Mẹo Phân Biệt "The Other, The Others, Another And Others” Cực ...

Mẹo phân biệt “The other, The others, Another and Others“ chuẩn cho người học tiếng Anh về hình thức, nghĩa của những từ này gần giống nhau. The other: cái kia, Another: cái khác,… và một số hình thức, cấu trúc riêng của nó.

Mẹo phân biệt "The other, The others, Another and Others” cực chuẩn cho người học tiếng Anh
Mẹo phân biệt “The other, The others, Another and Others” cực chuẩn cho người học tiếng Anh

Để nhận biết, phân biệt và sử dụng đúng từ vào từng trường hợp. Bạn cần phải nắm rõ cấu trúc, nghĩa và cách dùng từ đúng của nó, Tailieuielts.com sẽ chia sẻ về cách phân biệt The others, The others, Another and Others này hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới nhé.

Nội dung chính

  • 1 I. Định nghĩa và cách dùng
    • 1.1 1. Another
    • 1.2 2. Others
    • 1.3 3. The other
    • 1.4 4. The others
  • 2 II. Phân biệt The other với The others
    • 2.1 1. The other được sử dụng như một từ xác định
    • 2.2 2. Diễn đạt những cái còn lại, những người còn lại
    • 2.3 3. The other thường được sử dụng như một đại từ (pronoun)
  • 3 III. Bài tập
    • 3.1 Bài 1. Chọn đáp án đúng
    • 3.2 Bài 2. Điền vào chỗ trống
    • 3.3 Đáp án

I. Định nghĩa và cách dùng

1. Another

Định nghĩa và cách dùng Another
Định nghĩa và cách dùng Another

Another được sử dụng trong câu mang nghĩa là khác hay đề cập tới một cái gì đó có tính chất “thêm vào” một cái khác. Có 3 cách sử dụng another như sau:

TH1: Another + danh từ đếm được số ít.

Ví dụ:

  • I have eaten my cake, give me another. (=another cake) (Tôi ăn hết bánh của mình rồi, đưa tôi một cái nữa = một cái bánh nữa)
  • Do you want another drink? (Bạn có muốn một cốc nữa không?)

TH2: Another (đại từ)

Khi “another” là đại từ đằng sau nó sẽ không có danh từ và vẫn có nghĩa tương tự như trên.

Ví dụ:

  • This newspaper is boring. Give me another. (Tờ tạp chí này chán quá. Đưa tôi tờ khác đi)

TH3: Another

Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa.

Chương trình giới thiệu học viên tại IELTS Vietop

Ví dụ:

  • He needs another fifty bucks. (Anh ấy muốn thêm $50 nữa)

Các bạn có thể tham khảo thêm:

  • Cách phát âm O trong tiếng Anh chuẩn xác nhất hiện nay
  • Top 156 Idioms thông dụng trong tiếng Anh

2. Others

Others nghĩa là những cái khác. Bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả.

Ví dụ:

  • Some students like sport, others don’t = other students don’t. (Một số sinh viên thích thể thao, một số khác thì không)

Chú ý: không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được. (không được dùng others students mà phải là other students)

3. The other

Định nghĩa và cách dùng The other
Định nghĩa và cách dùng The other

The other + danh từ đếm được số ít

The other nghĩa là cái còn lại, người còn lại.

Ví dụ:

  • I have three close friends. Two of whom are teachers. The other (friend) is an engineer. (Tôi có ba người bạn thân. Hai trong số họ là giáo viên. Người còn lại là một kỹ sư)

4. The others

The others = the other + danh từ đếm được số nhiều

The others nghĩa là những cái còn lại, những người còn lại.

Ví dụ:

  • I have three close friends, one of them is a lawyer, the other friends/ the others are teacher. (Tôi có ba người bạn thân, một trong số họ làm luật sư, số còn lại là giáo viên)

>>> Xem thêm:

  • Liên từ và cách sử dụng các Liên từ thường dùng trong tiếng Anh
  • Cách sử dụng Other, Another, The other, Each other, One another và Together
  • Cách sử dụng Little, A Little, Few, A Few, Many, Much, Lot of và A Lot of

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

II. Phân biệt The other với The others

The otherthe others cũng là một cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn cho người học. Để nắm vững phần phần ngữ pháp này bạn đừng bỏ qua cách phân biệt sau đây nhé.

Phân biệt The other với The others
Phân biệt The other với The others

1. The other được sử dụng như một từ xác định

The other + danh từ số ít: cái còn lại/người còn lại,…

Ví dụ:

  • This laptop here is new. The other laptop is about 7 years old. (Cái laptop ở đây mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 7 năm tuổi rồi.)

2. Diễn đạt những cái còn lại, những người còn lại

The other + danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • There are 5 books on the table. One book is mine and the others is yours. (Có 5 quyển sách trên bàn. Một quyển là của tôi, số còn lại là sách của bạn)

3. The other thường được sử dụng như một đại từ (pronoun)

Cũng giống “another” và “other”, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng “the other” như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó.

Ví dụ:

  • She had a book in one hand and a laptop in the other. (Một tay cô ấy cầm sách, tay còn lại thì cầm máy tính.)

Trong tiếng Anh the others thường được sử dụng để thay thế cho cụm từ “the other people”.

Ví dụ:

  • Some of them want to go shopping and the others prefer to watching TV. (Một số người trong bọn họ muốn đi mua sắm, còn những người khác thì lại muốn xem phim hơn.)

>>> Tham khảo:

  • Phân biệt “The other, The others, Another and Others”
  • Tất tần tật về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
  • Các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh

III. Bài tập

Bài 1. Chọn đáp án đúng

1. Mary takes the new hats and I’ll take ____.

A. the others

B. others

C. Either could be used here.

2. They gazed into each _____ eyes.

A. other

B. other’s

C. others

D. others’

3. I’d like _____ cup of coffee, please.

A. other

B. another

C. Either could be used here.

4. Mary and Danny love each ____ very much.

A. other

B. Either could be used here.

C. another

5. The ____ people were shocked.

A. other

B. others

C. another

Bài 2. Điền vào chỗ trống

  1. Can I have …………………………. piece of cake?
  2. She has bought ………………………. Car.
  3. Have you got any …………………….. ice creams?
  4. She never thinks about …………………….. people.
  5. They love each ……………………….. very much.
  6. You take the new ones and I’ll take ……………………
  7. This is not the only answer to the question. There are ……………………
  8. He was a wonderful nurse. We thought it would be hard to find ………….. like him.

Đáp án

Bài 1:

  1. A
  2. B
  3. B
  4. C
  5. A

Bài 2:

  1. another
  2. another
  3. other
  4. other
  5. other
  6. the others
  7. others
  8. another

>>> Xem thêm:

Các loại từ trong tiếng AnhTính từ
Mạo từ trong tiếng AnhLiên từ
Danh từ trong tiếng AnhThán từ
Tính từ và Cụm Tính từ

Qua bài viết Mẹo phân biệt “The other, The others, Another and Others”, tailieuielts.com hi vọng giúp bạn thử sức với dạng đề bài, bài tập này cũng như tự tin trong khi giao tiếp. Nếu bạn có thắc mắc gì hãy để lại comment bên dưới chúng tôi sẽ phản hồi cho bạn nhanh nhất có thể.

Từ khóa » Khác Nhau Other Và Others