Hướng Dẫn Quy định Về Tuổi Nghỉ Hưu Theo Bộ Luật Lao động Mới
- Hội nghị tập huấn nghiệp vụ công tác tổ chức đại hội đảng các cấp
- Họp Ban Chỉ đạo xây dựng ứng dụng "Quản lý án hình sự ngành Kiểm sát nhân dân"
- Chủ tịch nước Lương Cường thăm và làm việc với VKSND tối cao
- Tin hoạt động VKSND địa phương Thành phố Hồ Chí Minh – Hậu Giang – Thái Nguyên
- Tin hoạt động VKSND địa phương Điện Biên – Trà Vinh – Lai Châu
- Hội nghị toàn quốc quán triệt, triển khai tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18 của Trung ương và một số nội dung quan trọng
- Đoàn đại biểu VKSND tối cao Việt Nam tham dự Hội nghị Hiệp hội Công tố viên quốc tế tại Hong Kong
- Tin hoạt động VKSND địa phương Quảng Ninh – Phú Thọ – Đắk Lắk – Điện Biên
- Tin hoạt động VKSND địa phương Thành phố Hồ Chí Minh – Sơn La – Nam Định – Hải Dương – Hà Tĩnh
- Khối thi đua số 4 VKSND tối cao tổng kết phong trào thi đua năm 2024
- Trang chủ
- Tin tức
- Tin tổng hợp
Căn cứ Điều 4 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định cụ thể như sau:
- Kể từ 01/1/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam; đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ.
- Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Theo đó, lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 60 tuổi 03 tháng | 2021 | 55 tuổi 04 tháng |
2022 | 60 tuổi 06 tháng | 2022 | 55 tuổi 08 tháng |
2023 | 60 tuổi 09 tháng | 2023 | 56 tuổi |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 04 tháng |
2025 | 61 tuổi 03 tháng | 2025 | 56 tuổi 08 tháng |
2026 | 61 tuổi 06 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 09 tháng | 2027 | 57 tuổi 04 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 08 tháng |
2029 | 58 tuổi | ||
2030 | 58 tuổi 04 tháng | ||
2031 | 58 tuổi 08 tháng | ||
2032 | 59 tuổi | ||
2033 | 59 tuổi 04 tháng | ||
2034 | 59 tuổi 08 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
4 trường hợp được nghỉ hưu sớm từ 01/1/2021
Khoản 1 Điều 5 Nghị định chỉ rõ các trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Cụ thể, người lao động thuộc một trong 04 trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thông thường, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
1. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/1/2021;
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
4. Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/1/2021) từ đủ 15 năm trở lên.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 55 tuổi 03 tháng | 2021 | 50 tuổi 04 tháng |
2022 | 55 tuổi 06 tháng | 2022 | 50 tuổi 08 tháng |
2023 | 55 tuổi 09 tháng | 2023 | 51 tuổi |
2024 | 56 tuổi | 2024 | 51 tuổi 04 tháng |
2025 | 56 tuổi 03 tháng | 2025 | 51 tuổi 08 tháng |
2026 | 56 tuổi 06 tháng | 2026 | 52 tuổi |
2027 | 56 tuổi 09 tháng | 2027 | 52 tuổi 04 tháng |
2028 | 57 tuổi | 2028 | 52 tuổi 08 tháng |
2029 | 53 tuổi | ||
2030 | 53 tuổi 04 tháng | ||
2031 | 53 tuổi 08 tháng | ||
2032 | 54 tuổi | ||
2033 | 54 tuổi 04 tháng | ||
2034 | 54 tuổi 08 tháng | ||
Từ 2035 trở đi | 55 tuổi |
Ngoài ra, Nghị định số 135/2020/NĐ-CP cũng quy định các trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động, cụ thể như sau:
1. Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
2. Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nghỉ hưu ở tuổi cao hơn thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Lưu ý, từ ngày 01/1/2021, Nghị định số 135/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, các quy định của chế độ hưu trí gắn với điều kiện về tuổi hưởng lương hưu theo Điều 54, Điều 55, khoản 1 Điều 73 của Luật Bảo hiểm xã hội được thực hiện theo tuổi nghỉ hưu và điều kiện về tuổi hưởng lương hưu tại Điều 169, khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động và quy định tại Nghị định số 135/2020/NĐ-CP.
Đối với lao động nam sinh tháng 12 năm 1960 và lao động nữ sinh tháng 12 năm 1965 làm việc trong điều kiện lao động bình thường thì thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày 31/12/2020, thời điểm hưởng lương hưu là bắt đầu ngày 01/1/2021.
Mốc tuổi để tính số năm nghỉ hưu trước tuổi làm cơ sở tính giảm tỷ lệ hưởng lương hưu quy định tại khoản 3 Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP.
File đính kèm-
nghi-dinh-135-2020-nd-cp-quy-dinh-ve-tuoi-nghi-huu.pdf
- Gửi mail
- In
THÔNG BÁO
- 1. Thông báo thi tuyển Kiểm sát viên các ngạch đợt 2 năm 2024
- 2. Thông báo triệu tập thí sinh dự thi kỳ thi tuyển công chức nghiệp vụ ngành Kiểm sát nhân dân năm 2024
- 3. Thông báo về việc rà soát và lập danh sách công chức, viên chức diện bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh
- 4. Quyết định công nhận kết quả thi, phê duyệt kết quả trúng tuyển viên chức Trường Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại Tp. Hồ Chí Minh
- 5. Quyết định công bố công khai điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2024
- 6. Quyết định công bố công khai điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024
- 7. Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân
- 8. Thông báo kết quả thi tuyển công chức tại VKSND tối cao năm 2024 (Vòng 2) và hướng dẫn phúc khảo
- 9. Quyết định về việc công bố công khai điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024
- 10. Quyết định công bố công khai điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024
- TIN ẢNH
- Tin media
- Liên kết website
Từ khóa » Sơ đồ Tuổi Nghỉ Hưu
-
Bảng Tra Cứu Thời điểm Nghỉ Hưu Của NLĐ Theo Tháng, Năm Sinh Từ ...
-
Cách để Biết Mình Nghỉ Hưu Năm Bao Nhiêu Tuổi - LuatVietnam
-
Lộ Trình Tăng Tuổi Nghỉ Hưu đối Với Người Lao động Kể Từ Năm 2021
-
Thay đổi Tuổi Nghỉ Hưu Của Người Lao động Từ Năm 2022 - Sở Tư Pháp
-
Xác định Năm Nghỉ Hưu, Tuổi Nghỉ Hưu Theo Bộ Luật Lao động Mới
-
Tăng Tuổi Nghỉ Hưu Vào Năm 2022 - Sở Tư Pháp An Giang
-
Bảng Tra Cứu Thời điểm Nghỉ Hưu Của ... - Phổ Biến Giáo Dục Pháp Luật
-
Tuổi Nghỉ Hưu Trong điều Kiện Lao động Bình Thường Từ Năm 2021
-
QUY ĐỊNH VỀ ĐỘ TUỔI NGHỈ HƯU KỂ TỪ NĂM 2021
-
Tài Liệu Tuyên Truyền Một Số Quy định Về Tuổi Nghỉ Hưu
-
Lộ Trình Chi Tiết điều Chỉnh Tuổi Nghỉ Hưu Từ Năm 2021
-
Điều Chỉnh Tuổi Nghỉ Hưu Phải Nằm Trong “bài Toán” Tổng Thể
-
Tăng Tuổi Nghỉ Hưu Vào Năm 2022