Phân Biệt Other (s), Another, The Other (s) - TalkFirst
Có thể bạn quan tâm
- Huy Nguyễn
- 17:16
- 03/05/2021
Đã bao giờ bạn bối rối khi được hỏi về sự khác biệt hay cách sử dụng các từ ‘other’, ‘others’, ‘another’ hay ‘the others’ và ‘the other’ chưa? Đây là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhưng rất quan trọng và được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh, cũng như trong bài thi IELTS đặc biệt là hai kỹ năng Writing và Speaking. Chúng có nhiều sự tương đối giống nhau về mặt hình thức cũng như là ngữ nghĩa, vì vậy chúng rất dễ nhầm lẫn.Bài viết dưới đây TalkFirst sẽ làm rõ nội dung, ý nghĩa và cách sử dụng các từ ‘other’, ‘others’, ‘another’ hay ‘the others’ và ‘the other’ để chúng ta có thể sử dụng chúng một cách linh hoạt và chính xác nhé!
1. Phân biệt Other / Others
- Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ.
- Đối với “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả.
1.1. Other
Other có nghĩa của một tính từ: người hoặc vật thêm vào hoặc những điều đã được nêu lên, ngụ ý trước đó.
Other cũng là một từ xác định (determiner), thường đứng trước danh từ số nhiều (plural nouns), danh từ không đếm được (uncountable nouns) và đại từ (pronouns).
- Other (Determiner) + Noun (plural noun).Ví dụ:The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. Other reasons are their convenience when people have to travel long distances and the usefulness that helps them with daily life tasks. (Lý do thứ nhất mọi người ưa chuộng ô tô hơn xe đạp là bởi vì sự an toàn của ô tô. Các lý do khác nằm ở sự tiện lợi của chúng khi người dùng phải di chuyển các quãng đường xa và sự hữu dụng với các công việc hàng ngày.) Phân tích: Với ví dụ này, ta sẽ hiểu rằng, có rất nhiều lý do bên cạnh sự an toàn khiến mọi người sử dụng ô tô. Tuy nhiên, tác giả đưa ra hai lý do khác trong rất nhiều lý do ấy.
- Other (Determiner) + ones (thay thế một danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập phía trước để tránh lặp lại).Ví dụ:The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. Other ones are their convenience when people have to travel long distances and the usefulness that helps them with daily life tasks.
1.2. Others (pronoun)
- Others (pronoun) thay thế một danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập phía trước để tránh lặp lạiVí dụ: The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. Othersare their convenience when people have to travel long distances and the usefulness that helps them with daily life tasks.
2. Another
‘Another’ vừa có nghĩa của một tính từ: khác, nữa; vừa có nghĩa của một danh từ: người khác, cái khác.
‘Another’ là một từ xác định (determiner) thường được sử dụng trước danh từ số ít (singular nouns) hoặc đại từ (pronouns).
- Another (determiner) + Danh từ số ít (singular noun).Ví dụ: The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. Another reason is their convenience when people have to travel long distances. (Lý do thứ nhất mọi người ưa chuộng ô tô hơn xe đạp là bởi vì sự an toàn của ô tô. Một lý do khác là ở sự tiện lợi của chúng khi người dùng phải di chuyển các quãng đường xa.)Phân tích: Qua ví dụ này, chúng ta có thể hiểu cùng với sự an toàn, có rất nhiều lý do khiến người dân sử dụng ô tô. Tác giả ở đây chỉ đưa ra một lý do nữa trong số các lý do ấy.
- Another (determiner) + one (thay thế một danh từ/cụm danh từ đã được đề cập phía trước để tránh lặp lại).Ví dụ: The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. Another one is their convenience when people have to travel long distances.
- Another (Pronoun)- thay thế một danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập phía trước để tránh lặp lại.Ví dụ:The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. Another is their convenience when people have to travel long distances.
- Another được dùng trước số đếm sau là danh từ số nhiều, cụm danh từ hay các từ sau: couple of, a few,..Ví dụ:In another 25 years, I’ll be a successful teacher. Trong 25 năm nữa, tôi sẽ trở thành người giáo viên thành công.
3. Phân biệt The other / The others
3.1. The other
- The other (Determiner) + Danh từ số ít (Singular noun): cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người…Ví dụ: The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. The other reason is their convenience when people have to travel long distances. (Lý do đầu tiên vì sao mọi người ưa chuộng ô tô hơn xe đạp nằm ở sự an toàn của ô tô. Lý do còn lại là ở sự tiện lợi của chúng khi người dùng phải di chuyển các quãng đường xa.)Phân tích: Qua ví dụ này, chúng ta có thể hiểu rằng chỉ có hai lý do khiến người dân sử dụng ô tô, trong đo một lý do là sự an toàn. Tác giả đã đưa ra lý do còn lại là sự tiện lợi.
- The other (Determiner) + one (thay thế một danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập phía trước để tránh lặp lại).Ví dụ: The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. The other one is their convenience when people have to travel long distances.
- The other (Pronoun)- thay thế một danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập phía trước để tránh lặp lại.Ví dụ:The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. The other is their convenience when people have to travel long distances
- The other (Determiner) + Danh từ số nhiều (plural noun).The other + danh từ số nhiều: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người.Ví dụ:The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. The other reasons are their convenience when people have to travel long distances and the usefulness that helps them with daily life tasks. (Lý do đầu tiên vì sao mọi người ưa chuộng ô tô hơn xe đạp nằm ở sự an toàn của ô tô. Các lý do còn lại nằm ở sự tiện lợi của chúng khi người dùng phải di chuyển các quãng đường xa và sự hữu dụng với các công việc hàng ngày.)Phân tích:Với ví dụ này, ta sẽ hiểu rằng chỉ có ba lý do khiến người dân sử dụng ô tô; trong đó, sự an toàn là một. Tác giả đã liệt kê nốt hai lý do còn lại là sự tiện lợi và hữu dụng.
- The other (Determiner) + ones (thay thế một danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập phía trước để tránh lặp lại).Ví dụ:The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. The other ones are their convenience when people have to travel long distances and the usefulness that helps them with daily life tasks.(Lý do đầu tiên vì sao mọi người ưa chuộng ô tô hơn xe đạp nằm ở sự an toàn của ô tô. Các lý do khác nằm ở sự tiện lợi của chúng khi người dùng phải di chuyển các quãng đường xa và sự hữu dụng với các công việc hàng ngày.)
3.2. The others
- The others (Pronoun)- thay thế một danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập phía trước để tránh lặp lại. Ví dụ:The first reason why people prefer cars to bicycles is cars’ safety. The others are their convenience when people have to travel long distances and the usefulness that helps them with daily life tasks.
- Thường thường thì người ta sử dụng “the others” để thay thế cho cụm từ “the other people”.Ví dụ:Some of them want to go to the cinema and the others prefer to shopping.(Một số người trong bọn họ muốn đi xem phim, còn những người khác thì lại muốn đi mua sắm hơn.)
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu qua cách phân biệt other’, ‘others’, ‘another’ hay ‘the others’ và ‘the other’ rồi phải không nào? Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thể hiểu rõ về sự khác biệt của ‘other’, ‘others’, ‘another’ hay ‘the others’ và ‘the other’ và phân biệt chúng một cách hợp lý khi sử dụng vào bài thi IELTS, đặc biệt là 2 kỹ năng Writing và Speaking nhé. Chúc bạn học tập tốt!
Xem thêm các bài viết liên quan:
- IELTS Writing Task 1 – Phân biệt Percent, Percentage, Proportion, Rate và Ratio
Nếu bạn đang tìm kiếm khoá học luyện thi IELTS uy tín, tham khảo thêm Khóa học Luyện thi IELTS cam kết đầu ra tại Anh ngữ TalkFirst
Khóa học KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TẠI TALKFIRSTTiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng
Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt
Tiếng Anh cho người mất gốc
Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc
Khóa tiếng Anh cho dân IT
Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT
Khóa Thuyết trình tiếng Anh
Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt
Khóa luyện thi IELTS
Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học
Khóa luyện thi IELTS Online
Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra
Khóa IELTS Writing Online
Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu
Bài viết liên quan
170+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Ngân hàng và các thuật ngữ phổ biến 22/08/2024 Tiếng Anh chuyên ngành Điện tử: từ vựng và thuật ngữ có phiên âm chi tiết 22/08/2024 Tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật: từ vựng, thuật ngữ và mẫu câu giao tiếp 22/08/2024 270+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Cơ khí và mẫu câu giao tiếp cơ bản 22/08/2024 250+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Ô tô hữu ích 12/07/2024 Phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh – Tổng hợp tất cả các câu trả lời hay 13/04/2024 230+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Thương mại hữu ích 26/02/2024 210+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành May mặc hay dùng nhất 24/02/2024 170+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Ngân hàng và các thuật ngữ phổ biến 22/08/2024 Tiếng Anh chuyên ngành Điện tử: từ vựng và thuật ngữ có phiên âm chi tiết 22/08/2024 Tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật: từ vựng, thuật ngữ và mẫu câu giao tiếp 22/08/2024 270+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Cơ khí và mẫu câu giao tiếp cơ bản 22/08/2024 250+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Ô tô hữu ích 12/07/2024 Phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh – Tổng hợp tất cả các câu trả lời hay 13/04/2024 230+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Thương mại hữu ích 26/02/2024 210+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành May mặc hay dùng nhất 24/02/2024Đăng ký kiểm tra trình độ Miễn Phí cùng chuyên gia Anh ngữ tại TalkFirst
Name Phone Email Course Khóa học mà bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Ứng dụng Khóa học Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc Khóa học Thuyết trình Tiếng Anh Khóa học Tiếng Anh cho dân IT Khóa học tiếng Anh phỏng vấn xin việc Khóa học Luyện thi IELTS Online Khóa học Luyện thi IELTS Đăng ký ngay Facebook Youtube Instagram TiktokLiên hệ
Toà nhà Anh Ngữ TalkFirst 778/19 Nguyễn Kiệm, P.4, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM (028) 22 644 666 facebook.com/talkfirst.vn learning@talkfirst.vnKhoá học
- Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng
- Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc
- Khóa học Thuyết trình Tiếng Anh
- Khóa học Tiếng Anh cho dân IT
- Khóa học Luyện thi IELTS
- Khóa học Luyện thi IELTS Online
- Các khóa học tiếng Anh giao tiếp
Về chúng tôi
- Chính sách thanh toán
- Chính sách bảo mật
- Chính sách liên kết
- Điều khoản
- Liên hệ
© Copyright 2022 TalkFirst. All rights reserved. Công Ty Cổ Phần Giáo Dục TalkFirst Giấy chứng nhận doanh nghiệp số: [Click để xem], cấp ngày 15.01.2018 tại Chi cục thuế Phú Nhuận.
Facebook Youtube Instagram Hotline: (028) 22 644 666 Liên hệToà nhà Anh ngữ TalkFirst
- 778/19 Nguyễn Kiệm, P.4, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
- (028) 22 644 666
- facebook.com/talkfirst.vn
- learning@talkfirst.vn
- Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng
- Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc
- Khóa học Luyện thi IELTS
- Khóa học Luyện thi IELTS Online
- Khóa học Tiếng Anh cho dân IT
- Khóa học Thuyết trình Tiếng Anh
- Các Khóa học Tiếng Anh Giao tiếp
- Chính sách thanh toán
- Chính sách bảo mật
- Chính sách liên kết
- Điều khoản
- Liên hệ
[Happy Vietnamese Teacher’s Day] Ưu đãi lên đến 35% học phí, cơ hội nhận học bổng tiếng Anh trị giá 4.000.000VNĐ và nón bảo hiểm cao cấp khi đăng ký khóa học trong tháng 11
Đăng ký ngay Đăng ký ngayTừ khóa » Khác Nhau Other Và Others
-
Phân Biệt Another, Other, The Other Và The Others
-
Phân Biệt Another, Other, Others, The Other, The Others Và Bài Tập ...
-
Phân Biệt Other Và Others, The Other Và The Others, Another
-
Phân Biệt The Other, The Others, Another Và Other Nhanh Chóng
-
Phân Biệt Other, Others, The Other, The Others, Another, Each Other ...
-
Phân Biệt OTHER, ANOTHER, OTHERS, THE OTHER Và THE ...
-
Phân Biệt Other Với Another Và The Other Với The Others Trong 1 Phút!
-
Học Ngữ Pháp: Sự Khác Nhau Giữa Other Và Another, One ... - Aroma
-
Mẹo Phân Biệt "The Other, The Others, Another And Others” Cực ...
-
Cách Phân Biệt "the Other, The Others, Another Và Others" - EFC
-
Phân Biệt Another , Other , Others , The Other , The Others.
-
Phân Biệt Giữa "OTHER / ANOTHER / THE OTHER / THE OTHERS"
-
Cách Dùng ANOTHER/ OTHER/ OTHERS
-
The Others/ Another | Ngữ Pháp Trong Tiếng Anh Giao Tiếp