N1はN2が…です→ Được Sử Dụng Khi Giải Thích Một Phần Của N1 ...

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí. Minna no NihongoNgữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 16【JLPT N5 Bài 16】Học ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

目次

  • 1 Ý nghĩa và cách sử dụng của N1はN2が…です là gì…?
  • 2 Chi tiết vềý nghĩa và cách sử dụng của N1はN2が…です.
    • 2.1 N1はN2が…です → Trường hợp muốn giải thích về 1 phần của N1 (Tính từ đuôi い)
    • 2.2 N1はN2が…です → Trường hợp muốn giải thích 1 phần của N1 (tính từ đuôi な)
  • 3 Giải thích sự khác nhau của N1はN2が…です và N1のN2は…です.

Ý nghĩa và cách sử dụng của N1はN2が…です là gì…?

Đây là ngữ pháp để sử dụng khi bạn muốn giải thích về N1 trông như thế nào.

N1 N2 Tính từ đuôiい です。
彼女 目めが かわいい です。
Tính từ đuôi です。
きれい です。

*N・・・Noun(Danh từ)

Điều này có nghĩa là đang chỉ “目(め)が là 1 phần của 彼女(かのじょ) rất đẹp (dễ thương)”

Ví dụ:

1.松島(まつしま)さんは髪(かみ)が長(なが)いです。

Matsushima có mái tóc dài.

2.ここのカフェはあそこのスペースが静(しず)かです。

Quán Cafe này có không gian yên tĩnh.

3.松島(まつしま)さんの髪(かみ)は長(なが)いです。

Tóc của bạn Matsushima là tóc dài.

Tóm tắt

  1. N1はN2が…ですlà sử dụng khi giải thích một phần của N1.
  2. Sử dụng tính từ đuôi い và tính từ đuôi な cho …です
  3. N1のN2は…です có ý nghĩa giống nhau, nhưng N1はN2が…です sẽ nhấn mạnh cho N2 hơn.

Chi tiết vềý nghĩa và cách sử dụng của N1はN2が…です.

Giáo viên

Hãy đọc câu này nào! 先生せんせいはかっこいいです Eh? Giáo viên tuyệt vời ở đâu vậy đâu? (‘Д’)

Học sinh

Giáo viên

( ゚Д゚)!!!・・・

Giáo viên

Tuy nhiên, có những lúc bạn muốn hỏi giáo viên rằng “đẹp ở chỗ nào?”, phải không? Không ạ! (´▽`)

Học sinh

Giáo viên

(´;ω;`) À uhm !!! Thôi được rồi. Hôm nay chúng ta sẽ học ngữ pháp khi muốn giải thích chi tiết về 1 điều gì đó! Vâng! (`・ω・´)

Học sinh

N1はN2が…です → Trường hợp muốn giải thích về 1 phần của N1 (Tính từ đuôi い)

Câu ví dụ

1.松島(まつしま)さんは髪(かみ)が長(なが)いです。

Matsushima có mái tóc dài.

Giải thích

Nếu chỉ có 松島(まつしま)さんは長(なが)いです。thì sẽ không hiểu được ý nghĩa là gì đúng không nào?

Cái gì của Matsushima dài? → Tóc.

Với ý nghĩa của đó, khi áp dụng vào ngữ pháp, nó sẽ trở thành như sau.

N1 N2 Tính từ đuôi です。
松島たつしまさん かみ なが です。
Tính từ đuôi です。

Về cơn bản, trong câu này sử dụng tính từ đuôi và tính từ đuôi .

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】

N1はN2が…です → Trường hợp muốn giải thích 1 phần của N1 (tính từ đuôi な)

Câu ví dụ

2.ここのカフェはあそこのスペースが静(しず)かです。

Quán Cafe này có không gian yên tĩnh.

Giải thích

Hãy tìm hiểu trường hợp của tính từ đuôi nào.

N1 N2 Tính từ đuôi です。
ここのカフェ あそこのスペースが    
  Tính từ đuôi です。
静か です。

Ý nghĩa khoảng cách của ここ,そこ,あそこ được mô tả lại trong bài viết dưới đây.

MEMO Ở đây/ở đó/ở kia. Tiếng Nhật là gì?→ここ,そこ,あそこÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】

Giải thích sự khác nhau của N1はN2が…です và N1のN2は…です.

Tới đây, một số người đã học tiếng Nhật rồi sẽ nghĩ rằng “Hửm! Có vẽ như đã học qua ngữ pháp giải thích chi tiết rồi, nhưng điểm khác biệt ở đây là gì?

Nói tóm lại, N1N2が…です và N1N2は…です đều có cùng 1 ý nghĩa.

Nhưng mà, vì đối với người Nhật thì nó khác với sắc thái không rỏ ràng, nên tôi sẽ giải thích về điều đó.

Câu ví dụ

3.松島(まつしま)さんの髪(かみ)は長(なが)いです。

Tóc của bạn Matsushima là tóc dài.

Giải thích

Những câu ví dụ phía trên đều có cùng 1 ý nghĩa, nhưng nó có khác nhau 1 chút về sắc thái.

Điểm khác nhau ở đây là:

N1はN2が…です・・・Đang nhấn mạnh cho N2

N1のN2は…です・・・Không nhấn mạnh cho N2

Cảm giác nó sẽ giống như trong hình dưới đây.

Có lẽ sẽ có người đạt câu hỏi là “Bây giờ người Nhật sẽ sử dụng cái nào?”, cái nào cũng được sử dụng, cả khi viết hay nói cũng đều có sử dụng.

Chính vì thế, hãy ghi nhớ ngữ pháp này, không chỉ cho cuộc thì JLPT mà còn cả trong những cuộc hội thoại với người Nhật nữa.

Tổng kết

  1. N1はN2が…ですlà sử dụng khi giải thích một phần của N1.
  2. Sử dụng tính từ đuôi い và tính từ đuôi な cho …です
  3. N1のN2は…です có ý nghĩa giống nhau, nhưng N1はN2が…です sẽ nhấn mạnh cho N2 hơn.

Từ khóa » Tính Từ Tiếng Nhật N2