Mức Lương Của Bảo Vệ Và Lái Xe Cơ Quan Nhà Nước Mới Nhất Năm ...
Có thể bạn quan tâm
Bảo vệ và lái xe trong cơ quan nhà nước được coi là đội ngũ nhân viên thừa hành, phục vụ trong nhà nước. Dưới đây là mức lương của bảo vệ, lái xe trong cơ quan nhà nước mới nhất năm 2024 theo quy định hiện hành, mời bạn đọc cùng Luật Nhân Dân tìm hiểu.
Nội Dung Bài Viết
- Cơ sở pháp lý
- Mức lương của bảo vệ, lái xe trong cơ quan nhà nước
Cơ sở pháp lý
- Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Chính phủ ban hành 09 tháng 05 năm 2019;
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 12 năm 2014;
- Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban chấp hành Trung ương ban hành ngày 21 tháng 05 năm 2018;
Mức lương của bảo vệ, lái xe trong cơ quan nhà nước
Mức lương của bảo vệ, lái xe trong cơ quan nhà nước được xác định bằng công thức sau đây:
(Lương cơ sở) x (Hệ số lương)
Trong đó:
- Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng theo quy định của nghị định 38/2019/NĐ-CP;
- Hệ số lương được quy định tại Bảng 4 Nghị định 204/2004/NĐ-CP
Bảng lương của nhân viên bảo vệ (nghìn đồng/tháng)
Hệ số | 1.5 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.4 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.3 | 3.48 |
Mức lương | 2.235 | 2.5032 | 2.7714 | 3.0396 | 3.3078 | 3.576 | 3.8442 | 4.1124 | 4.3806 | 4.6488 | 4.917 | 5.1852 |
Bảng lương của lái xe (nghìn đồng/tháng)
Hệ số | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.85 | 4.03 |
Mức lương | 3.0545 | 3.3227 | 3.5909 | 3.8591 | 4.1273 | 4.3955 | 4.6637 | 4.9319 | 5.2001 | 5.4683 | 5.7365 | 6.0047 |
Lưu ý rằng theo quy định tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì từ năm 2021 sẽ thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ có yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp như nhân viên bảo vệ và lái xe, không áp dụng bảng lương công chức, viên chức đối với các đối tượng này.
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về Mức lương của bảo vệ và lái xe trong cơ quan nhà nước mới nhất năm 2024. Nếu còn những vướng mắc về các vấn đề liên quan hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn
Đánh giá chủ đề nàyTừ khóa » Bảng Lương Bảo Vệ
-
Cách Tính Lương Cho Của Nhân Viên Bảo Vệ Mới Nhất
-
Bảo Vệ, Lái Xe Cơ Quan Nhà Nước Hưởng Mức Lương 2022 Thế Nào?
-
Mức Lương Mới Nhất Của Bảo Vệ, Lái Xe Cơ Quan Nhà Nước
-
Bảng Lương Bảo Vệ, Lái Xe, Văn Thư Tại Cơ Quan Nhà Nước
-
Phụ Lục Bảng Lương Bậc Lương Cán Bộ Công Chức, Viên Chức Mới Nhất
-
Bảng Lương Bảo Vệ Tại Việt Long Hải
-
Bảng Lương Bảo Vệ, Lái Xe, Văn Thư Tại Cơ Quan Nhà Nước Mới Nhất
-
Làm Bảo Vệ Lương Bao Nhiêu - Cách Tính Lương Bảo Vệ Mới Nhất
-
Cách Tính Lương Bảo Vệ Theo Quy định Pháp Luật
-
Bảo Vệ Hợp đồng 68 Có được Hưởng Tăng Lương Theo Nghị định 17 ...
-
GIÁ LƯƠNG NHÂN VIÊN BẢO VỆ MỚI NHẤT
-
Nghị định 26-CP Quy định Tạm Thời Chế độ Tiền Lương Mới Trong Các ...
-
Bảng Xếp Hệ Số Lương - Tuyển Dụng