Luyện Từ Và Câu - Mở Rộng Vốn Từ Dũng Cảm Trang 51 - VBT Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Câu 1
Viết vào chỗ trống những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
- Từ cùng nghĩa
M : can đảm, ................
- Từ trái nghĩa
M : hèn nhát, .................
Gợi ý:
Dũng cảm: có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm
Trả lời:
Từ cùng nghĩa: Can đảm, gan góc, gan dạ, can trường, bạo gan, quả cảm, anh dũng, anh hùng,
Từ trái nghĩa: nhút nhát, hèn nhát, nhát gan, yếu hèn,...
Câu 2
Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được.
Gợi ý:
Em làm theo yêu cầu bài tập.
Trả lời:
- Nhờ gan dạ, dũng cảm, anh Thắng đã lập công lớn trong chuyên án phá tan một băng nhóm buôn ma tuý.
- Nếu bạn hèn nhát, lo sợ thất bại thì bạn sẽ chẳng bao giờ thành công được.
Câu 3
Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống :
anh dũng, dùng cảm, dũng mãnh.
- ............... bênh vực lẽ phải
- khí thế.............
- hi sinh .............
Gợi ý:
- Anh dũng: dũng cảm quên mình
- Dũng cảm: Có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm.
- Dũng mãnh: Dũng cảm và mạnh mẽ một cách phi thường.
Trả lời:
- dũng cảm bênh vực lẽ phải
- khí thế dũng mãnh
- hi sinh anh dũng
Câu 4
Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau :
Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dọ sát ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn.
Gợi ý:
- Ba chìm bảy nổi: Được dùng để ví cảnh ngộ khi lên khi xuống, long đong vất vả nhiều phen.
- Vào sinh ra tử: Xông pha nơi trận mạc nguy hiểm, luôn trong tình trạng cận kề cái chết.
- Cày sâu cuốc bẫm: Chỉ sự cần cù, chăm chỉ lao động của người nông dân.
- Gan vàng dạ sắt: Ví tinh thần, ý chí vững vàng, không dao động trước mọi khó khăn, thử thách.
- Nhường cơm sẻ áo: Giúp đỡ, nhường nhịn và san sẻ cho nhau những thứ tối cần thiết cho đời sống thiếu thốn, khó khăn.
- Chân lấm tay bùn: Cảnh làm ăn lam lũ, vất vả ngoài đồng ruộng.
Trả lời:
Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm , gan vàng da sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn.
Câu 5
Đặt câu với một trong các thành ngữ em vừa tìm được ở bài tập 4.
Gợi ý:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Trả lời:
Ông nội em và ông nội bạn Yến là bạn chiến đấu của nhau, hai ông đã từng cùng nhau vào sinh ra tử nơi chiến trường.
Từ khóa » Trái Nghĩa Với Dũng Cảm Có Văn En Hoặc Eng
-
Mở Rộng Vốn Từ: Dũng Cảm Trang 83 SGK Tiếng Việt 4 Tập 2
-
Tìm Những Từ Cùng Nghĩa Và Những Từ Trái Nghĩa Với Từ Dũng Cảm?
-
Mở Rộng Vốn Từ Dũng Cảm (trang 83 Sgk Tiếng Việt 4 Tập 2)), Câu 1 ...
-
[Sách Giải] Luyện Từ Và Câu: Mở Rộng Vốn Từ: Dũng Cảm
-
Từ Cùng Nghĩa Và Trái Nghĩa Với Từ Dũng Cảm: | VNEN Tiếng Việt 4 Tập 2
-
Tiếng Việt Lớp 4: Luyện Từ Và Câu Mở Rộng Vốn Từ. Dũng Cảm
-
Tìm Những Từ Cùng Nghĩa Và Những Từ Trái Nghĩa Với Từ Dũng Cảm
-
Mở Rộng Vốn Từ Dũng Cảm Trang 51 Vở Bài Tập (VBT) Tiếng Việt Lớp ...
-
Luyện Từ Và Câu: Mở Rộng Vốn Từ: Dũng Cảm Trang 83 SGK Tiếng Việt 4
-
Tìm Từ đồng Nghĩa Và Trái Nghĩa Với :dũng Cảm Và Cần Cù - Hoc24
-
Soạn Bài: Luyện Từ Và Câu: Mở Rộng Vốn Từ : Dũng Cảm
-
Luyện Từ Và Câu: Mở Rộng Vốn Từ: Dũng Cảm
-
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Tuần 5
-
Giáo án Luyện Từ Và Câu: Mở Rộng Vốn Từ: Dũng Cảm Mới, Chuẩn Nhất