KỸ NĂNG LẮNG NGHE- CHÚ TÂM - Ppt Download - SlidePlayer

Presentation on theme: "KỸ NĂNG LẮNG NGHE- CHÚ TÂM"— Presentation transcript:

1 KỸ NĂNG LẮNG NGHE- CHÚ TÂM

2 LISTENING - ATTENDING Muốn lắng nghe thì phải CHÚ TÂM CHÚ Ý (attending). Muốn lắng nghe thì phải HIỆN DIỆN (attending). CHÚ TÂM là cho TC biết mình đang hiện diện với họ.

3 Bằng Cách Nào Có Thể Chú Tâm Tốt?Chuẩn bị tâm lý Chọn bối cảnh phù hợp Biểu hiện những hành vi không lời phù hợp

4 Chuẩn bị tâm lý Ý thức về những giá trị của bản thân có thể đối lập với giá trị của thân chủ Tạm ngưng/ Loại bỏ những định kiến về chủ đề hoặc về nhóm thân chủ.

5 Chọn bối cảnh phù hợp Chọn vị trí làm tham vấn yên tĩnh, riêng tưTránh mọi sự sao lãng: đặt dấu hiệu trên cửa phòng, tắt điện thoại, v.v. Sắp xếp đồ đạc trong phòng cách phù hợp cho buổi hội thoại: không quá nhiều bàn ghế, dùng ghế ngồi có lưng dựa và thoải mái, bình hoa, cây xanh, màu sắc trong phòng,v.v.

6 Biểu hiện hành vi không lời SOLERSSquarely facing the client Open posture Leaning slightly foward Eye contact Relaxed and natural behavior Speech rate and vocal tone CULTURALLY APPROPRIATE CAUTION:

7 Biểu hiện hành vi có lời Verbal tracking (theo dõi bằng lời):NTV theo dõi câu chuyện/ chủ đề mà TC nói bằng những lời hồi đáp/ câu hỏi (các kỹ năng sẽ học). NTV giữ nguyên đề tài câu chuyện của TC. Tuy nhiên, NTV có thể thay đổi đề tài khi cần.

8 NGHE VS. LẮNG NGHE

9 NGHE VS. LẮNG NGHE Nghe Lắng Nghe Là tiến trình thể lýTiến trình trí tuệ Khả năng nhận âm thanh từ ngoài đi vào trong đầu qua 2 tai Khả năng hiểu được ý nghĩa của âm thanh, lời nói Tự nhiên Cần phải học, là một kỹ năng Không chọn lựa Có chọn lựa

10 Ba Mức Độ Lắng Nghe Nghe để biết thông tin: liên quan tới dữ liệu, thu thập dữ liệu càng chính xác càng tốt, quan tâm đến chi tiết của sự kiện mà không đưa ra một nhận xét hay đánh giá nào. Nghe để đánh giá/ lượng định: mục đích là để đưa ra nhận xét hay quyết định, cần phải nghe để biết thông tin trước khi nghe để đánh giá.

11 Ba Mức Độ Lắng Nghe Nghe thấu cảm: mục đích là để hiểu được tâm tư tình cảm của người nói, nâng đỡ hỗ trợ tinh thần người nói để họ có thể hiểu rõ họ hơn, hiểu tình huống họ đang gặp, và tìm ra hướng giải quyết cho chính họ; người nghe không đưa ra quyết định hay cách giải quyết vấn đề cho người nói.

12 Mục đích của việc Lắng ngheLắng nghe để tạo tương quan Lắng nghe để thu thập thông tin Lắng nghe để giúp thân chủ nói ra/ chia sẻ thông tin: Lắng nghe tốt giúp thân chủ cảm thấy được chấp nhận, đón nhận, được hiểu.

13 Mục đích của việc Lắng ngheLắng nghe giúp thân chủ trãi nghiệm và bộc lộ cảm xúc của họ: đa số thân chủ trong quá khứ không được lắng nghe, không được hiểu nên thường đè nén cảm xúc của họ, nhất là cảm xúc tiêu cực như giận dữ, thù hằn, chán nản, đau buồn.

14 Mục đích của việc Lắng ngheLắng nghe giúp thân chủ nhận trách nhiệm và giải quyết vấn đề của họ: Khi được lắng nghe cách tích cực và chân thành, thân chủ không cần phải tự vệ, vì thế họ có thể sẵn sàng nhìn vào hành vi của mình hơn là hành vi của người khác. Lắng nghe tốt giúp tạo nền tảng cho việc đương đầu với thân chủ để giúp họ nhận lấy trách nhiệm cho hành vi và cuộc đời họ. Lắng nghe tốt cũng tạo ra môi trường tâm lý thích hợp cho thân chủ khám phá bản thân và cách giải quyết vấn đề.

15 Mục đích của việc Lắng ngheLắng nghe để hiểu người khác: Nếu ta không lắng nghe thì ta không thể hiểu được người khác và có khuynh hướng lao vào giải quyết vấn đề của người khác theo cách của ta, áp đặt suy nghĩ của ta vào người khác.

16 Mục đích của việc Lắng ngheNHU CẦU SÂU XA NHẤT CỦA CON NGƯỜI, MỖI NGƯỜI, LÀ ĐƯỢC LẮNG NGHE VÀ ĐƯỢC HIỂU. Lắng nghe là cách biểu lộ sự quan tâm dành cho người khác.

17 Listening EAR = What you use to listen (hear)KING = Pay attention as if the other person were king (obey) TEN and EYE = Be observant as if you had ten eyes (heed) ONE = Listen with individual attention (attend to) HEART= Listen also with your heart (in addition to ear and eye) (hearken)

Từ khóa » Slide Thuyết Trình Kỹ Năng Lắng Nghe