Nắm Vững Cấu Trúc Nhờ Vả Trong Tiếng Anh Dễ Dàng Nhất
Có thể bạn quan tâm
Trong cuộc sống hằng ngày, chắc hẳn không ít lần chúng ta gặp khó khăn và cần nhờ vả từ ai đó. Để diễn tả ý nghĩa đó, trong tiếng Anh còn có riêng chủ điểm ngữ pháp về cấu trúc nhờ vả. Vậy cách dùng cấu trúc này là gì? Có gì khác biệt giữa chúng với các cấu trúc thông dụng? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh cùng Step Up ngay sau đây nhé!
Nội dung bài viết
- 1. Cấu trúc nhờ vả là gì?
- 2. Cách dùng câu trúc nhờ vả
- 3. Công thức nhờ vả mang tính chủ động
- 4. Công thức nhờ vả mang tính bị động
- 5. Bài tập cấu trúc nhờ vả
1. Cấu trúc nhờ vả là gì?
– Cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh được dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó mà người nói không muốn làm, không làm được và muốn nhờ vả, thuê mướn, sai khiến ai đó làm hộ mình.
– Chúng ta sử dụng mệnh đề chứa “have” hoặc “get” trong cấu trúc nhờ vả ở cả 2 dạng chủ động và bị động.
Ví dụ:
- I had John repair my bike yesterday. (Tôi đã nhờ John sửa xe đạp ngày hôm qua.)
- The kid got his hair cut by his father this morning. (Đứa bé đã nhờ bố cắt tóc sáng nay.)
2. Cách dùng câu trúc nhờ vả
Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng cấu trúc nhờ vả trong các trường hợp sau:
Thể hiện sự nhờ vả
Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả với “have” hoặc “get”’. Cách dùng này thường được dùng với mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người đã thực hiện công việc đó.
Ví dụ:
- They had the wall painted last Sunday. (Họ đã nhờ người sơn tường vào Chủ nhật tuần trước.)
- Bill got his hair cut yesterday. (Bill đã nhờ cắt tóc ngày hôm qua.)
Diễn tả việc gì xấu đã xảy ra
Trong trường hợp có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra, chúng ta sử dụng cấu trúc “Have/get something done”.
Ví dụ:
- Luna had her phone stolen last Thursday. (Luna đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 3 vừa rồi.)
- Did Luna get her phone stolen last Thursday? (Có phải Luna đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 3 vừa rồi?)
3. Công thức nhờ vả mang tính chủ động
Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động dùng để diễn tả người nào đó nhờ vả, sai khiến ai làm việc gì.
Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với “have”
Cấu trúc:
S + have + (sb) + V-inf + …
Ví dụ:
- Lien had Nam repair the laptop last Monday. (Liên đã nhờ Nam sửa máy tính vào thứ 2 vừa rồi.)
- I had Bill send that letter to Tam yesterday. (Tôi đã nhờ Bill gửi lá thư đó cho Tâm vào hôm qua.)
Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với “get”
Cấu trúc:
S + get + (sb) + to + V-inf + …
Ví dụ:
- Mary got her boyfriend to fix the computer yesterday. (Mary đã nhờ bạn trai của cô ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua).
- I got Tim to draw this picture. (Tôi đã nhờ Tôm vẽ bức tranh này.)
4. Công thức nhờ vả mang tính bị động
Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động được dùng để diễn tả về việc làm mà tự bản thân người nào đó không làm được hoặc không muốn làm và cần sự giúp đỡ, nhờ vả từ người khác.
Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với “have”
Cấu trúc:
S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb.
Ví dụ:
- Mr.John will have this wall painted. (Ông John sẽ nhờ sơn hộ bức tường này.)
- Tim’s mother had the clothes washed by him yesterday. (Mẹ của Tim nhờ anh ấy giặt quần áo vào hôm qua.)
Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với “get”
Cấu trúc:
S + get + sth + V-ed/PII + … + by sb.
Ví dụ:
- I got my hair cut last Monday. (Thứ 2 vừa rồi tôi đã đi cắt tóc.)
- I got my laptop cleaned by Jim yesterday. (Tôi đã nhờ Jim vệ sinh hộ chiếc máy tính của mình.)
5. Bài tập cấu trúc nhờ vả
Hãy cùng tổng hợp lại kiến thức về cấu trúc nhờ vả qua một số bài tập sau nhé.
Bài tập: Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1. We ________ by Mr.John at the moment.
A. are having the wall painted B. are painting the wall C. are having painted the wall D. are having painted the wall
2. He _______ at the garage yesterday.
A. had his car fixed B. fix it C. was having his car fixed D. is having his car fixed
3. I ______ the motorbike at 9 a.m yesterday.
A. John washed B. had John washed C. had John wash D. had John washing
4. My mother ____ the housework.
A. got me do B. got me done C. had me done D. got me to do
5. Bin ______ the window yesterday.
A. got us clean B. had us cleaned C. had us clean D. got us cleaned
Đáp án
- A
- A
- C
- D
- C
Trên đây là bài viết tổng hợp về cấu trúc nhờ vả chi tiết nhất từ Step Up. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thể nắm vững cách sử dụng cũng như vận dụng được cấu trúc ngữ pháp này trong thực tiễn hàng ngày . Đừng quên chờ đợi các chia sẻ hữu ích tiếp theo của Step Up. Chúc bạn học tập tốt!
Từ khóa » Câu Hỏi Nhờ Vả Bằng Tiếng Anh
-
CÁCH NHỜ VẢ TRONG TIẾNG ANH - Ngoại Ngữ Dương Minh
-
Những Câu Nhờ Vả Trong Tiếng Anh Chuẩn Như Tây
-
Các Câu Nhờ Vả Trong Tiếng Anh
-
Tiếng Anh Giao Tiếp: Đề Nghị Sự Giúp đỡ - Pasal
-
Những Mẫu Câu Nhờ Vả Lịch Sự Trong Tiếng Anh - Anh Ngữ Nasao
-
Cấu Trúc Câu Nhờ Vả Ai đó Làm Gì (Have Something Done) Chi ...
-
Nhờ Vả Trong Tiếng Anh Thế Nào Là Chuẩn? - KungFu
-
Mẫu Câu Xin Giúp đỡ Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Câu Nhờ Vả (Have Something Done) Trong Tiếng Anh
-
Yêu Cầu Sự Giúp đỡ Một Cách Lịch Sự | British Council - Hội đồng Anh
-
Cấu Trúc Nhờ Vả Trong Tiếng Anh (Have Something Done) - Thành Tây
-
Cấu Trúc Nhờ Vả Ai đó Trong Tiếng Anh - Daful Bright Teachers
-
Một Số Mẫu Câu Tiếng Anh Dùng Khi Nhờ Ai đó Và Khi đáp | HelloChao
-
Cách Nhờ Sự Giúp đỡ Trong Tiếng Anh - Aroma