Ngữ Pháp 13: Ngữ Pháp 에게, 한테, 께 - Korea Link

Bạn đang gặp khó khăn về việc sử dụng ngữ pháp cho, tặng hay nhận đồ vật bất kỳ từ mọi người và ngược lại. Và áp dụng ngữ pháp này như thế nào vào câu văn, vào cách nói chuyện hàng ngày. Với bài viết dưới đây, trung tâm ngoại ngữ Korealink sẽ giúp các bạn tìm hiểu cách sử dụng ngữ pháp 에게, 한테, 께 như thế nào và phân biệt cách sử dụng của mỗi ngữ pháp nhé. Ngữ pháp 에게, 한테, 께 , để chỉ phương hướng của hành động, hay nói cách khác là đối tượng nhận hành động  từ chủ thể thì tiếng Hàn sử dụng 에게, 한테, 께 đặt sau các danh từ, mang nghĩa : cho, với, về, đối với trong tiếng Hàn. Đặc biệt các trợ từ  này thường đi với động từ  주 /드리다 , 빌려주다/ 빌려드리다, 전화하다, 보내다/부치다, 연락하다, 질문하다/물어보다,교육하다, …diễn tả nghĩa làm việc gì đó cho ai. Chúng ta có cách dùng cụ thể sau đây: 에게: được dùng cả trong văn viết và văn nói. 한테: được dùng nhiều trong văn nói. : dùng trong trường hợp tôn kính, là dạng kính ngữ của “에게, 한테”. 보기:
N+에게 • 여둥생 한테 편지를 보내요. Tôi gửi thư cho em gái tôi. • 친구 한테 선물을 줬어요 Tôi đã tặng quà cho bạn
N+한테 • 선생님은 배트남사람 에게 한국어를 가르칩니다. Cô giáo dạy  tiếng Hàn cho người Việt Nam. • 친구 에게 했어요 Tôi đã liên lạc cho bạn
N+께 • 사장님 말씀을 드렸어요 Tôi đã nói chuyện với giám đốc • 선생님 전화를드렸어요 Tôi gọi điện thoại cho thầy giáo.
Lưu ý : “에게, 한테, 께” được dùng cho người và động vật sống.  Nếu danh từ là địa điểm ,nơi chốn sử dụng trợ từ “에” thay thế.
집에 전화 했어요? Gọi điện về nhà chưa?
꽃에 물을 줍니다. Tưới nước cho hoa
중국에 소포를 보내세요 Hãy gửi bưu kiện tới Trung Quốc
Ngược lại, để chỉ nơi xuất phát của hành động, từ người nào đó... thì chúng ta có công thức Danh từ + 에게서, 한테서 có nghĩa là từ, ở, của . - Thường kết hợp nhiều với các động từ 받다 (nhận) , 빌리다 (mượn), 듣다, 공부하다/배우다,
오빠 한테서 한국어를 배웠어요 Học tiếng Hàn từ anh trai
친구 에게서 초대를 받았어요 Nhận được lời mời từ bạn.
어머니 께서 선믈을 받으세요 Tôi nhận quà từ mẹ
Qua phân tích cách sử dụng và các ví dụ trên chúng ta rút ra kết luận công thức chung sau đây: Đây là Bổ ngữ ( tân ngữ ) gián tiếp – giúp làm sáng tỏ hơn cho bổ ngữ ( tân ngữ ) trực tiếp Phân biệt ngữ pháp 에게, 한테, 께 không khó phải không các bạn? Giờ thì các bạn đã biết cách dùng những trợ từ này rồi chứ? Chúng ta tiếp tục làm luyện tập một số câu sau đây nhé? Điền vào chỗ trống? - 오빠가 나….커피를 주었어요 - 선생님께서 학생…..질문을 하셨어요 - 저는 부모님 …….전화를 걸였어요 - 동생이 아버지…..편지를 보냅니다 - 남자친구…..연락을 했습니다

Từ khóa » Cấu Trúc Cho Ai đó Trong Tiếng Hàn