Hướng Dẫn Cách Tính Cước Vận Chuyển Hàng Hóa Bằng ô Tô
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn tính cước vận chuyển ô to , Hướng dẫn cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô bằng đường bộ, gửi ô tô bằng tầu hỏa. Và cách vận chuyển ô tô bắc Nam mới nhất hiện nay .. Theo BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ Số: 89/2000/QĐ-BVGCP. Hiện nay, khi con người đầu tư chú trọng vào công việc thì các nhu cầu trao đổi, vận chuyển hàng hóa cơ bản để làm ăn ngày càng nhiều. Bên cạnh đó, với sự phát triển của khoa học công nghệ, phương tiện vận chuyển hàng hóa bằng ô tô, xe tải, xe container được nhiều người lựa chọn nhiều nhất. Đặc biệt là các tỉnh thành lớn, có các cá nhân, công ty có nhu cầu vận chuyển hàng hóa lớn, từ vùng này sang vùng khác, từ miền này sang miền khác, từ tỉnh này đến tỉnh khác trên khắp cả nước Việt Nam. Vì vậy, rất nhiều đơn vị dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng ô tô, xe tải, xe container đã ra đời nhằm phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng.
Nội dung chính:
- Cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô, cách tính cước vận chuyển xe tải
- Thông tin công ty vận chuyển hàng hóa Bắc Nam giá rẻ:
Cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô, cách tính cước vận chuyển xe tải
Bảng số 1
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo QĐ số: 89/2000/QĐ-VGCP
ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ)
I. Biểu cước vậnchuyển hàng hoá bằng ôtô
1. Đơn giá cước cơbản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất,cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơnvị: Đồng/Tấn.Km
Loại đường Cự ly | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 5.600 | 6.664 | 9.796 | 14.204 | 20.596 |
2 | 3.100 | 3.689 | 5.423 | 7.863 | 11.402 |
3 | 2.230 | 2.654 | 3.901 | 5.656 | 8.202 |
4 | 1.825 | 2.172 | 3.192 | 4.629 | 6.712 |
5 | 1.600 | 1.904 | 2.799 | 4.058 | 5.885 |
6 | 1.446 | 1.721 | 2.529 | 3.668 | 5.318 |
7 | 1.333 | 1.586 | 2.332 | 3.381 | 4.903 |
8 | 1.245 | 1.482 | 2.178 | 3.158 | 4.579 |
9 | 1.173 | 1.396 | 2.052 | 2.975 | 4.314 |
10 | 1.114 | 1.326 | 1.949 | 2.826 | 4.097 |
11 | 1.063 | 1.265 | 1.860 | 2.696 | 3.910 |
12 | 1.016 | 1.209 | 1.777 | 2.577 | 3.737 |
13 | 968 | 1.152 | 1.693 | 2.455 | 3.560 |
14 | 924 | 1.100 | 1.616 | 2.344 | 3.398 |
15 | 883 | 1.051 | 1.545 | 2.240 | 3.248 |
16 | 846 | 1.007 | 1.480 | 2.146 | 3.112 |
17 | 820 | 976 | 1.434 | 2.080 | 3.016 |
18 | 799 | 951 | 1.398 | 2.027 | 2.939 |
19 | 776 | 923 | 1.357 | 1.968 | 2.854 |
20 | 750 | 893 | 1.312 | 1.902 | 2.758 |
21 | 720 | 857 | 1.259 | 1.826 | 2.648 |
22 | 692 | 823 | 1.211 | 1.755 | 2.545 |
23 | 667 | 794 | 1.167 | 1.692 | 2.453 |
24 | 645 | 768 | 1.128 | 1.636 | 2.372 |
25 | 624 | 743 | 1.092 | 1.583 | 2.295 |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
26 | 604 | 719 | 1.057 | 1.532 | 2.221 |
27 | 584 | 695 | 1.022 | 1.481 | 2.148 |
28 | 564 | 671 | 987 | 1.431 | 2.074 |
29 | 545 | 649 | 953 | 1.382 | 2.004 |
30 | 528 | 628 | 924 | 1.339 | 1.942 |
31-35 | 512 | 609 | 896 | 1.299 | 1.883 |
36-40 | 498 | 593 | 871 | 1.263 | 1.832 |
41-45 | 487 | 580 | 852 | 1.235 | 1.791 |
46-50 | 477 | 568 | 834 | 1.210 | 1.754 |
51-55 | 468 | 557 | 819 | 1.187 | 1.721 |
56-60 | 460 | 547 | 805 | 1.167 | 1.692 |
61-70 | 453 | 539 | 792 | 1.149 | 1.666 |
71-80 | 447 | 532 | 782 | 1.134 | 1.644 |
81-90 | 442 | 526 | 773 | 1.121 | 1.626 |
91-100 | 438 | 521 | 766 | 1.111 | 1.611 |
Tu 101 Km trở lên | 435 | 518 | 761 | 1.103 | 1.600 |
2. Đơn giá cước cơbản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm:Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại ( trừ đá xay), gỗ cây, than các loại,các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ,các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), cácthành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn,ống (trừ ống nước)…).
3. Đơn cước cơ bảnđối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lươngthực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăngdầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấyviết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyênngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn cước cơ bảnđối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm:Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loạihàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằngphi.
5.Trường hợp vậnchuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủhàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vàobậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. Các trường hợpđược tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản do địa phương qui định:
1. Cước vận chuyểnhàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sửdụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyểnhàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông vàcác loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyểnhàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong mộtvòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyểnhàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
4.1. Hàng hoá vậnchuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bịnâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hoá vậnchuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cướccơ bản.
4.3. Ngoài giá cướcquy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a/ Thiết bị tự đổ,thiết bị hút xả: được cộng thêm 2.500 đ/Tấn hàng;
b/ Thiết bị nâng hạ: đượccộng thêm 3.000 đ/T hàng.
5. Đối với hàng hoáchứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàngchứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6. Trường hợp vậnchuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a/ Nếu hàng hoá vậnchuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tínhcước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b/ Nếu hàng hoá vậnchuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọnglượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c/ Nếu hàng hoá vậnchuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tínhcước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
7. Trường hợp vậnchuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cướcvận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêutrường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng Biểu cướcdo Bộ Giao thông Vận tải quy định.
Bảng số 2
TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:89 /2000/QĐ-BVGCP
ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ)
1. Phạm vi áp dụng:
Những qui định về cướcvận tải hàng hoá bằng ô tô tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợpsau:
1. Xác định cước vậnchuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chếđấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Xác định đơn giátrợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương cụ thể để làm căncứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các tỉnh thực hiện chínhsách miền núi theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ vềphát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
3. Là căn cứ để cácđơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoángoài các trường hợp nêu trên.
1. Những quy địnhchung:
2.1. Trọng lượng hànghoá tính cước: Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừtrọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước làTấn (T).
2.2. Một số quy địnhvề hàng hoá vận chuyển bằng ôtô như sau:
a/ Quy định về hàngthiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơntrọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xenhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b/ Quy định về hàngquá khổ, hàng quá nặng:
– Hàng quá khổ là loạihàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong cácđặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài qui định của thùng xe.
+ Có chiều rộng củakiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng qui định của thùngxe.
+ Có chiều cao quá3,2m tính từ mặt đất.
– Hàng quá nặng làloại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượngtrên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
– Đối với một kiệnhàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quákhổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phươngtiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tảiphương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tựchọn.
2.3. Khoảng cách tínhcước:
– Khoảng cách tính cước làkhoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
– Nếu khoảng cách vận chuyển từnơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảngcách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyếnđường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảngcách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vàohợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
– Đơn vị khoảng cách tính cướclà Kilômet (viết tắt là Km).
– Khoảng cách tính cước tốithiểu là 1Km.
– Quy tròn khoảng cách tính cước:Số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.
2.4. Loại đường tính cước:
a. Loại đường tính cướcđược chia làm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải; Đườngdo địa phương quản lý thì UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW căn cứ vào tiêuchuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ GTVT để công bố loại đường áp dụngtrong phạm vi địa phương.
b. Đối với tuyếnđường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng vàchủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT để thoả thuận về loạiđường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c. Vận chuyển hàng hoátrên đường nội Thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lạinhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiệnthấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
d. Đơn giá cước cơ bảnvận chuyển hàng hoá trên đường xấu hơn đường loại 5 do Uỷ Ban nhân dân Tỉnh,Thành phố quy định trên cơ sở điều kiện khai thác và chi phí vận chuyển thực tếtại địa phương.
3. Các quy định vềcước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô:
3.1. Đơn giá cước cơbản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô trong Quyết định này đượcqui định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bảnđối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơbản của hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước làĐồng/ Tấn Kilômet (đ/TKm).
3.2. Phương pháp tínhcước cơ bản theo các cự ly:
a/ Vận chuyển hàng hoátrên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thìsử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 Tấn hàng bậc 1,cự ly 30 Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 528 đ/T.Km. Cước được thu là:
528 đ/T.Km x 30 Km x10 T = 158.400 đ.
b/ Vận chuyển hàng hoátrên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước củakhoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạnđường rồi cộng lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1,khoảng cách vận chuyển 140 Km; trong đó gồm 70 Km đường loại 1, 30 Km đườngloại 2, 40 Km đường loại 3, và 5 Km đương loại 5. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70Km đường loại1:
435 đ/TKm x 70Km x 10T = 304.500 đ
+ Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 30Km đường loại2:
518 đ/TKm x 30Km x 10T = 155.400 đ
+ Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40Km đường loại3:
761đ/TKm x 40Km x 10 T= 304.400 đ
+ Dùng đơn giá cước ởcự ly trên 100Km của đường loại 5 hàng bậc 1 để tính cước cho 5Km đường loại 5:
1600đ/TKm x 5Km x10 T= 80.000 đ
Cước toàn chặng đườnglà:
304.500 đ + 155.400 đ+304.400 đ +80.000 đ = 844.300 đ
4. Các loại chi phíkhác ngoài cước vận chuyển hàng hoá quy định tại Phụ lục 1:
4.1.Chi phí huy độngphương tiện:
Quãng đường huy độngcó chiều dài dưới 3 Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải đượchuy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 Km đến địa điểmkhác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại vềnơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trườnghợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗđể phương tiện).
Tiền huy động phươngtiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động [(Tổng số Km xe chạy – 3Km xe chạy đầux 2) – phương tiện = (số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơngiá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100Km x Trọng tải đăng kýphương tiện.
1. Chi phí phương tiệnchờ đợi:
– Thời gian xếp dỡ làmthủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên,bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phươngtiện đưa xe đến thiêú so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
– Tiền chờ đợi quyđịnh cho các loại xe là 15.000 đ/tấn-xe-giờ và 6.000 đ/tấn-moóc-giờ.
– Việc quy tròn số lẻnhư sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30phút tính là 1giờ.
4.3 Chi phí chèn lót,chằng buộc hàng hoá:
Những hàng hoá (hàngcồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời …) khi vận chuyển đòi hỏi phảichèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiềnchèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằngbuộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vậntải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các côngviệc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
4.4. Phí đường, cầu,phà:
Trường hợp phương tiệnvận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toántiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
4.5. Chi phí vệ sinhphương tiện:
Phương tiện vận tải đưađến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vậntải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyểnhàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn… thì chủ hàng phải trảtiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.
5. Một số ví dụtính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô:
Ví dụ 1: Vận chuyển 12 tấn muối iốttrên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng phương tiện cótrọng tải nhỏ (3Tấn), cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
1942 đ/Tkm x 1,4 (HB4)x 30 km x 12T = 978.768 đ
2. Các quy định đượccộng thêm tiền cước :
– Sử dụng phương tiệncó trọng tải từ 3T trở xuống (áp dụng khoản 2/II Phụ lục 1): 978.768 đ/T x 30% = 293.630 đ
3. Tổng số tiền cướcvận chuyển là:
978.768 đ + 293.630đ =1.272.398 đ.
Ví dụ 2: Vận chuyển 25 tấn xăng bằngxe Stec (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42 km đường loại 2, cước vận chuyểntính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
580 đ/TKm x 1,3 (HB3)x 42Km x 25T = 791.700 đ
1. Các quy định đượccộng thêm tiền cước :
– Sử dụng xe Stéc (ápdụng điểm 4.2 khoản 4/II Phụ lục 1):
791.700 đ x 20% =158.340 đ
– Sử dụng thiết bị hútxả (áp dụng điểm b/4.3 khoản 4/II Phụ lục 1):
2.500đ x 25 tấn =62.500 đ
1. Tổng số tiền cướcvận chuyển là:
791.700 đ + 158.340 đ+ 62.500 đ = 1.012.540 đ
Ví dụ 3: Vận chuyển 22 tấn phân hoáhọc trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó 5Km đường loại 3, 30Km đường loại4 và 50Km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ sốsử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, cước vậnchuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
(773đ/T.Km x5+1.121đ/T.Km x 30+1.626đ/T.Km x 50) x 1,3(HB3)
= 154.433,50 đ/Tấn
2. Các quy định đượccộng thêm tiền cước:
Sử dụng phương tiện 3cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1/II phu lục1):
Tiền cước 1 tấn do phươngtiện chạy xăng:
154.433,50đ/Tấn x 30%= 46.330,05 đ/Tấn
3. Tiền cước một tấnhàng là:
154.433,50đ/Tấn +46.330,05đ/Tấn = 200.763,55 đ/Tấn
4. Do hàng vận chuyểnchỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại điểm bkhoản 6/II Phụ lục1 tiền cước 1 tấn là:
(200.763,55đ/T x 5T x90%) : 4 T (thực chở) = 225.858,99 đ/Tấn
5. Tổng tiền cước là:
225.858,99đ/Tấn x22Tấn = 4.968.897,78 đ/Tấn
Ví dụ 4: Xe ôtô 5 tấn được điều từ bãiđỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50 km, để vận chuyển hàng từ điểm B điđến điểm C có cự ly dài 100km, sau khi xong việc xe trở về điểm đỗ A, tiền huyđộng phí được tính như sau:
.Tổng số Km xe chạy làtừ A đến C là: 150 Km x 2 = 300 Km
. Số Km phải trừ theoqui định là: 3 Km x2 = 6 Km
. Số Km xe chạy cóhàng là từ B đến C là: 100 Km x 2 = 200 Km
. Đơn giá cước hàngbậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100 Km là 435đ/Km
Tiền huy động phí là:
(300 Km – 6 Km – 200Km) x 435 đ/Tkm = 204.450đ
Thông tin công ty vận chuyển hàng hóa Bắc Nam giá rẻ:
Công Ty TNHH Thương mại và vận tải Nam Long ■ Tel: 0987 877 555 – 0906940698 – 02485861061 ■ Website: vantainamlong.com ■ Website: vanchuyennambac.com ■ Facebook của Nam Long: https://www.facebook.com/vantaiNamLong/ ■ Email: namlongvtbn@gmail.com
Từ khóa » Cước Vận Tải Hàng Hóa Bằng ô Tô
-
[Hướng Dẫn] Cách Tính Cước Vận Chuyển Hàng Hóa Bằng ô Tô 2022
-
[Bảng Giá 2022] Cước Vận Chuyển Hàng Hóa Bằng Ô Tô Mới Nhất!
-
Cách Tính Cước Vận Tải Hàng Hóa Bằng ô Tô Mới Nhất 2020 - Kiến Vàng
-
Cách Tính Cước Vận Chuyển Hàng Hoá Mới Nhất Và Chuẩn Nhất
-
Hướng Dẫn Cách Tính Cước Vận Chuyển Hàng Hóa Bằng ôtô
-
Bảng Giá Vận Chuyển Xe Tải Và Bốc Xếp Hàng Hóa Tốt Nhất 2022
-
Quy định Về Tính Cước Phí Vận Chuyển Hàng Hóa
-
Nghị định 170-CP Giá Cước Vận Tải Hàng Hóa - Thư Viện Pháp Luật
-
Quyết định 51/2019/QĐ-UBND Quy định Giá Cước Vận Tải Hàng Hóa ...
-
7 Cách Tính Cước Vận Chuyển Hàng Hoá Chính Xác Bạn Nên Biết
-
Công Bố Giá Cước Vận Chuyển Hàng Hóa Bằng ô Tô
-
Top 15 Cước Vận Tải Hàng Hóa Bằng ô Tô
-
Quyết định Về Việc Ban Hành Giá Cước Vận Tải Hàng Hóa Bằng Xe ô Tô ...
-
Hướng Dẫn Thực Hiện Giá Cước Vận Tải Bằng Xe ô Tô - Chi Tiết Tin