay tại trong tình thế khó khăn, anh ấy cũng có thể tìm ra cách giải quyết vấn đề.”

24. 玆 / zī /

24.1 玆: Đại từ Đại từ chỉ thị dùng để cho sự vật hiện, dịch nghĩa là “ấy, này, đây…” Ví dụ: 池塘边有一片绿草,你可以在玆坐下休息。 (Chítáng biān yǒu yī piàn lǜcǎo, nǐ kěyǐ zài zì zuò xiūxí.) “Bên bờ ao có một thảm cỏ xanh, bạn có thể ngồi xuống đây để nghỉ ngơi.”

24.2 玆: Phó từ Phó từ 玆 đứng trước động từ làm trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa là “càng thêm …” Ví dụ: 学生玆越用功,成绩就越进步。 (Xuéshēng zì yuè yònggōng, chéngjī jiù yuè jìnbù.) “Càng chăm chỉ học, kết quả học tập càng thêm tiến bộ.”

24.3 玆: Liên từ Liên từ 玆 dùng để nối hai mệnh đề độc lập liên hệ về nhân quả. Dịch nghĩa là “thì” Ví dụ: 学业玆努力,成绩自然会有所提高。 (Xuéyè zì nǔlì, chéngjī zìrán huì yǒu suǒ tígāo.) “Nếu cố gắng học tập, thì kết quả học tập tự nhiên sẽ được cải thiện.”

24.4 玆: Trợ từ Trợ từ 玆 thường đặc cuối câu hoặc giữa câu biểu thị sự tán tụng, cảm thán. Ví dụ: 他的表演真是精彩玆了! (Tā de biǎoyǎn zhēnshì jīngcǎi zìle!) “Biểu diễn của anh ấy thực sự tuyệt vời!”

25. 则 / Zé /

25.1 則: Phó từ Cũng gióng như những phó từ khác, Phó từ 則 cũng đứng trước động từ làm trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa là “ là, chính là, chỉ có, tuy…” Ví dụ: 他的计划详细則周到,考虑了各种可能性。 (Tā de jìhuà xiángxì zé zhōudào, kǎolǜle gè zhǒng kěnéngxìng.) “Kế hoạch của anh ấy rất chi tiết, chính là đã xem xét đến mọi khả năng.”

25.2 则: Liên từ – Liên từ 则 dùng biểu thị về mối liên hệ về thời gian, một việc xảy ra trước, một việc xảy ra tiếp theo, dịch là “thì, thì mới,” Ví dụ: 学习不努力,考试则难以取得好成绩。 (Xuéxí bù nǔlì, kǎoshì zé nányǐ qǔdé hǎo chéngjī.) Dịch nghĩa: “Nếu không chăm chỉ học tập, thì khó có thể đạt được kết quả tốt trong kỳ thi

25.3 則: Trợ từ, không có nghĩa. Ví dụ: 遵守交通规则,則能减少交通事故的发生。 (Zūnshǒu jiāotōng guīzé, zé néng jiǎnshǎo jiāotōng shìgù de fāshēng.) Dịch nghĩa: “Tuân thủ các quy tắc giao thông thì mới có thể giảm thiểu tai nạn.”

26. 云 / yún /

26.1 云: Đại từ Đại từ 云 dùng để thay thế sự vật hiện tượng, dịch nghĩa là “như thế…” Ví dụ: “你说话云,岂非在贬低别人?” (Nǐ shuōhuà yún, qǐ fēi zài biǎndī biérén?) “Bạn nói như thế có phải là đang hạ thấp giá trị người khác không?”

26.2 云: Trợ từ Trợ từ 云 có khi đứng đầu câu hoặc cuối, dịch nghĩa là “có, đã, lại,…” có khi không dịch. Ví dụ: 天空云乌云密布,预示着即将下雨。 (Tiānkōng yún wūyún mìbù, yùshìzhe jíjiāng xiàyǔ.) “Trời đen mây phủ kín đã báo hiệu một trận mưa sắp tới.”

26.3 云: Động từ Ngoài các chức năng trên còn đống vai trò của một động từ. Ví dụ: 老师在课堂上云:“掌握好基础知识是学习更高层次内容的关键 (Lǎoshī zài kètáng shàng yún: “Zhǎngwò hǎo jīchǔ zhīshì shì xuéxí gèng gāo céngcì nèiróng de guānjiàn.”) “Giáo viên trong lớp học đã nói: ‘Nắm vững kiến thức cơ bản là chìa khóa để học nội dung ở cấp độ cao hơn.

27. 非 / fēi /

27.1 非: Danh từ, dịch nghĩa là “điều trái, lỗi lầm, sai trái…” Ví dụ: 切勿为非作歹。 (Qièwù wèi fēi zuò dǎi.) “Hãy tránh xa việc làm sai trái.”

27.2 非: Hình dung từ, dịch nghĩa là “Trái, quấy, sai,…” Ví dụ: 她的行为非分非常,让人们感到震惊。 (Tā de xíngwéi fēifēn fēicháng, ràng rénmen gǎndào zhènjīng.) “Hành động của cô ấy trái với đạo đức, khiến mọi người cảm thấy sốc.”

27.3 非: Phó từ, dịch nghĩa là “không” Ví dụ: 他的成就非常显著,不容忽视。 (Tā de chéngjiù fēicháng xiǎnzhù, bù róng hūshì.) Dịch nghĩa: “Thành tựu của anh ấy rất đáng chú ý, không thể phớt lờ.”

28. 所 / Suǒ /

28.1 所: Đại từ – Đại từ 所 thường đứng sau động từ, làm túc từ cho động từ đó, tạo thành một từ tổ mang tính danh từ, dịch nghĩa là “điều mà, cái mà,..” Có cấu trúc là: 所 + 動詞 Ví dụ: 所有: Cái mà người ta có. 所學: Điều mà người ta học. – Đại từ 所 dùng để chỉ điều đã nói ở trước. Ví dụ: 他的决定是我们所期待的。 (Tā de juédìng shì wǒmen suǒ qīdài de.) Dịch nghĩa: “Quyết định của anh ấy là điều mà chúng tôi mong đợi.”

– Đại từ 所 dùng như đại từ phiếm chỉ. Ví dụ: 他所创造的艺术品让人们留连忘返。 (Tā suǒ chuàngzào de yìshùpǐn ràng rénmen liúliánwàngfǎn.) “Tác phẩm nghệ thuật mà anh ấy sáng tạo đã khiến người ta nhớ mãi không quên.”

– Đại từ 所 còn có một số cấu trúc như sau. + Cấu trúc: 所 + 副詞 + 動詞. Cụm từ này làm tân ngữ. Ví dụ: 这本书是我所热切期待的。 (Zhè běn shū shì wǒ suǒ rèqiè qīdài de.) “Cuốn sách này là thứ mà tôi đang háo hức mong đợi.”

+ Cấu trúc: 名詞/代名詞 + 所 + 動詞+ 之 + 名詞. Ví dụ: 我们所讨论之议题是关于未来发展计划的。 (Wǒmen suǒ tǎolùn zhī yìtí shì guānyú wèilái fāzhǎn jìhuà de.) “Chủ đề mà chúng tôi đang thảo luận là về kế hoạch phát triển trong tương lai.”

28.2 所: Trợ từ Trợ từ 所 đặt trước động từ để chỉ đối tượng của hành động, và cùng với động từ ấy tạo thành một cụm danh từ, dịch nghĩa là “điều mà, cái mà,…hoặc không dịch nghĩa” Ví dụ: 他常常回憶起所經歷的那段美好時光。 (Pinyin: Tā chángcháng huíyì qǐ suǒ jīnglì de nà duàn měihǎo shíguāng.) Dịch nghĩa: “Anh ta thường xuyên nhớ lại những khoảnh khắc tuyệt vời mà anh ta đã trải qua.”

5/5 - (14 bình chọn) Ngo Thi Lam - Elizabeth NgoNgo Thi Lam

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.

Từ khóa » Ví Dụ Hư Từ Là Gì