Ngữ Pháp Câu So Sánh Trong Tiếng Trung – Câu Chữ “比” - Azhsk
Có thể bạn quan tâm
Bạn công nhận hông, chúng mình gần như sử dụng câu so sánh mỗi ngày.
Nếu không phải chính mình nói thì nghe thấy mọi người xung quanh nói.
Đơn giản như: hôm nay trời nóng hơn hôm qua, giá xăng cao hơn tuần trước 2k hay tối qua ngủ sớm hơn mọi ngày 30 phút…
Thôi, kể nữa…
…Chắc bảo luông: Sao bài này mở đầu dài hơn bình thường thế =)))
Đó, bạn thấy đó:
Nếu câu so sánh được dùng thường xuyên vậy, tại sao chúng ta lại không cùng học câu chữ “比”- một mẫu câu so sánh trong Tiếng Trung. Để có thể giao tiếp nhiều chủ đề, diễn đạt câu từ phong phú hơn.
Câu so sánh được dùng nhiều vậy thì cấu trúc của nó có nhiều, có khó hông nào?
Không chờ thêm gì nữa…
Chúng ta vào luôn mẫu đầu tiên - câu so sánh cơ bản:
① A比B+ tính từ (adj)。
Ví dụ:
今年的冬天比去年热。/Jīnnián de dōngtiān bǐ qùnián rè./
Mùa đông năm nay nóng hơn năm ngoái.
他的汉语比我好。/Tā de hànyǔ bǐ wǒ hǎo./
Tiếng Trung của anh ấy tốt hơn tôi.
***Lưu ý: Trước tính từ adj KHÔNG được có phó từ chỉ mức độ (很、挺、非常、极、十分、相当……).
Cũng không được thêm“不” trước tính từ:
❌我的汉语比他不好 là sai
Trong Tiếng Trung muốn dùng phủ định câu so sánh không nói vậy. Mà sẽ dùng cấu trúc câu ở phần sau, bạn chú ý nha.
Vậy, nếu muốn so sánh cụ thể hơn, có 1 con số rõ ràng thì có cấu trúc nào hưm?
Xin thưa, ngay dưới đây nè:
② A比B+ adj+多了/得多/得远。
Ví dụ:
他最近经常锻炼,所以身体比以前好多了。
这件衣服比那件贵得多。
我的英语比他差得远。
Dùng bổ ngữ số lượng để so sánh nhằm chỉ ra sự khác biệt cụ thể về số lượng giữa 2 vật:
③ A比B+ adj+Bổ ngữ số lượng_số từ + lượng từ (一点儿、一些)。
Ví dụ:
他比我高五厘米。
这本书比那本便宜一点儿。
他的工资比我多一些。
④ A比B+V+得+ adj。
Ví dụ:
他比我学得快。
A班比C班跳得好。
⑤ A+V+O比B+V+得+ adj。
Hoặc: A+O +V +得+比+B+ adj。 Ví dụ:他唱中文歌比我唱得好听。
Cũng có thể nói: 他中文歌唱得比我好听。
他汉语说得比我流利。
Hoặc nói bằng cách 2 thế nào, bạn thử xem nha.
⑥ A比B+还/更+ adj。 B đã đạt đến 1 mức nhất định, nhấn mạnh A còn ở mức cao hơn B.Ví dụ:
玛丽比麦克还高。(麦克đã cao rồi nhưng 玛丽còn cao hơn cả anh ấy)
俄罗斯比中国更大。(Nước Trung Quốc đã rộng lớn rùi nhưng nước Nga còn rộng hơn nữa).
Tiếp theo là hình thức phủ định của câu so sánh trong Tiếng Trung
Kiểu phủ định của câu so sánh thường gặp nhất là:
A没有B+(这么、那么、这样、那样)+ adj。
Ví dụ:
他的汉语比我好。➡我的汉语没有他好。Tiếng Trung của tôi không tốt như anh ấy.
俄罗斯比中国更大。➡中国没有俄罗斯那么大。Trung Quốc không có rộng như Nga.
Câu hỏi mang tính so sánh trong tiếng Trung:
Ví dụ:
你弟弟有你这么高吗?
你弟弟比你高吗?
Từ ví dụ này bạn có thể rút ra mẫu câu hỏi sau:
A+有/比+B+adj+吗?
你觉得今天有昨天热吗?
Nhìn dài vậy, nhưng tóm tắt cả phần ngữ pháp câu so sánh trong tiếng Trung – câu chữ“比”chỉ có 3 dòng cho 3 dạng câu như sau:
A比B+ adj。
B没有A+ adj。
A有/比B+ adj吗?
Thời gian đầu, học ngữ pháp khó nhớ thì bạn học thuộc luôn ví dụ.
Học về so sánh thì học thuộc ví dụ về câu so sánh trong tiếng Trung.
Học gì thì lấy ví dụ rồi học thuộc lòng luôn.
Mình vừa học lý thuyết vừa thực hành, lại “nhớ dai” hơn í =))
Như mình, sẽ có 3 ví dụ sau nè:
妈妈比我高。
我没有妈妈高。
你比你妈妈高吗?
Trong quá trình học câu so sánh chữ“比”, có vấn đề gì các bạn cứ nhắn Zalo cho mình nhá.
Chúc các bạn sử dụng thành thạo những mẫu câu so sánh này để việc giao tiếp tiếng Trung “hay ho” hơn.
Hẹn gặp lại các bạn vào bài viết tiếp theo :))
Iu thưnnn…
Moa moa <333
P/s: À, mình bảo:
Các bạn có thể thực hành bằng những ví dụ đơn giản như so sánh chiếc điện thoại hiện tại và chiếc trước kia bạn dùng (màu sắc, giá tiền, kích thước…).
Cứ nhìn xung quanh rồi bạn sẽ có nhều hội thoại lắm (thời tiết, xe, máy tính…)
Chúc bạn hội thoại vui vẻ!
Từ khóa » Câu So Sánh Trong Tiếng Trung
-
Câu SO SÁNH Trong Tiếng Trung: Cấu Trúc, Mẫu Câu Và Cách Dùng ...
-
Câu So Sánh Trong Tiếng Trung | Giống Nhau, Hơn, Kém, Nhất
-
Tổng Hợp Các Mẫu Câu So Sánh Trong Tiếng Trung - THANHMAIHSK
-
So Sánh Trong Tiếng Trung - Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản
-
Các Cách Nói So Sánh Trong Tiếng Trung
-
Câu So Sánh Trong Tiếng Trung
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung: Học Về Các Loại Câu So Sánh
-
Câu So Sánh Trong Tiếng Trung (p1) - Chuẩn đầu Ra Ngoại Ngữ
-
Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Trung - Con Đường Hoa Ngữ
-
CÂU SO SÁNH 比较句 - TIẾNG HOA BÌNH DƯƠNG
-
CÁC CÁCH SO SÁNH TRONG TIẾNG TRUNG
-
Câu So Sánh Trong Tiếng Trung
-
NGỮ PHÁP SO SÁNH GIỐNG NHAU
-
So Sánh Trong Tiếng Trung