Nghiên Cứu Một Số Tính Chất Cơ Lý Của Vải Dệt Thoi Cottonspandex ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Văn Hóa - Nghệ Thuật >>
- Thời trang - Làm đẹp
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 80 trang )
Luận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayLỜI CẢM ƠNTrước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Giần Thị Thu Hường, ngườithầy đã tận tâm hướng dẫn, động viên và khuyến khích tôi hoàn thành luận văn.Lời cảm ơn thứ hai tôi xin chân thành gửi tới các Thầy, Cô giáo Viện Sau Đạihọc, Viện Dệt may - Da giày và Thời trang Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đãnhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành tốt luận văn.Tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Lương Thị Công Kiều phó Giám đốc trungtâm và các Anh, Chị ở trung tâm thí nghiệm Dệt may phân viện Dệt may tạiTp.HCM đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu, thực hiện những thí nghiệmcủa đề tài.Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Anh, Chị và Ban giám đốc Công ty Dệtvải Phong Phú, đã giúp đỡ tôi trong việc tìm hiểu và dệt vải cotton/spandex phục vụcho đối tượng nghiên cứu của luận văn.Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các Thầy Cô giáo trong KhoaCông nghệ Dệt may – Trường Cao Đẳng Công thương Thành phố Hồ Chí Minh đãtạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài.Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn tới gia đình những người đã cùng chia sẻ, độngviên, tạo mọi điều kiện để tôi yên tâm hoàn thành luận văn.Người thực hiệnPhan Kim NgânPhan Kim Ngân-1-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayLỜI CAM ĐOANTôi xin cam đoan, toàn bộ nội dung được trình bày trong luận văn đều do tác giảtự thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Giần Thị Thu Hường. Kết quả nghiêncứu luận văn được thực hiện tại Trung tâm thí nghiệm Dệt may – Phân viện Dệtmay tại Thành Phố Hồ Chí Minh.Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn không có sự sao chép từnhững luận văn khác.TP.HCM, Ngày tháng 04 năm 2015Phan Kim NgânPhan Kim Ngân-2-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayMỤC LỤCNội dungTrangLời cảm ơn ............................................................................................................ 1Lời cam đoan ........................................................................................................ 2Mục lục .................................................................................................................. 3Danh mục các ký hiệu, các chữ cái viết tắt ............................................................ 6Danh mục các bảng biểu ........................................................................................ 7Danh mục các hình vẽ, đồ thị ................................................................................ 8Lời mở đầu .......................................................................................................... 111. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 112. Mục đích nghiên cứu của luận văn ................................................................ 123. Các kết quả đạt được ...................................................................................... 13Chƣơng 1. Tổng quan về vải dệt thoi đệm sợi chun........................................ 141.1. Sợi bông đệm chun (cotton/spandex) .......................................................... 141.1.1. Đặc tính của xơ bông (Cotton) ............................................................ 141.1.2. Đặc tính của xơ spandex (chun) ........................................................... 171.1.3. Cấu trúc của sợi cotton/spandex (bông đệm chun) ................................ 191.2. Cấu trúc vải dệt thoi .................................................................................... 241.2.1. Thành phần cấu tạo ............................................................................... 241.2.2. Cách bố trí sợi trong vải........................................................................ 251.2.3. Hình thức liên kết các sợi trong vải ...................................................... 281.3. Ảnh hưởng của cấu trúc vải dệt thoi đến tính chất cơ lý của vải ................ 301.3.1. Thành phần nguyên liệu......................................................................... 301.3.1.1. Ảnh hưởng của tỉ lệ sợi spandex trong vải đến độ bền kéođứt của vải...................................................................................................... 301.3.1.2. Ảnh hưởng của tỉ lệ sợi spandex trong vải đến độ giãn đứtcủa vải ........................................................................................................... 311.3.1.3. Ảnh hưởng của tỉ lệ sợi spandex trong vải đến độ co của vải .......... 32Phan Kim Ngân-3-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -May1.3.1.4. Ảnh hưởng của tỉ lệ sợi spandex trong vải đến độ giãn dàicủa vải ............................................................................................................ 331.3.1.5. Ảnh hưởng của tỉ lệ spandex trong vải đến độ thoáng khícủa vải ............................................................................................................ 341.3.1.6. Ảnh hưởng của tỉ lệ sợi spandex trong vải đến khả năng phụchồi đàn hồi của vải ......................................................................................... 341.3.1.7. Ảnh hưởng của tỉ lệ sợi spandex trong vải đến độ bền xérách của vải .................................................................................................... 351.3.2. Ảnh hưởng của mật độ sợi trong vải ..................................................... 361.3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ đến độ bền kéo đứt và độ giãn đứtcủa vải ............................................................................................................ 361.3.2.2. Ảnh hưởng của mật độ đến độ thoáng khí của vải ........................... 361.3.3. Ảnh hưởng của kiểu dệt đến độ bền kéo đứt và độ giãn đứtcủa vải .............................................................................................................. 371.4. Kết luận chương 1 ....................................................................................... 39Chƣơng 2. Nội dung, đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu........................ 402.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 402.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 402.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 412.3.1. Phương pháp xác định mật độ dọc, mật độ ngang của vải .................... 412.3.2. Phương pháp xác định tỷ lệ spandex trong vải ...................................... 422.3.3. Phương pháp xác định độ bền kéo đứt, độ giãn đứt tương đốicủa vải .............................................................................................................. 442.3.4. Phương pháp xác định sự thay đổi kích thước sau giặt của vải ............. 462.3.5. Phương pháp xác định độ bền xé rách của vải ...................................... 482.3.6. Phương pháp xác định độ bền mài mòn của vải .................................... 492.3.7. Phương pháp xác định góc hồi nhàu của vải ......................................... 512.3.8. Phương pháp xác định độ thoáng khí của vải ........................................ 522.3.9. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 54Phan Kim Ngân-4-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -May2.3.9.1. Cơ sở xử lý số liệu ............................................................................ 542.3.9.2. Phương pháp bình phương cực tiểu .................................................. 552.3.9.3. Phương pháp phân tích tương quan .................................................. 562.3.9.4. Phần mềm trợ giúp xử lý số liệu....................................................... 562.5. Kết luận chương 2 ....................................................................................... 57Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu và bàn luận .................................................... 583.1. Sự thay đổi kích thước của vải sau tiền xử lý ............................................. 583.2. Mối quan hệ của sự thay đổi mật độ sợi ngang đến mật độ sợi dọc .......... 593.3. Xác định mối quan hệ giữa tỷ lệ sợi spandex trong vải khi thay đổimật độ sợi ngang ......................................................................................... 613.4. Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến độ bền kéo đứt của vải .................. 633.5. Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến độ giãn đứt của vải ........................ 653.6. Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến sự thay đổi kích thước saugiặt ............................................................................................................... 663.7. Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến độ bền xé rách của vải ................... 693.8. Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến độ bền mài mòn của vải ................. 713.9. Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến khả năng kháng nhàu của vải ......... 723.10. Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến độ thoáng khí của vải ................... 73Kết luận ............................................................................................................... 76Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................. 77Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 78Phụ lục ................................................................................................................. 80Phan Kim Ngân-5-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayDANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮTASTM (American Society for Testing and Material): Tổ chức nghiên cứu đánh giávật liệu Hoa Kỳ.GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội.ISO (International Organization for Standardization): Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.ad, an: Độ co dọc, độ co ngang (%)CVN: Biến sai chi số (%)CVP: Biến sai độ bền (%)Đktc: Điều kiện tiêu chuẩnE: Modul (%)ℇd, ℇn: Độ giãn đứt dọc, độ giãn đứt ngang (%)∆k: Sai lệch độ săn (%)Hk: Độ xù lông (%)Ks: Tỷ lệ phần trăm spandex (%)Nep: Số hạt kếtNm: Chi số sợiPd, Pn : Mật độ sợi dọc, mật độ sợi ngangPđd, Pđn: Độ bền kéo đứt theo chiều dọc, độ bền kéo đứt theo chiều ngangPxd, Pxn: Độ bền xé theo chiều dọc, độ bền xé theo chiều ngangU: Độ không đều USTER (%)Phan Kim Ngân-6-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayDANH MỤC CÁC BẢNG BIỂUTên bảngBảng 1.1Bảng 1.2Bảng 2.1Bảng 2.2TrangSự thay đổi độ bền kéo đứt và độ giãn đứt tương đối củavải theo mật độ sợi ngang36Sự thay đổi độ giãn đứt tương đối và độ bền kéo đứt củavải khi thay đổi kiểu dệt38Các thông số kỹ thuật của vải dệt cotton/spandex40Các chỉ tiêu cơ lý của sợi kết hợp Nm 27/1100%cotton+spandex 40D41Bảng 3.1Kết quả kiểm tra khổ rộng vải58Bảng 3.2Mật độ sợi dọc và mật độ sợi ngang của vải cotton/spandex60Bảng 3.3Bảng 3.4Bảng 3.5Bảng 3.6Xác định khối lượng và tỷ lệ phần trăm spandex của vảicotton/spandex61Độ bền kéo đứt theo chiều dọc và chiều ngang của vảicotton/spandex63Độ giãn đứt theo chiều dọc và ngang của vải cotton/spandex65Kết quả sự thay đổi kích thước sau giặt của vảicotton/spandex67Bảng 3.7Độ bền xé rách của vải cotton/spandex69Bảng 3.8Độ bền mài mòn của vải cotton/spandex71Bảng 3.9Kết quả thí nghiệm góc hồi nhàu của vải cotton/spandex72Bảng 3.10Kết quả đo độ thoáng khí của vải cotton/spandex74Phan Kim Ngân-7-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayDANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊTên hình vẽTrangHình 1.1Cấu trúc phân tử xơ bông14Hình 1.2Cấu trúc hình thái của xơ bông15Hình 1.3Cấu trúc polymer của spandex17Hình 1.4Cấu trúc tinh thể của spandex18Hình 1.5Sợi bao đơn21Hình 1.6Sợi bao đôi21Hình 1.7Sơ đồ công nghệ kéo sợi lõi và ảnh chụp sợi kết hợp22Hình 1.8Sợi xe có lõi23Hình 1.9Mặt cắt ngang vải dệt thoi24Hình 1.10Sơ đồ một đơn vị diện tích của vải để tính độ chứa đầy vàđộ đầy27Hình 1.11 Các pha cấu tạo của vải27Hình 1.12 Kiểu dệt vân điểm28Hình 1.13 Kiểu dệt vân chéo29Hình 1.14 Kiểu dệt vân đoạn30Hình1.15Ảnh hưởng của tỷ lệ spandex đến độ bền kéo đứt của vải31Hình 1.16 Ảnh hưởng của tỷ lệ spandex đến độ giãn đứt của vải32Hình 1.17 Ảnh hưởng của tỷ lệ spandex đến độ co của vải32Hình 1.18 Ảnh hưởng của tỷ lệ spandex đến độ giãn của vải33Hình 1.19 Ảnh hưởng của tỷ lệ spandex đến độ thoáng khí của vải34Hình 1.20Sự phục hồi đàn hồi của vải dệt thoi với tỷ lệ spandex35khác nhauHình 1.21 Độ bền xé rách của vải dệt thoi với tỷ lệ spandex khác nhauHình 1.2235Độ thoáng khí của vải dệt thoi với mật độ sợi ngang và kiểudệt khác nhau37Hình 2.1Dụng cụ soi mật độ vải42Hình 2.2Cân Ohaus – Explorer43Phan Kim Ngân-8-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayHình 2.3Cách lấy mẫu thử độ bền kéo đứt, độ giãn đứt44Hình 2.4Máy kéo đứt Testometric M350 – 5kN45Hình 2.5Dưỡng đo chuyên dùng47Hình 2.6Máy giặt mẫu47Hình 2.7Máy sấy khô47Hình 2.8Cách lấy mẫu thử độ bền xé rách48Hình 2.9Kích thước mẫu thử độ bền xé rách48Hình 2.10 Máy thử độ bền xé rách49Hình 2.11 Máy thử độ mài mòn50Hình 2.12 Dụng cụ xác định góc hồi nhàu51Hình 2.13 Sơ đồ xác định độ thoáng khí52Hình 2.14 Dụng cụ đo độ thoáng khí53Hình 3.1Hình 3.2Hình 3.3Hình 3.4Hình 3.5Hình 3.6Hình 3.7Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang Pn đến khổ rộng vải dệtthoi cotton/spandex sau tiền xử lý59Ảnh hương sự thay đổi mật độ ngang Pn đến mật độ dọc Pdcủa vải dệt thoi cotton/spandex sau tiền xử lý60Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang Pn đến tỷ lệ spandex trongvải của vải dệt thoi cotton/spandex62Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang Pn đến độ bền kéo đứt(dọc Pđd, ngang Pđn) của vải dệt thoi cotton/spandex63Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang Pn đến độ giãn đứt (dọcd, ngang n) của vải dệt thoi cotton/spandex65Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang Pn đến độ co (dọc ad,ngang an) của vải dệt thoi cotton/spandex.68Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang Pn đến độ bền xé (Pxd, Pxn)của vải dệt thoi cotton/spandex.69Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang Pn đến độ bền mài mònHình 3.8của vải dệt thoi cotton/spandexPhan Kim Ngân-9-71Khóa 2013ALuận văn cao họcHình 3.9Hình 3.10Ngành CN Vật liệu Dệt -MayẢnh hưởng của mật độ sợi ngang Pn đến hệ số kháng nhàuK của vải dệt thoi cotton/spandex73Ảnh hưởng của mật độ sợi ngang Pn đến độ thoáng khí Kpcủa vải dệt thoi cotton/spandex.Phan Kim Ngân-10-74Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayLỜI MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tàiNgành Dệt may đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, là ngànhxuất khẩu chủ lực trong những năm qua. Năm 2013, Dệt may là ngành xuất khẩulớn thứ 2 cả nước với giá trị đạt 17,9 tỷ USD, chiếm 13,6% tổng kim ngạch xuấtkhẩu của Việt Nam và 10,5% GDP cả nước. Tốc độ tăng trưởng dệt may trong giaiđoạn 2008 – 2013 đạt 14,5% năm đưa Việt Nam trở thành một trong những quốcgia có tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu dệt may nhanh nhất thế giới (theoBảng Giá trị xuất khẩu dệt may Việt Nam từ năm 2006 – 2013 bên dưới)Bảng - Giá trị xuất khẩu dệt may Việt Nam từ năm 2006 – 2013 (tỷ USD)NămGiá trị xuất khẩu(% tăng trƣởng)(tỷ USD)5,923%20067,832%20079,117%20089,10%200911,223%20101425%201115,18%201217,919%2013Hiện nay, ngành Dệt may còn gặp nhiều khó khăn như công nghiệp phụ trợchưa phát triển, tỷ lệ gia công còn cao, chưa có khả năng cung ứng trọn gói, khảnăng thiết kế mặt hàng thời trang còn hạn chế, cụ thể các Công ty May trong nướcphải nhập 80% vải để phục vụ cho may. Thêm vào đó là những thách thức mà taphải đối mặt: sự cạnh tranh của các nước khác, đặc biệt là Trung Quốc, và những vụkiện bán phá giá. Để chủ động về nguyên liệu, ngành dệt may đang thực hiện đồngbộ nhiều giải pháp trong đó có giải pháp về công nghệ và thiết bị, bên cạnh việc đầutư máy móc thiết bị.Vai trò của ngành dệt đối với ngành may nói riêng và tổng thể ngành dệt maylà rất lớn vì vải là yếu tố quan trọng quyết định đến chi phí và chất lượng cuối cùngPhan Kim Ngân-11-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -Maycủa một sản phẩm may mặc. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, nhu cầu sử dụngcác sản phẩm may mặc từ vải có chứa sợi chun (spandex) là rất lớn, nhờ các đặctính như khả năng kéo giãn cao, khả năng ổn định kích thước, độ phục hồi cao…Vải dệt thoi chiếm tỷ trọng lớn trong sản xuất hàng dệt may ở trong nước và nướcngoài, với sự phát triển của công nghệ may mặc và thời trang, vải dệt thoi có đệmsợi chun đã và đang được sử dụng để tạo ra những sản phẩm may mặc đạt độ thẩmmỹ và tiện nghi cho người sử dụng. Việc sử dụng vải bông có đệm sợi chun(cotton/spandex) trong may mặc, đã kết hợp các đặc tính ưu điểm của từng loại sợitạo cho sản phẩm có tính chất co giãn, tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu và vẻ đẹp khisử dụng nên các sản phẩm này đang rất được ưa chuộng như quần áo thể thao, quầnáo mặc ôm sát người, các sản phẩm thời trang...Với yêu cầu về chất lượng sản phẩm dệt may ngày càng cao, những sản phẩmmay mặc từ loại vải có tính năng và có chất lượng tốt như độ bền, độ co giãn, tínhổn định, độ thông thoáng và hợp vệ sinh giúp cho người mặc thoải mái, tự tin hơn làmột thách thức đối với các đơn vị sản xuất. Mỗi loại vải có những đặc điểm riêng vềcấu trúc, quyết định bởi thành phần cấu tạo, sự bố trí của các thành phần trong vảivà hình thức liên kết của các thành phần đó, phụ thuộc vào quy trình công nghệ sảnxuất cũng như quá trình sản xuất của từng công đoạn. Đặc điểm cấu trúc kéo theocác đặc điểm và sự khác biệt của các loại vải về hình dạng bên ngoài, về các tínhchất cơ lý và phạm vi ứng dụng. Đề tài đã nghiên cứu một số tính chất cơ lý củavải dệt thoi cotton/spandex dùng cho sản phẩm may mặc tại Việt Nam.2. Mục đích nghiên cứu của luận vănMục đích nghiên cứu của luận văn nhằm xác định sự ảnh hưởng của cấu trúcvải dệt thoi cotton/spandex đến một số tính chất cơ lý của vải, giúp cho việc thiết kếvà lựa chọn những loại vải dệt thoi cotton/spandex phù hợp với các sản phẩmmay mặc.Phan Kim Ngân-12-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -May3. Các kết quả đạt đượcLuận văn nghiên cứu gồm:Chương 1: Tổng quan về vải dệt thoi đệm sợi chunChương 2: Nội dung, đối tượng và phương pháp nghiên cứuChương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luậnKết luận của luận vănTài liệu tham khảoPhụ lụcPhan Kim Ngân-13-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayCHƢƠNG 1TỔNG QUAN VỀ VẢI DỆT THOI ĐỆM SỢI CHUN1.1. SỢI BÔNG ĐỆM CHUN (COTTON/SPANDEX)1.1.1. Đặc tính của xơ bông (Cotton)Xơ bông là xơ thiên nhiên được hình thành trong điều kiện thiên nhiên dướidạng xơ cơ bản, xơ khá mảnh, có độ quăn tự nhiên, mềm và xốp. Thành phần chínhcủa xơ bông là xenlulo – chiếm 94÷96%, còn lại các tạp chất thiên nhiên khác như:sáp bông, tro, hợp chất chứa nitơ, chất pectin và một vài chất khác. Tùy theo độchín của bông, điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của miền trồng bông, phương phápthu hoạch (bằng tay hay bằng máy) ... mà tạp chất sẽ nhiều hay ít. Thành phần chủyếu của xơ bông là xenlulo chiếm 94%, còn lại là sáp bông 0,6%, axit hữu cơ 0,8%,pectin 0,9%, hợp chất nitơ 1,3%, tro 1,2%, đường 0,3%, chất khác 0,9%...Xenlulo là hợp chất cao phân tử, tạo cho xơ bông có độ bền cơ học nhất định.Nó thuộc về lớp hydrat cabon, cấu tạo ba nguyên tố: cacbon 44,4%, hydro 6,2% vàoxy 49,4% khối lượng chung.Công thức cấu tạo chung của xenlulo là (C6H10O5)n hoặc (C6H7(OH)3)n códạng cấu trúc phân tử như trên Hình 1.1.Hình 1.1. Cấu trúc phân tử xơ bôngXơ bông có cấu trúc mạch chặt chẽ, độ định hướng cao, vật liệu khá cứng. Cấutrúc mạch đại phân tử không đồng nhất, gồm pha tinh thể và pha vô định hình.Nhiều nghiên cứu cho thấy tỷ lệ giữa vùng kết tinh và vùng vô định hình trong xơ là2:1. Các mạch đại phân tử dạng dây hấp dẫn nhau bằng liên kết hydro, còn cácmạch sẽ hấp dẫn nhau bằng lực liên kết Vandecvan.Phan Kim Ngân-14-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayXơ bông là một tế bào thực vật có rãnh. Xơ có dạng ống, dẹt nhiều hay ít tùytheo độ dày của thành xơ.Nghiên cứu cấu trúc hình thái xơ bông qua kính hiển vi ánh sáng, kính hiển viđiện tử, phương pháp X-quang và các phương pháp khác, các nhà nghiên cứu [1]đưa ra các mô hình cấu trúc hình thái của xơ bông như trên Hình 1.2.Rãnh trung tâmS3Lớp S3S220~30oLớp S2Thành thứ cấpS325~35oLớp S1Thành sơ cấpThành sơ cấp(a)(b)Hình 1.2. Cấu trúc hình thái của xơ bôngChiều dài trung bình của xơ: 20÷50 mmChiều ngang của xơ: 18÷25µmKhối lượng riêng: 1,54 ÷ 1,56 g/cm3 Các tính chất của xơ bông [1,7]* Tính chất cơ học:- Độ bền tương đối (g/tex): ở trạng thái khô, độ bền tương đối của xơ bông25÷40 g/tex, khi ướt độ bền tương đối tăng 10÷20%- Độ giãn đứt: độ giãn đứt khi khô từ 6÷8%, khi ướt độ giãn đứt 7÷10%- Độ bền kéo đứt: 3÷5 cN*Tính chất vật lí:- Xenlulo dễ hấp thu hơi nước và khí.- Độ ẩm tiêu chuẩn: 85%- Nhiệt độ biến vàng: 120÷150oC- Nhiệt độ phân hủy: từ 180oCPhan Kim Ngân-15-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -May- Nhiệt độ tự cháy: 400oCXenlulo không bền nhiệt, độ bền của nó giảm nhiều hay ít còn tùy thuộc vàonhiệt độ, thời gian gia công và sự có mặt đồng thời của các tác nhân khác nữa. Vìxenlulo kém bền nhiệt như vậy nên khi gia công phải chọn các chế độ và thời gianthích hợp để tránh cho nó khỏi bị nhiệt hủy.Độ giảm bền khi tác dụng nhiệt độ 120oC (hơi hoặc khí nóng) sau 1 giờ: từ0÷20%; sau 100 giờ: từ 40÷60%*Tính chất hóa học:- Tác dụng của nước và dung môi hữu cơ: mặc dù chứa nhiều nhóm hydroxyl,nhưng xenlulo không hòa tan trong nước theo cơ chế hòa tan thông thường mà chỉbị trương nở, vì các phân tử của nó liên kết chặt chẽ với nhau bằng liên kế hydro vàvandecvan. Khi bị trương nở, tiết diện ngang của xơ tăng lên đến 45÷50%, trong khiđó chiều dài của xơ chỉ tăng 1÷2%.- Tác dụng của axit: xenlulo kém bền với tác dụng của axit. Dưới tác dụng củaaxit, mối liên kết glucozit sẽ bị thủy phân làm cho mạch xenlulo bị đứt. Trong côngnghiệp Dệt, axit được dùng trong quá trình làm sạch cũng như khi in nhuộm vật liệudệt. Chỉ nên dùng axit loãng, gia công ở nhiệt độ thấp, trong thời gian ngắn.- Tác dụng của muối: Dung dịch muối axit phá hủy xenlulo trong tự nhiên nhưcác axit, nhưng tốc độ chậm hơn. Dung môi riêng của xenlulo là dung dịch đồngammoniac (CuNH3)n(OH)2.- Tác dụng của kiềm: Ở nhiệt độ thường, trong dung dịch xút đậm đặc, xơbông bị trương nở mạnh làm cho chiều dài của chúng bị rút ngắn lại, nhưng đồngthời cũng làm cho xơ co giãn hơn so với ban đầu. Nếu tìm cách không cho xơ co thìnó sẽ bóng hơn. Dựa vào tính chất này, để tăng độ bóng cho sợi hoặc vải dệt từ sợibông, người ta gia công chúng bằng dung dịch xút đậm đặc trong thời gian 45÷90giây. Việc làm giảm độ tinh thể trong quá trình làm bóng dẫn tới tăng hàm ẩm, tăngtính hấp phụ thuốc nhuộm của xơ.Phan Kim Ngân-16-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -May- Tác dụng của chất khử và chất oxy hóa: Các chất khử hầu như không có tácdụng đối với xenlulo, còn trong các chất oxy hóa thì rất dễ bị biến nó thành axitxenlulo.* Tính chất khác:- Tác dụng của ánh sáng và khí quyển: Dưới tác dụng của ánh sáng, xenlulo bịoxy hóa bởi oxy của không khí tạo thành oxyt của xenlulo làm cho chúng bị giảmđộ bền cơ học. Sau 900 giờ chiếu sáng độ bền cơ học của xơ giảm 50%.- Tác dụng của vi sinh vật: Trong môi trường ẩm ướt, nhất là khi độ ẩm khôngkhí cao hơn 75÷85% và hàm ẩm của xơ lớn hơn 9% thì xenlulo có thể bị phá hủybởi một số vi sinh vật và nấm mốc.1.1.2. Đặc tính của xơ spandex (chun)Spandex thuộc loại elastane còn có tên thương mại là lycra, là một loại xơ tổnghợp dạng chuỗi dài chứa ít nhất 85% khối lượng phân đoạn polyurethane. Cấu trúcpolimer của spandex [13] được thể hiện trên Hình 1.3.Hình 1.3. Cấu trúc polymer của SpandexPolyurethan chứa xen kẽ các phân đoạn cứng và phân đoạn mềm liên kết bởiurethane (-NH-CO-O-) trái chiều.Các phân đoạn polyurethane là một khối liên kết polymer có thể được thể hiệnnhư sau:[C-O-OCONH-(C6H4)-CH2-(C6H6)-NH-C(O)-)x – (-NH-NH-CO-NH(C6H4)CH2-(C6H4)-NH-C(O)-)y-x]n(1.1)Cấu trúc tinh thể của spandex [13] được thể hiện trên Hình 1.4Phan Kim Ngân-17-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayHình 1.4. Cấu trúc tinh thể của spandex Các tính chất của Spandex [7]* Tính chất cơ học:- Độ bền kéo đứt tương đối (cN/tex): 0,5÷1,2 (khi khô và khi ướt)- Độ giãn đứt: 400 – 800% khi khô, 100% khi ướt- Khi kéo giãn 300% độ giãn dư là: 10 – 30%- Ứng suất đứt (daN/mm2): 6 – 15- Mô đun xoắn (cN/tex): 0,04- Khả năng chống nhàu, chống co tốt.* Tính chất vật lý:- Hấp phụ ẩm 0,5÷1,5% (đktc)-Tính chịu nhiệt:+ Nhiệt độ dẻo từ 170oC trở lên+ Điểm biến mềm: 170÷230oC+ Điểm nóng chảy: 230 – 290oCỞ nhiệt độ trên 170oC, xơ bị suy giảm tính chất cơ lý, đáng chú ý là xơ chuyểndần sang màu vàng (gọi là sự biến vàng) làm giảm tính chất đàn hồi.* Tính chất hóa học:Tác dụng của nước và dung môi hữu cơ:Các xơ đàn hồi cao bị hòa tan trong các dung môi có cực cao nhưdimetylfomamid và dimetylacetamid.Xơ spandex không nhạy cảm với hiệu ứng thủy phân trong quá trình giặt thôngthường và giặt bằng tay, không ảnh hưởng bởi dung môi thông thường và giặt bằngPhan Kim Ngân-18-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -Maytay, không ảnh hưởng bởi sử dụng dung môi thông thường như peclotylen hoặcbenzin trong giặt khô.Tác dụng của tác nhân hóa học:Spandex chịu được các chất axit, kiềm, chất oxy hóa ở nồng độ thấp. Tuynhiên, khi xử lý với axit, kiềm ở nồng độ cao trong thời gian dài spandex mất tínhđàn hồi. Khả năng mất tính đàn hồi tăng nhanh phụ thuộc vào nhiệt độ.Spandex đàn hồi chịu được clo hoạt động có chứa trong nước của bể tắm. Tuynhiên dung dịch tẩy chứa clo hoạt động nồng độ cao là nguyên nhân giảm độ bền vàbiến đổi màu của spandex. Sử dụng các chất tẩy khác không làm nguy hiểm đến xơ.Xơ đàn hồi chịu được oxy và ozon. Tuy nhiên, oxy nitơ trong khói thải là nguyênnhân làm thay đổi màu đến vàng hoặc nâu với cường độ “biến vàng” phụ thuộc vàonồng độ, thời gian, nhiệt độ và độ ẩm môi trường.*Tính chất khác:- Tác dụng của ánh sáng và khí quyển.- Tính chống lão hóa: xơ spandex ít bị lão hóa và ít bị sờn.- Tính chịu ánh sáng: phơi thời gian dài dưới ánh sáng mặt trời tia UV dẫn đếnthay đổi màu của xơ và làm giảm quang hóa của xơ.- Tác dụng của vi sinh vật: xơ spandex không bị tác dụng của vi sinh vật.Spandex ngoài tính giãn dài và độ đàn hồi tốt, còn rất nhẹ, mềm mại, mịnmàng. Sợi spandex thường được kết hợp với sợi khác dùng cho sản xuất vải phục vụtrong may mặc (tỷ lệ spandex thường chiếm ít nhất khoảng 2% trong vải). Nhờ cácđặc tính tốt mà sợi spandex mang lại như độ kéo giãn tốt và trở lại gần như hìnhdạng, kích thước ban đầu. Sản phẩm quần áo có chứa spandex sẽ tạo thoải mái, sựtự do di chuyển và vừa vặn hơn, duy trì hình dáng, nếp gấp và khả năng chống nếpnhăn của quần áo. Spandex dễ tương thích với các loại sợi khác để sản xuất các loạivải dùng trong may mặc, trong đó có được những ưu điểm của các sợi thành phần.1.1.3. Cấu trúc của sợi cotton/spandex)Sợi spandex có khả năng kéo giãn và đàn hồi tốt, sợi bông có lõi spandex đượcsử dụng để sản xuất sản phẩm dệt đàn hồi. Tỷ lệ spandex có trong vải bông có ảnhPhan Kim Ngân-19-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -Mayhưởng đến tính chất vật lý của các loại vải. Tỷ lệ spandex chiếm thường từ 1-2% trởlên tùy theo sản phẩm cuối cùng. Sợi dệt bông đệm spandex gồm 2 phần: lõi là sợispandex và được bao bọc với xơ hay sợi bông.Về công nghệ sản xuất sợi kết hợp có thể chia thành hai phương pháp chínhdựa theo cấu trúc hình học và cách tạo sợi [8]:- Sợi kết hợp bằng cách xoắn sợi- Sợi kết hợp bằng cách dùng dòng khí bao phủ Sợi kết hợp bằng cách xoắn sợi gồm sợi bao (covered yarns) và sợi lõi(core spun yarns; core twisted yarns).a, Sợi bao (coverd yarns):Chất liệu bọc bên ngoài sợi spandex có thể là sợi xơ ngắn (stapen) hoặc sợi xơdài (filament), có thể là một hoặc hai lớp bao bên ngoài, khi có hai lớp bao bênngoài ngược chiều nhau sẽ tạo nên sợi kết hợp được cân bằng xoắn tốt hơn.Sợi bao bên ngoài (polyester, nylon, sợi bông, acrylic, rayon) sẽ quấn xungquanh các sợi spandex nhân tạo. Trong quá trình này, sợi spandex được kéo bởi mộtlực không đổi, được cấp thông qua một một trục đàn hồi và được quấn xung quanhbởi sợi thô được cấp từ ống sợi. Dựa vào các thông số được lựa chọn trong quá trìnhbọc sợi như là số vòng sợi thô trên một mét sẽ hình thành đặc tính của sợi bọc saukhi sản xuất như là độ kéo dãn, độ đàn hồi, ngoại quan. Sự bao bọc của sợi thôquanh sợi spandex tạo nên một lớp bảo vệ hoàn hảo cho sợi spandex và tăng tínhnăng sử dụng của vải, sợi bao có thể thực hiện bằng hai cách đó là sợi bao đơn vàsợi bao đôi. Sợi bao đơnSợi bao đơn thông thường được bao bởi một sợi đơn không đàn hồi (Hình 1.5).Nó được chia thành hai dạng là S (ngược chiều kim đồng hồ) hoặc dạng Z (theochiều kim đồng hồ). Dạng xoắn Z thường được sử dụng cho vải dệt thoi, trong dệtkim sử dụng sợi xoắn cả hai dạng S và Z cho các sản phẩm như các loại tất, trangphục lót có khả năng định hình cao.Phan Kim Ngân-20-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MayHình 1.5. Sợi bao đơn Sợi bao đôiSợi bao đôi thông thường được quấn bởi hai sợi thô theo hướng ngược nhau(Hình 1.6). Một sợi xoắn dạng S và một sợi xoắn dạng Z (bọc ngoài và bọc trong).Sợi này tốt hơn trong dệt thoi và dệt kim so với sợi bao đơn. Sợi bao đôi tạo ra cảmgiác thoải mái và thông thoáng hơn.Hình 1.6. Sợi bao đôiSợi lõi là sợi spandex rất bền, đều, chịu ma sát lớn nên sợi bao có thể có độnhỏ rất thấp cũng không làm ảnh hưởng đến sợi lõi spandex.Lớp sợi bao bên ngoài có tác dụng kiểm soát độ đàn tính của vải, ấn định chovải một giới hạn đàn hồi nhất định, nó ngăn ngừa sự trượt của sợi đàn hồi bên trongvải không kéo giãn.b, Sợi lõi (core spun yarns; core twisted yarns) Sợi lõi đơn (core spun yarns)Là loại sợi trong đó lõi giữa là sợi spandex, lớp bao phủ bên ngoài có thể làbông, len, lông cừu, xơ cắt ngắn acrylic, polyester…Có thể dùng các loại máy kéosợi nồi - cọc khác nhau để sản xuất sợi lõi. Chỉ sử dụng một tỷ lệ thấp sợi lõi là sợispandex khoảng từ 1 ÷ 7% trong hỗn hợp, tùy theo yêu cầu sử dụng của sản phẩmsẽ quyết định tỷ lệ sợi lõi này. Sợi lõi đàn hồi được sử dụng rộng rãi do độ linh hoạtvề điều kiện kéo sợi (hệ thống kéo sợi xơ ngắn hay xơ dài), về nguyên liệu (các loạiPhan Kim Ngân-21-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -Mayxơ cắt ngắn tự nhiên hay hóa học), về điều kiện dệt vải (vải dệt thoi, dệt không thoi,dệt kim) và xử lý hoàn tất (tương tự như đối với bông, len, PE,..).Độ giãn của sợi kết hợp phụ thuộc vào độ nhỏ (Denier) của sợi lõi và độ giãncủa sợi khi đi vào khu vực kéo sợi. Sau khi ra khỏi máy kéo sợi, sợi hỗn hợp cókhuynh hướng “lơi” bởi vì đặc tính đàn hồi có khuynh hướng phục hồi độ giãn xuấthiện trong quá trình kéo sợi, do vậy khi dệt trên máy dệt thoi hoặc máy dệt kim cầncó độ căng nhất định phù hợp cho sợi hỗn hợp.Sợi lõi thường dùng là sợi spandex có độ dày từ 44÷78 dtex (40÷70 denier)cho vải nhẹ và sợi spandex có độ dày từ 156÷312 dtex (140÷280 denier) cho vảipôpơlin hoặc vải dày. Vải dệt từ sợi hỗn hợp có thể được định hình bằng nhiệt ởnhiệt độ 110oC.Sơ đồ công nghệ kéo sợi lõi (sợi kết hợp cotton/spandex) trên Hình 1.7.Hình 1.7. Sơ đồ công nghệ kéo sợi lõi và ảnh chụp sợi kết hợp(1 – Trục tở sợi; 2 – Trục sợi chun; 3 – Sợi chun; 4 – Bộ điều chỉnh sợi chun;5 – Các cặp suốt trước; 6 – Bộ kéo dài; 7 – Sợi thô bông)Sợi thô bông từ ống sợi thô, qua thanh dẫn, loa tụ cúi đi vào bộ kéo dài 6 (bộkéo dài trên máy kéo sợi con). Qua bộ kéo dài, sợi thô được kéo đến một độ nhỏnhất định.Phan Kim Ngân-22-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -MaySợi chun từ búp sợi chun qua trục dẫn 4, tới suốt trước của bộ kéo dài. Tại đâysợi chun sẽ được đặt vào vị trí thích hợp so với sợi thô đã được kéo nhỏ, khi ra khỏibộ kéo dài được xe săn tạo thành sợi hỗn hợp theo yêu cầu. Sợi tạo thành được quấnlên ống sợi tương tự như đối với sợi con thông thường.Công nghệ tạo sợi lõi (sợi hỗn hợp) chỉ khác công nghệ tạo sợi cổ điển bắt đầutừ suốt trước tới khuyên. Trước khi đi vào suốt trước, vị trí sợi chun được đặt vàocùng với sợi thô (đã được kéo nhỏ) sẽ quyết định sợi kết kợp hình thành sau này,đặc biệt nó quy định hướng xoắn của sợi kết hợp.- Sợi lõi hình thành được xe săn theo hướng xoắn phải (hướng Z).- Sợi lõi hình thành được xe săn theo hướng xoắn trái (hướng S). Sợi xe có lõi (core twisted yarns)Sợi xe có lõi là sợi được tao ra bằng cách xoắn những sợi không đàn hồi nhưbông, len, polyester, nylon, acrylic lại với sợi spandex. Loại sợi này có độ bền khátốt, độ cứng khá cao và độ xù lông nhỏ. Loại sợi này được sử dụng nhiều trong vảidệt thoi, nó có sử dụng cho cả sợi ngang và sợi dọc.Hình 1.8. Sợi xe có lõi Các chỉ tiêu cơ lý của sợi cotton/spandexDo sợi kết hợp cotton/spandex được sản xuất ở công đoạn kéo sợi con, cho nêncác chỉ tiêu cơ bản cũng được tiến hành kiểm tra như đối với sợi con, bao gồm:- Chi số và sai lệch chi số (N, ∆N)- Độ săn và biến sai độ săn (K, CVK)- Độ bền kéo đứt sợi đơn: Độ bền trung bình P (CN), biến sai độ bềnCVP (%)- Độ giãn đứt (%), biến sai độ giãn (%)Phan Kim Ngân-23-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -May- Độ không đều USTER U(%) và biến sai độ không đều CV(%), số khuyếttật (điểm dày, điểm mỏng, neps)/1000m sợi, độ xù lông (H)- Tỷ lệ spandex trong sợi kết hợp ảnh hưởng nhiều đến tính chất của sợi cũngnhư vải được dệt từ sợi kết hợp.Các chỉ tiêu này tiến hành thí nghiệm kiểm tra chất lượng như đối với sợithường (sợi không đàn hồi) chỉ cần lưu ý đặt sức căng ban đầu sao cho sợi đượchoàn toàn duỗi thẳng nhưng không bị kéo giãn ngoại lệ.1.2. CẤU TRÚC VẢI DỆT THOIVải dệt thoi là sản phẩm dạng tấm, do hai hệ sợi đan thẳng góc với nhau theoquy luật nhất định tạo thành. Hệ sợi nằm dọc theo chiều dài tấm vải gọi là sợi dọc,hệ sợi còn lại gọi là sợi ngang. Loại vải này được sản xuất phổ biến trên những máydệt dùng con thoi làm nhiệm vụ dẫn sợi ngang đan với sợi dọc, nên gọi loại vải nàylà vải dệt thoi. Ngành chế tạo máy dệt phát triển đã thay con thoi bằng các dạng cơcấu khác như: kẹp, kiếm, khí hay nước, nhưng nguyên lý đan để tạo thành vải vẫnkhông thay đổi. Mặt cắt ngang của vải dệt thoi được thể hiện trên Hình 1.9.Hình 1.9. Mặt cắt ngang vải dệt thoiCấu trúc vải dệt thoi được đặc trưng bởi thành phần cấu tạo, cách bố trí sợitrong vải và hình thức liên kết các sợi trong vải.1.2.1. Thành phần cấu tạo [1,2]Thành phần cấu tạo của vải dệt thoi là sợi. Sợi có thể là dạng sợi đơn, sợi xehay sợi chập. Có loại sợi kéo từ xơ tương đối ngắn như bông, len,.. có loại ghép từsợi tơ dài. Nguyên liệu dùng kéo sợi rất đa dạng: bông, len, tơ tằm, tơ nhân tạo, lanhPhan Kim Ngân-24-Khóa 2013ALuận văn cao họcNgành CN Vật liệu Dệt -Mayvà một số xơ libe khác. Ngoài ra, sợi có thể kéo từ hỗn hợp pha. Sợi được chia rasợi dọc, sợi ngang. Về nguyên tắc, đa số trường hợp sợi dọc khác sợi ngang ở chỗsợi dọc được kéo từ nguyên liệu chất lượng tốt hơn. Độ săn sợi dọc thường cao hơnđộ săn sợi ngang.Độ mảnh của sợi được xác định bằng công thức:NLg[m/g](1.2)Trong đó:N - Chi số sợi; L - Chiều dài sợi (mét); g - Khối lượng sợi (gam)Ngày nay ngoài sợi đơn và sợi xe, người ta còn sử dụng rất phổ biến dạng sợidún, sợi xốp, sợi lõi. Sợi dún có độ co giãn rất lớn, được làm từ các sợi polyamide,polyester dạng filament, đó là những loại sợi tổng hợp có độ đàn hồi rất cao. Ngoàira sợi dún cũng có thể làm từ sợi polyacrylic, sợi acetat và triacetate dạng filamen.Sợi xốp là một dạng sợi đơn được kéo từ hai thành phần xơ (chủ yếu là xơpolyacrylic dạng cắt ngắn) có độ co chênh lệch nhau rất nhiều sau khi xử lý nhiệt.Đặc biệt là sợi lõi, với lõi spandex chiếm từ 1÷15% được sử dụng để dệt những loạivải dùng cho may mặc với độ đàn hồi cao.1.2.2. Cách bố trí sợi trong vải [1,3]Trong vải dệt thoi, có hai thành phần sợi tạo nên vải là hệ sợi dọc và hệ sợingang. Trong quá trình dệt, sợi dọc phải chịu tác dụng của lực kéo, lực uốn và lựcma sát nên yêu cầu chất lượng sợi dọc phải cao. Ngoài yếu tố về kích thước của sợithì mật độ sợi trong vải và pha cấu tạo đều có ảnh hưởng đến độ dày và nhiều tínhchất quan trọng của vải.a. Mật độ sợi trong vảiMật độ sợi thể hiện sự bố trí sợi nhiều hay ít trên đơn vị dài của vải. Mật độsợi trong vải có ảnh hưởng đến các tính chất bề mặt, tính chất sử dụng của vải.Mật độ của vải chính là số sợi trên đơn vị dài của vải. Mật độ sợi dọc Pd là sốsợi trên đơn vị dài của vải theo chiều ngang, mật độ sợi ngang Pn là số sợi trên đơnvị dài của vải theo chiều dọc. Mật độ của vải đặc trưng bởi tần số phân bố sợi trongvải. Sợi nằm càng xa nhau tức mật độ giảm, vải càng thưa. Ngược lại sợi nằm càngPhan Kim Ngân-25-Khóa 2013A
Trích đoạn
- Phần mềm trợ giúp xử lý số liệu
- Xác định mối quan hệ giữa tỷ lệ sợi spandex trong vải khi thay đổ
Tài liệu liên quan
- NGHIÊN CỨU MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÓA LÝ CỦA CHẤT KHÁNG SINH CÓ NGUỒN GỐC TỪ CHỦNG XẠ KHUẨN HT28 CÓ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN
- 9
- 752
- 7
- Nghiên cứu một số tính chất cơ bản của đất phát triển trên đá bazan phục vụ thâm canh cây cà phê tỉnh đăk nông
- 201
- 973
- 2
- luận văn nghiên cứu một số tính chất cơ bản của hệ hạt nano từ bằng phương pháp mô phỏng trên máy tính
- 69
- 633
- 0
- CHẾ TẠO VẬT LIỆU NỀN ZnWO4 VÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CHÚNG
- 50
- 769
- 2
- CHẾ TẠO VẬT LIỆU BaTi1-xCoxO3, Ba1-xSrxTi0,7Co0,3O3 VÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CHÚNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT LÝ
- 62
- 741
- 1
- báo cáo nghiên cứu khoa học 'ảnh hưởng của phụ gia khoáng tro bay nhiệt điện và puzơlan thiên nhiên đến một số tính chất cơ lý của bê tông đầm lăn (rcc)'
- 8
- 747
- 7
- Nghiên cứu một số tính chất vật lý của bán dẫn Khoá luận tốt nghiệp
- 42
- 525
- 0
- Nghiên cứu một số tính chất sinh lý, sinh hóa của vi khuẩn chuyển hóa nitơ có khả năng tạo màng sinh học (biofilm) để ứng dụng trong công nghệ xử lý nước nhiễm amoni
- 70
- 695
- 1
- Đề tài nghiên cứu một số tính chất hóa lý của chất kháng sinh có nguồn gốc từ chủng xạ khuẩn ht28 có hoạt tính kháng khuẩn
- 22
- 706
- 1
- chế tạo vật liệu zn1-xcexwo4 và nghiên cứu một số tính chất vật lý của chúng
- 55
- 592
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(2.47 MB - 80 trang) - Nghiên cứu một số tính chất cơ lý của vải dệt thoi cottonspandex dùng cho Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Nguyên Liệu Sử Dụng Cho Vải Dệt Thoi
-
Vải Dệt Thoi Là Gì? Đặc Điểm, Tính Chất & Các Thông Số Cơ Bản
-
Vải Dệt Thoi
-
VẢI DỆT THOI (P.1) - VIETHUNG'S BLOG
-
Vải Dệt Thoi Là Gì? Thành Phần, Tính Chất Và độ Bền Của ... - Saigo Sport
-
Vải Dệt Thoi Là Gì? Đặc Trưng Cấu Tạo Và Các Thông Số Cơ Bản Của Vải ...
-
Tài Liệu Công Nghệ Sản Xuất Vải Dệt Thoi - SlideShare
-
Tìm Hiểu Về Vải Dệt Kim, Vải Dệt Thoi Và Vải Không Dệt
-
[PDF] CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẢI DỆT THOI
-
Vải Dệt Thoi (Woven Fabric) Là Gì? Tính Chất Chung Của ... - Khăn Muses
-
Nhận Biết Vải Dệt Thoi Là Gì, Tính Chất, Các Thông Số Cơ Bản Loại ...
-
Phần 11: Nguyên Liệu Dệt Và Các Sản Phẩm Dệt
-
CHƯƠNG 1ĐẶC TRƯNG CỦA VẢI DỆT THOI - Tài Liệu Text - 123doc
-
Vải Dệt Thoi Là Gì? Có Bao Nhiêu Loại Vải Dệt Thoi?
-
3 Kiểu Dệt Thoi Cơ Bản - PIS