Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc (Phần 1)
Có thể bạn quan tâm
一 千 零 零 一
中 文 成 語
Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc.
Tổng hợp biên soạn
1- 一 刀 兩 斷
Nhất đao lưỡng đoạn
Một đao cắt đôi.
Chỉ sự đoạn tuyệt quan hệ.
2- 一 了 百 了
Nhất liễu bách liễu
Xong một là xong hết.
Chỉ sự giải quyết xong một chuyện.
3- 一 日 三 秋
Nhất nhật tam thu
Một ngày dài ba Thu.
Chỉ thời gian tâm lý.
4- 一 日 千 里
Nhất nhật thiên lý
Một ngày ngàn dậm.
Chỉ sự tiến bộ thần tốc.
5- 一 片 丹 心
Nhất phiến đan tâm
Một lòng son sắt.
Chỉ một lòng vì nước.
6- 一 心 一 德
Nhất tâm nhất đức.
Một lòng một đức.
Chỉ đồng tâm hiệp lực.
7- 一 心 一 意
Nhất tâm nhất ý
Một lòng một ý.
Chỉ sự chuyên tâm.
8- 一 石 二 鳥
Nhất thạch nhị điểu
Một đá hai chim.
Chỉ làm một được hai.
9- 一 本 萬 利
Nhất bản vạn lợi
Một vốn bốn lời.
Chỉ sự : bỏ vốn ít mà được lời nhiều.
10- 一 字 千 金
Nhất tự thiên kim.
Một chữ đáng ngàn vàng.
Chỉ văn chương tả rất hay.
Chú Thích : thành ngữ này có xuất xứ từ việc Lã Bất Vi cho treo ở cửa thành cuốn Lã Thị Xuân Thu, và treo giải thưởng nếu ai chữa được một chữ trong cuốn sách đó sẽ được thưởng ngàn vàng.
11- 一 字 一 淚
Nhất tự nhất lệ
Một chữ, một giọt lệ.
Chỉ sự buồn khổ.
12- 一 目 十 行
Nhất mục thập hành.
Nhỉn là thấy ngay.
Chỉ sự thông minh.
13- 一 目 了 然
Nhất mục liễu nhiên
Nhìn là thấy hết.
Chỉ sự thấy rõ.
14- 一 世 之 雄
Nhất thế chi hùng
Một đời anh hùng.
Chỉ đời một người kiệt xuất.
15- 一 見 傾 心
Nhất kiến khuynh tâm
Thấy là yêu.
Chỉ tiếng sét ái tình.
16- 一 見 如 故
Nhất kiến như cố.
Thấy như đã quen.
Chỉ sự rất hợp ý.
17- 一 決 雌 雄
Nhất quyết thư hùng.
Quyết sống mái.
Chỉ sự quyết tranh đấu.
18- 一 言 九 鼎
Nhất ngôn cửu đỉnh.
Một lời chín đỉnh.
Chỉ một lời nói có giá.
19- 一 言 爲 定
Nhất ngôn vi định
Một lời hứa chắc.
Chỉ sự y ước.
20- 一 言 難 盡
Nhất ngôn nan tận.
Một lời khó hết.
Chỉ sự phức tạp.
21- 一 步 登 天
Nhất bộ đăng thiên
Một bước lên trời.
Chỉ sự kiêu ngạo.
22- 一 知 半 解
Nhất tri bán giải
Cái biết nửa chừng.
Chỉ sự thiếu hiểu biết.
23- 一 刻 千 金
Nhất khắc thiên kim.
Một khắc ngàn vàng.
Chỉ thời gian quý báu.
24- 一 呼 百 諾
Nhất hô bách nặc
Một hô trăm dạ.
Chỉ một lời nói có quyền lực.
25- 一 呼 百 應
Nhất hô bách ứng
Một hô trăm đáp.
Chỉ một lời nói có tầm ảnh hưởng lớn.
26- 一 貧 如 洗
Nhất bần như tẩy
Nghèo như tẩy rửa.
Chỉ sự nghèo khó.
27- 一 國 三 公
Nhất quốc tam công
Một nước ba ông.
Chỉ sự chính trị không được thống nhất.
28- 一 塲 春 夢
Nhất trường xuân mộng
Một giấc mộng Xuân.
Chỉ sự đời biến ảo vô cùng.
29- 一 寒 如 此
Nhất hàn như thử
Lạnh như thế này.
Chỉ cảnh nghèo cùng cực.
30- 一 朝 一 夕
Nhất triêu nhất tịch
Một sáng một chiều.
Chỉ thời gian ngắn ngủi.
31- 一 無 所 有
Nhất vô sở hữu
Cái gì cũng không có.
Chỉ chẳng có gì cả.
32- 一 絲 不 挂
Nhất ti bất quải
Một sợi cũng không.
Chỉ sự trần truồng, không chấp.
Chú Thích : trong Thiền tông thành ngữ này chỉ đã ngộ không.
33- 一 絲 不 苟
Nhất ti bất cẩu
Một sợi không lơi.
Chỉ sự thận trọng.
34- 一 絲 一 毫
Nhất ti nhất hào
Một sợi tơ, một sợi lông.
Chỉ sự vi tế.
35- 一 葉 知 秋
Nhất diệp tri thu
Thấy lá biết Thu về.
Chỉ sự nhìn gần thấy xa.
36- 一 望 無 堤
Nhất vọng vô đê
Nhìn không thấy đê.
Chỉ sự vô biên.
37- 一 落 千 丈
Nhất lạc thiên trượng
Rớt xuống nghìn thước.
Chỉ sự thất bại.
38- 一 皷 作 氣
Nhất cổ tác khí
Một hồi trống làm tăng khí.
Chỉ hồi trống đầu.
39- 一 誤 再 誤
Nhất ngộ tái ngộ
Đã sai lại sai.
Chỉ sự sai lầm lập lại.
40- 一 意 孤 行
Nhất ý cô hành
Cứ theo ý mình.
Chỉ sự không nghe lời khuyên của người khác.
41- 一 鳴 驚 人
Nhất minh kinh nhân
Chim kêu làm người sợ.
Chỉ người có bản lãnh.
42- 一 諾 千 金
Nhất nặc thiên kim
Lời hứa ngàn vàng.
Chỉ một lời nói quý trọng.
43- 一 塵 不 染
Nhất trần bất nhiễm
Không dính một bụi.
Chỉ sự tinh khiết.
44– 一 路 平 安
Nhất lộ bình an.
Đi đường bình an.
Chỉ lời chúc khi lên đường.
45- 一 路 福 星
Nhất lộ phúc tinh
Đi đường gập may.
Chỉ lời chúc khi lên đường.
46- 一 乾 二 淨
Nhất can nhị tịnh
Một khô hai tịnh.
Chỉ sự phi thường trong sạch.
47- 一 模 一 樣
Nhất mô nhất dạng
Y hệt.
Chỉ sự giống nhau.
48- 一 清 二 楚
Nhất thanh nhị sở
Rõ ràng.
Chỉ sự rõ rệt.
49- 一 傳 十 十 傳 百
Nhất truyền thập thập truyền bách
Một truyền mười, mười truyền trăm.
Chỉ tin tức loan truyền nhanh chóng.
50- 一 語 道 破
Nhất ngữ đạo phá
Một lời phá hết.
Chỉ một câu nói rõ tâm sự của một người.
51– 一 語 中 的
Nhất ngữ trúng đích
Một lời phá hết.
Ý như câu 50.
52- 一 綱 打 盡
Nhất cương đả tận
Một mẻ bắt hết.
Bắt hết không sót một con nào.
53- 一 揮 而 就
Nhất huy nhi tựu
Chỉ tay là thành.
Chỉ sự mẫn tiệp.
54- 一 掃 而 空
Nhất tảo nhi không
Quét sạch sành sanh.
Chỉ quét sạch.
55- 一 箭 雙 鵰
Nhất tiễn song điêu
Một mũi tên bắn rơi hai con điêu.
Chỉ sự làm một mà được hai.
56- 一 擧 兩 得
Nhất cử lưỡng đắc
Làm một được hai.
Chỉ làm một việc mà kết quả được hai.
57– 一 擧 成 名
Nhất cử thành danh
Làm một lần là nổi tiếng.
Chỉ sự thành công ngay lần đầu.
58– 一 動 不 如 一 靜
Nhất động bất như nhất tĩnh
Động không bằng tĩnh.
Chỉ sự chắc ăn mới làm.
59- 一 失 足 成 千 古 恨
Nhất thất túc thành thiên cổ hận
Một bước lạc tạo thành mối hận ngàn năm.
Chỉ sai một bước là hỏng.
60- 一 將 功 成 萬 骨 枯
Nhất tướng công thành vạn cốt khô
Một tướng lập công, vạn binh mất xác.
Mô tả tình trạng chiến tranh.
61- 一 而 再 再 而 三
Nhất nhi tái tái nhi tam
Có hai thì sẽ có ba.
Chỉ sự lặp lại.
62– 一 手 遮 天
Nhất thủ già thiên
Một tay che trời.
Chỉ sự không để ý đến lời chỉ trích của mọi người.
63- 一 片 冰 心
Nhất phiến băng tâm
Một lòng giá lạnh.
Chỉ một tấm lòng trong sạch như băng.
64- 一 手 包 辦
Nhất thủ bao biện
Một tay lo hết.
Chỉ một người lo hết mọi việc.
65– 一 介 不 取
Nhất giới bất thủ
Một hạt không lấy.
Chỉ sự liêm khiết.
66- 一 成 不 變
Nhất thành bất biến
Cách cũ không đổi.
Chỉ sự không linh hoạt.
67- 一 本 正 經
Nhất bản chính kinh
Ngay thẳng.
Chỉ sự ngay thật.
68– 一 帆 風 順
Nhất phàm phong thuận
Thuận buồm suôi gió.
Chỉ sự thuận lợi.
69- 一 事 無 成
Nhất sự vô thành
Một việc cũng không xong.
Chỉ sự thất bại.
70- 一 命 嗚 呼
Nhất mạng ô hô
Một mạng than ôi !
Chỉ sự chết.
71- 一 命 歸 西
Nhất mạng quy Tây
Một mạng về Tây.
Chỉ sự chết.
72- 一 針 見 血
Nhất châm kiến huyết.
Chỉ châm một mũi là thấy máu.
Một câu ngắn mà chỉ được chỗ trọng yếu.
73- 一 息 尙 存
Nhất tức thượng tồn
Còn một hơi thở.
Chỉ sự còn sống.
74- 一 表 人 材
Nhất biểu nhân tài
Tướng mạo đẹp.
Chỉ sự đường đường.
75- 一 差 二 錯
Nhất sai nhị thác
Một sai, hai lầm.
Chỉ sự sai lầm.
76- 一 馬 當 先
Nhất mã đương tiên
Một ngựa đi trước.
Chỉ sự đi trước.
77- 一 瀉 千 里
Nhất tả thiên lý
Một đổ ngàn dậm.
Chỉ một dòng sông chẩy mạnh.
78– 一 臂 之 力
Nhất tý chi lực
Đưa một tay giúp.
Chỉ sự giúp đỡ.
79- 一 時 口 惠
Nhất thời khẩu huệ
Chỉ nói miệng.
Chỉ sự nói mà không làm.
80- 一 面 之 交
Nhất diện chi giao
Bạn gặp một lần.
Chỉ bạn không thân.
81- 一 飯 之 恩
Nhất phạn chi ân
Bữa cơm ân nghĩa.
Chỉ có ý báo đáp.
82– 一 飯 千 金
Nhất phạn thiên kim
Bữa cơm ngàn vàng.
Chỉ có ý báo đáp.
83- 一 語 破 的
Nhất ngữ phá đích
Một lời nói trúng.
Chỉ một câu nói rõ tâm sự của một người.
84- 一 暴 十 寒
Nhất bạo thập hàn
Một ngày nóng bạo, mười ngày giá rét.
Chỉ thời gian phấn đấu ít, thời gian vô ích nhiều.
85- 一 波 未 平 一 波 又 起
Nhất ba vị bình nhất ba hựu khởi
Một sóng chưa yên, một sóng khác lại nổi lên.
Chỉ một vấn để chưa giải quyết xong, lại có một vấn đề khác đến.
86- 一 不 做 二 不 休
Nhất bất tố nhị bất hưu
Một là chẳng làm, hai là không nghỉ.
Chỉ đã làm thì làm đến cùng.
87- 一 言 旣 出 駟 馬 難 追
Nhất ngôn ký xuất tứ mã nan truy
Một lời nói ra, ngựa tứ khó đuổi.
Chỉ lời nói không thể thâu lại.
88– 一 言 以 蔽 之
Nhất ngôn dĩ bệ(tế) chi
Một lời nói tóm tắt.
Chỉ sự tóm tắt.
89- 一 飽 眼 福
Nhất bão nhãn phúc
No mắt.
Chỉ cơ hội được nhìn một mỹ vật.
90- 一 念 之 差
Nhất niệm chi sai
Chỉ sai một ý.
Chỉ sự sai là do một ý sai từ ban đầu.
91- 一 雨 成 秋
Nhất vũ thành thu
Một trận mưa là mùa Thu tới.
Chỉ sự đổi mùa.
92- 一 哄 而 散
Nhất hống nhi tán
Do một tiếng hét mà tan.
Chỉ sự giải tán.
93- 一 身 是 膽
Nhất thân thị đảm
Toàn thân là mật.
Chỉ sự can đảm.
94- 一 見 鍾 情
Nhất kiến chung tình
Thấy là đồng tình.
Chỉ tiếng sét ái tình.
95- 一 往 情 深
Nhất vãng tình thâm
Thấy là có thâm tình.
Chỉ tình đối với người khác giống.
96- 一 日 九 遷
Nhất nhật cửu thiên
Trong một ngày mà rời chín lần.
Chỉ sự lên chức quá nhanh.
97- 一 筆 勾 消
Nhất bút câu tiêu
Một bút xóa sạch.
Chỉ sự bỏ hết quá khứ.
98- 一 去 不 復 返
Nhất khứ bất phục phản
Một đi không trở lại.
Chỉ sự vĩnh viễn.
99- 一 夫 當 關 萬 夫 莫 開
Nhất phu đương quan vạn phu mạc khai
Một người ở cửa, vạn người chớ mở.
Chỉ sự hiểm yếu.
100– 一 年 之 計 在 於 春
Nhất niên chi kế tại ư xuân.
Kế hoạch nên lập vào mùa Xuân.
Chỉ sự hoạch định vào đầu năm.
101– 七 上 八 下
Thất thượng bát hạ
Trên bẩy, dưới tám.
Chỉ chủ ý bất định.
102– 七 手 八 腳
Thất thủ bát cước
Bẩy tay, tám chân.
Chỉ số đông hoảng loạn.
103- 七 情 六 欲
Thất tình lục dục
Bẩy tình, sáu dục.
Lục dục (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý) sinh ra (hỷ, nộ, ai, lạc, ái, ố, dục).
104- 七 嘴 八 舌
Thất chủy bát thiệt
Bẩy mồm, tám lưỡi.
Chỉ sự lắm lời.
105- 七 零 八 落
Thất linh bát lạc
Bẩy rơi, tám rụng.
Chỉ sự thua thiệt.
106- 七 顛 八 倒
Thất điên bát đảo.
Bẩy nghiêng, tám đổ.
Chỉ sự thác loạn.
107- 九 牛 一 毛
Cửu ngưu nhất mao
Chín trâu một lông; chín trâu không được bát nước sáo.
Chỉ kết quả rất ít.
108- 九 牛 二 虎
Cửu ngưu nhị hổ
Chín trâu, hai hổ.
Chỉ sức mạnh.
109- 九 死 一 生
Cửu tử nhất sinh
Chín chết, một sống.
Chỉ vô số tai nạn.
110- 二 八 年 華
Nhị bát niên hoa
Hai tám năm hoa.
Chỉ thời thanh xuân của con gái.
111- 二 三 其 德
Nhị tam kỳ đức
Có hai, ba ý.
Chỉ chủ ý không nhất định.
112- 八 面 玲 瓏
Bát diện linh lung
Tám mặt linh lung (khéo léo).
Chỉ sự xử thế linh hoạt.
113- 八 面 威 風
Bát diện uy phong
Uy phong tám mặt.
Chỉ sự uy vũ.
114– 人 人 自 危
Nhân nhân tự nguy
Người người tự nguy.
Chỉ sự nguy hiểm.
115- 人 山 人 海
Nhân sơn nhân hải
Người nhiều như núi, biển.
Chỉ nhiều người tập hợp.
116- 人 忘 物 在
Nhân vong vật tại
Người mất vật còn.
Chỉ di vật của người chết.
117- 人 之 常 情
Nhân chi thường tình
Thường tình của con người.
Chỉ tình cảm thông thường.
118- 人 生 如 朝 露
Nhân sinh như triêu lộ
Đời người như sương sớm.
Chỉ sự vô thường.
119- 人 言 可 畏
Nhân ngôn khả úy
Lời người đáng sợ.
Chỉ lời của người bên cạnh.
120- 人 面 獸 心
Nhân diện thú tâm
Mặt người dạ thú.
Chỉ mặt ngoài lương thiện, bên trong độc ác.
121- 人 定 賸 天
Nhân định thắng thiên
Sức người có thể thắng thiên nhiên.
Chỉ sức người.
122- 人 非 木 石
Nhân phi mộc thạch
Người không phải là gỗ đá.
Chỉ con người có tình cảm.
123- 人 面 桃 花
Nhân diện đào hoa
Mặt người hoa đào.
Chỉ trở về chốn cũ, không thấy người xưa.
124- 人 心 不 古
Nhân tâm bất cổ
Lòng người không như xưa.
Chỉ lòng người ngày nay không như xưa.
125- 人 心 向 背
Nhân tâm hướng bối
Lòng người hướng lưng.
Chỉ sự phản đối của dân chúng.
126- 人 死 留 名
Nhân tử lưu danh
Người chết để tiếng.
Chỉ người đã chết nhưng người đời sau vẫn nhớ.
127- 人 間 何 世
Nhân gian hà thế
Là đời nào vậy.
Chỉ sự than đời.
128- 人 傑 地 靈
Nhân kiệt địa linh
Người tài đất linh.
Chỉ người tài ở nơi nổi danh.
129- 人 急 智 生
Nhân cấp trí sinh
Lúc gấp sinh trí.
Chỉ sự nguy cấp nghĩ ra cách giải quyết.
130- 人 窮 志 短
Nhân cùng chí đoản
Người cùng chí đoản.
Chỉ sự gập khó không khỏi thối chí.
Chúc các bạn học thật tốt!
Các bạn xem tiếp 一 千 零 零 一 中 文 成 語 – Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc ( Phần 2 ) Tại đây nhé!
Tags: Hành trang du học Hoa Văn Saigon HSK Hoa Văn SaigonHSK học tiếng Hoa học tiếng Hoa ở đâu học tiếng Hoa sơ cấp học tiếng Hoa tại TPHCM học tiếng Trung giao tiếp Học Tiếng Trung ở đâu luyện thi HSK luyện thi HSK chất lượng Phương pháp học Thành ngữ Tiếng Trung tiếng hoa cơ bản tiếng Trung cơ bản tiếng Trung thương mại Trung Quốc trung tâm luyện HSK địa chỉ dạy tiếng Hoa TPHCMChia sẻ:Từ khóa » Một Sớm Một Chiều Tiếng Trung
-
Một Sớm Một Chiều Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Từ điển Việt Trung "một Sớm Một Chiều" - Là Gì?
-
THANH NGU TIENG TRUNG
-
Một Số Thành Ngữ Thường Dùng Trong Tiếng Việt Và Tiếng Trung
-
Cách Nói Giờ Trong Tiếng Trung - SHZ
-
Cách Nói Thời Gian Trong Tiếng Trung - SHZ
-
"trong Một Sớm Một Chiều " Có Nghĩa Là Gì? - Câu Hỏi Về Tiếng Việt
-
'một Sớm Một Chiều' Là Gì?, Tiếng Việt - Tiếng Anh
-
Tiếng Trung Giao Tiếp Trong Công Việc | Công Ty Đài Loan, TQ
-
Thành Ngữ Về Thời Gian Trong Tiếng Trung - ChineseRd
-
Tiếng Trung Cùng Cô Tâm - Một Số THÀNH NGỮ Thường ... - Facebook
-
35 Cách Nói Tạm Biệt Tiếng Trung | Mẫu Câu Chào Hỏi Thông Dụng