Kền Kền Ấn Độ – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
Kền kền Ấn Độ | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Cực kỳ nguy cấp (IUCN 3.1)[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Accipitriformes |
Họ (familia) | Accipitridae |
Chi (genus) | Gyps |
Loài (species) | G. indicus |
Danh pháp hai phần | |
Gyps indicus(Scopoli, 1786) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Gyps indicus (tên tiếng Anh: Kền kền Ấn Độ) là một loài chim trong họ Accipitridae.[2] Nó là loài chủ yếu trên những vách đồi núi ở miền Trung và bán đảo Ấn Độ. Những controng phần phía bắc của phạm vi của nó từng được coi là một phân loài hiện đang được coi là một loài riêng biệt, kền kền mỏ thon (Gyps tenuirostris). Chúng được gộp lại với nhau dưới tên kền kền mỏ dài.
Loài này sinh sản chủ yếu ở các vách đá, nhưng được biết là sử dụng cây để làm tổ trong Rajasthan. Như kền kền khác, nó là một loài ăn xác động vật chết mà nó tìm thấy bằng cách bay trên thảo nguyên và xung quanh sống của con người. Chúng thường di chuyển theo đàn. Chúng là loài kền kền điển hình, với đầu hói, đôi cánh rất rộng và lông đuôi ngắn. Nó thường có trọng lượng từ 5,5 và 6,3 kg (12-13,9 lbs) và dài 80–103 cm (31–41 in) và sải cánh dài 1,96 đến 2,38 m (6.4 đến 7,8 ft).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2013). “Gyps indicus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Gyps indicus tại Wikispecies
- Conserving Asia's critically endangered vultures
- Vulture Territory Facts and Characteristics: Long Billed Griffon
- BirdLife Species Factsheet. Lưu trữ 2010-07-07 tại Wayback Machine
- "Saving Asia's Vultures from Extinction" Consortium
Bài viết Bộ Ưng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Loài cực kỳ nguy cấp theo Sách đỏ IUCN
- Gyps
- Chim Thái Lan
- Chim Nepal
- Động vật được mô tả năm 1786
- Chim Ấn Độ
- Nuôi chim
- Chim Pakistan
- Chim Đông Nam Á
- Động vật Nam Á
- Sơ khai Bộ Ưng
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Tiếng Kền Kền
-
TIẾNG KỀN KỀN KÊU - Chim Kền Kền ăn Thịt - YouTube
-
Chim Kền Kền Kêu Ngoài Tự Nhiên - YouTube
-
Kền Kền – Wikipedia Tiếng Việt
-
Kền Kền - Wiktionary Tiếng Việt
-
Kền Kền Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Chim Kền Kền Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Việt-Trung
-
Tiếng Chim Kền Kền Kêu Chuẩn Nhất 3 - Bẫy Chim Hay
-
CON KỀN KỀN - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
'kền Kền' Là Gì?, Tiếng Việt - Tiếng Anh
-
Đường 'nhuệ': Cáo Trạng Khiến Tôi Mang Tiếng Là 'kền Kền ăn Xác Chết'
-
Từ điển Tiếng Việt "kền Kền" - Là Gì?
-
Chim Kền Kền Bằng Tiếng Nhật - Glosbe
-
Từ Kền Kền Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt