Hướng Dẫn Cách Tính Cước Vận Chuyển Hàng Hóa Bằng ôtô

Bạn cần vận chuyển hàng hóa, đồ đạc bằng ô tô. Nhưng bạn lại không biết giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tính như thế nào để dự trù chi phí. Sau đây chuyển nhà trọn gói Thành Hưng sẽ hướng dẫn bạn cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô chính xác nhất hiện nay.

Dựa trên quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP của ban vật giá chính phủ ban hành ngày 13/11/2000, cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được thể hiện ở các mặt như sau:

Hướng dẫn tính cước vận chuyển ô tô

Nội dung bài viết

Toggle
  • I. Phạm vi áp dụng
  • II. Những quy định chung
    • 1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
    • 2. Một số quy định về hàng hoá vận chuyển bằng ôtô như sau:
    • 3. Khoảng cách tính cước
    • 4. Loại đường tính cước
  • III. Cách tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
    • 1. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
    • 2. Hướng dẫn cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
  • IV. Các trường hợp tăng thêm hoặc giảm trừ số cước vận chuyển

I. Phạm vi áp dụng

  • Xác định cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước (nguồn vốn tín dụng nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và doanh nghiệp nhà nước). Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
  • Biểu cước là căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa và là cơ sở để lập dự toán, đồng thời làm cơ sở xét thầu với những gói thầu vận chuyển hàng hóa.
  • Biểu cước là là giá ngưỡng trần tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

II. Những quy định chung

1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:

Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).

2. Một số quy định về hàng hoá vận chuyển bằng ôtô như sau:

a. Quy định về hàng thiếu tải:

Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.

b. Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:

– Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:

  • Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
  • Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
  • Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.

– Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.

– Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.

3. Khoảng cách tính cước

Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.

–  Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.

– Đơn vị khoảng cách tính cước là kilomet (viết tắt là km).

– Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1km.

– Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 km.

4. Loại đường tính cước

  • Loại đường tính cước được chia làm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải; Đường Do địa phương quản lý thì UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW căn cứ vào tiêu chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ GTVT để công bố loại đường áp dụng trong phạm vi địa phương.
  • Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
  • Vận chuyển hàng hóa trên đường nội Thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
  • Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hoá trên đường xấu hơn đường loại 5 do Uỷ Ban nhân dân Tỉnh,Thành phố quy định trên cơ sở điều kiện khai thác và chi phí vận chuyển thực tế tại địa phương.

III. Cách tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

1. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

a. Đối với hàng hóa bậc 1: bao gồm đất,cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị tính cước là Đồng/Tấn Kilômét (đ/TKm)

Loại đường

Cự ly

(Km)

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

1

14.950

17.790

26.152

37.919

54.913

79.724

2

8.213

9.773

14.367

20.831

30.206

43.798

3

5.863

6.977

10.256

14.872

21.563

31.267

4

4.762

5.667

8.330

12.078

17.514

25.396

5

4.143

4.929

7.247

10.508

15.235

22.092

6

3.715

4.421

6.498

9.422

13.661

19.810

7

3.398

4.042

5.942

8.616

12.495

18.117

8

3.149

3.747

5.508

7.987

11.580

16.792

9

2.943

3.502

5.148

7.464

10.823

15.693

10

2.773

3.299

4.851

7.034

10.198

14.787

11

2.624

3.122

4.589

6.655

9.651

13.994

12

2.488

2.961

4.351

6.310

9.148

13.266

13

2.351

2.797

4.112

5.962

8.644

12.535

14

2.224

2.648

3.891

5.642

8.181

11.863

15

2.109

2.508

3.687

5.348

7.753

11.243

16

2.003

2.383

3.504

5.081

7.368

10.682

17

1.927

2.291

3.369

4.885

7.082

10.270

18

1.860

2.213

3.253

4.717

6.840

9.918

19

1.792

2.131

3.132

4.542

6.587

9.551

20

1.716

2.042

3.001

4.351

6.310

9.150

21

1.633

1.943

2.856

4.141

6.005

8.708

22

1.556

1.851

2.721

3.946

5.721

8.296

23

1.487

1.768

2.599

3.770

5.465

7.925

24

1.424

1.694

2.492

3.612

5.237

7.595

25

1.239

1.623

2.386

3.461

5.017

7.275

26

1.310

1.558

2.290

3.321

4.815

6.982

27

1.254

1.450

2.192

3.179

4.610

6.684

28

1.200

1.428

2.099

3.043

4.413

6.399

29

1.148

1.367

2.009

2.913

4.223

6.125

30

1.102

1.311

1.928

2.795

4.052

5.876

31 – 35

1.058

1.258

1.850

2.684

3.891

5.642

36 – 40

1.019

1.212

1.782

2.585

3.747

5.434

41 – 45

987

1.173

1.725

2.501

3.628

5.259

46 – 50

956

1.139

1.673

2.426

3.518

5.100

51 – 55

930

1.105

1.626

2.357

3.417

4.956

56 – 60

905

1.076

1.581

2.293

3.325

4.822

61 – 70

881

1.048

1.541

2.236

3.241

4.699

71 – 80

862

1.025

1.506

2.184

3.167

4.591

81 – 90

842

1.002

1.473

2.137

3.097

4.491

91 – 100

827

983

1.445

2.095

3.039

4.406

Từ 101 trở đi

812

966

1.420

2.059

2.984

4.328

b. Đối với hàng hóa bậc 2

Các loại hàng được coi là bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại ( trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ,các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn,ống (trừ ống nước).

Đơn giá cước đối với hàng bậc hai sẽ bằng đơn giá cước hàng bậc 1 nhân 1,10.

c. Đối với hàng hóa bậc 3

Bao gồm: Lương Thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

Đơn giá cước đối với hàng bậc hai sẽ bằng đơn giá cước hàng bậc 1 nhân 1,3.

d. Đối với hàng hóa bậc 4

Hàng bậc 4 là nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

Đơn giá cước đối với hàng bậc hai sẽ bằng đơn giá cước hàng bậc 1 nhân 1,4.

2. Hướng dẫn cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

a. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.

VD: Vận chuyển hàng 25 tấn hàng bậc 2, cự ly 35km, đường loại 3.

Tính cước như sau:  

1.850 đ/TKm x 1,1 x 35 km x 25T x 1.1 = 1 780 625 đ.

b. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng loại đường rồi cộng lại.

VD: Vận chuyển hàng 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 200km. Trong đó có 50km đường loại 1, 80km đường loại 3 và 70km đường loại 5. Tính cước vận chuyển?

Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km đường loại 1, hàng bậc 1 để tính cước cho 50km đường loại 1: 812 đ/TKm x 50 km x 10T = 406 000 đ

Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 80km đường loại 3:1.420 đ/TKm x 80 km x 10T = 1 136 000 đ

Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km đường loại 5, hàng bậc 1 để tính cước cho 70km đường loại 5:2.984 đ/TKm x 70 km x 10T = 2 088 800 đ

Cước toàn chặng đường:406 000 +1 136 000 + 2 088 800 =3 630 800 đ

IV. Các trường hợp tăng thêm hoặc giảm trừ số cước vận chuyển

1. Cước vận chuyển hàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

3. Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

4. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

– Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

– Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

– Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:

  • Thiết bị tự đổ,thiết bị hút xả: được cộng thêm 2.500 đ/Tấn hàng;
  • Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 3.000 đ/T hàng.

5. Đối với hàng hoá chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.

6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:

  • Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
  • Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
  • Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.

7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

8. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng Biểu cước do Bộ Giao thông Vận tải quy định.

Như vậy qua bài viết trên,Thành Hưng đã gửi đến các bạn các kiến thức liên quan đến cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô cũng như hướng dẫn cách tính cước vận chuyển đó. 

Trân Trọng!

Từ khóa » Cước Vận Tải Hàng Hóa Bằng ô Tô