Ngữ Pháp - Các Thì - TFlat

TENSESCÁC THÌ

1. Past Simple (Quá khứ đơn) * Cấu tạo: S + V-ed (đối với động từ có quy tắc)S + Past form (đối với động từ bất quy tắc)

* Cách dùng: ▪ Diễn tả một hành động đã chấm dứt hẳn tại một thời điểm hay khoảng thời gian xác định trong quá khứ. Ví dụ: - She was born in 1980. - He worked for this company from 1990 to 2000. - He wrote 10 novels when he was 40.

▪ Diễn tả thói quen trong quá khứ. Trong trường hợp này thì quá khứ đơn mang nghĩa của used to. Ví dụ: - I always got up at six in those days. (= used to get) - When I was young, I watched TV a lot. (= used to watch)

▪ Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: Yesterday morning, I got up at 5 o’clock. First I did some jogging. Next I took a bath, had breakfast and then went to school.

2. Past Progressive (Quá khứ Tiếp diễn) * Cấu tạo: S + was / were + V-ing

* Cách dùng: ▪ Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: - A : What were you doing at 7 o’clock last night? B : I was driving home from work. - At this time last night we were sleeping.

▪ Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác cắt ngang. Ví dụ: - I met her when / while we were working for the same company. - We were watching TV when there was a power cut. - I was shopping when I heard someone call my name.

Lưu ý: Chúng ta chỉ có thể dùng when chứ không dùng while trước thì quá khứ.

▪ Diễn tả hai hành động tiếp diễn song song xảy ra cùng một lúc trong quá khứ. Ví dụ: - I was listening to music while my parents were watching TV last night. - We were playing football while they were playing hide and seek yesterday afternoon.

* Lưu ý: Với cách dùng này while thường đứng giữa câu.

3. Present Perfect (Hiện tại Hoàn thành) * Cấu tạo: S + have / has + pp

* Cách dùng: ▪ Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. Với ý nghĩa này thì hiện tại hoàn thành được dùng với sincefor. Ví dụ: - Mr. Brown has taught maths in this school for five years. - The child has been ill since yesterday.

* Lưu ý: since + mốc thời gian for + khoảng thời gian Ví dụ: - How long have you been here? → I’ve been here since yesterday. (= from yesterday until now) → I’ve been here for a week. → I have known him for many years. → We haven’t met each other since we left school.

▪ Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định thời gian. Ví dụ: - Mr. Clark has travelled around the world. - I have heard that story before.

▪ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ. Ví dụ: - We have seen this play several times. - She has studied her lessons over and over before the examination.

▪ Diễn tả hành động hoàn thành trước một hành động khác ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: - The young scientist declares that he has completed the experiment successfully. - I shall inform you after I have known the result.

Bài tập

Từ khóa » Born Chia Quá Khứ đơn