So Sánh Trong Tiếng Trung - Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản

Tiếp tục bài hôm nay, chúng ta cùng nhau học tiếp bài học liên quan đến ngữ pháp tiếng Trung nhé. So sánh trong tiếng Trung là một trong những phần ngữ pháp cơ bản nhưng rất quan trọng đối với các bạn.

  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 đầy đủ
  • Phân biệt 本来 (běnlái) và 原来 (yuánlái) trong tiếng Trung
  • Sự khác biệt giữa 半 (bàn) 一半 (yí bàn) và 一个 半 (yí ge bàn)
  • Ba cách sử dụng 才 (cái) trong ngữ pháp tiếng Trung
  • Cách sử dụng 接 (jiē) và 接到 (jiēdào) trong tiếng Trung

So sánh trong tiếng Trung

So sánh hơn trong tiếng Trung

Ta chia làm 3 cấu trúc như sau:

1,A 比 B + ( 更)TÍNH TỪ

Ví dụ:

他比我高/Tā bǐ wǒ gāo/Anh ấy cao hơn tôi

2,A比 B + (更)ĐỘNG TỪ+TÂN NGỮ

Ví dụ:

我比他喜欢踢足球/Wǒ bǐ tā xǐhuān tī zúqiú/Tôi thích đá bóng hơn anh ấy

3,A比B+ động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ

Ví dụ:

我比他说汉语说得流利/Wǒ bǐ tā shuō hànyǔ shuō dé liúlì/Tôi nói tiếng Trung lưu loát hơn anh ấy.

HOẶC: A + động từ + tân ngữ + động từ 得+比+ B + tính từ

Ví dụ:

我说汉语说得比他流利/Wǒ shuō hànyǔ shuō dé bǐ tā liúlì/Tôi nói tiếng Trung lưu loát hơn anh ấy.

HOẶC:  A 比 B + động từ+ 得+ tính từ

Ví dụ:

我比他说得流利/Wǒ bǐ tā shuō dé liúlì/Tôi nói lưu loát hơn anh ấy.

CHÚ Ý: Trong mẫu câu thứ nhất A 比 B + TÍNH TỪ, ta tuyệt đối không được đưa các phó từ chỉ mức độ như 很,非常,真 vào trước tính từ, nếu muốn sử dụng các tính từ chỉ mức độ đó ta phải sử dụng mẫu sau:

A 比 B + TÍNH TỪ +得+(phó từ)+多

Ví dụ:

他比我高得(很)多/Tā bǐ wǒ gāo dé (hěn) duō/Anh ấy cao hơn tôi nhiều

CHÚ Ý:  Đối với từ biểu thị xấp xỉ, ta dùng công thức:

A 比 B + TÍNH TỪ+一些/一点儿

Ví dụ:

他比我高一点儿/Tā bǐ wǒ gāo yīdiǎnr/Anh cao hơn tôi 1 chút

Ngoài sử dụng cấu trúc A 比 B + TÍNH TỪ ta còn có thể sử dụng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ. Nhưng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ chỉ sử dụng khi so sánh về mức độ mà ta đã đạt được, và thường có 这么、那么 đứng trước tính từ.

Ví dụ:

这次考试,他的成绩有你那么高/Zhè cì kǎoshì, tā de chéngjī yǒu nǐ nàme gāo/Kỳ thi lần này, thành tích của anh ấy cao hơn cậu.

So sánh kém trong tiếng Trung

Cấu trúc: A没有 B + tính từ

Ví dụ:

苹果没有西瓜大/Píngguǒ méiyǒu xīguā dà/Quả táo không to bằng quả dưa hấu.

Ta cũng có thể dùng 不比 cho so sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương

Ví dụ:

A: 我看你比你的女友矮/Wǒ kàn nǐ bǐ nǐ de nǚyǒu ǎi/Mình thấy cậu thấp hơn bạn gái cậu đấy

B: 我不比她矮。我们俩差不多高。/Wǒ bùbǐ tā ǎi. Wǒmen liǎ chàbùduō gāo./Mình đâu có thấp hơn cô ấy, bọn mình cao như nhau thôi.

So sánh bằng trong tiếng Trung

Cấu trúc: A跟/像B一样+ tính từ /

Ví dụ:

我跟她一样高Wǒ gēn tā yīyàng gāoTôi cao bằng cô ấy

他学习的成绩像我一样高Tā xuéxí de chéngjī xiàng wǒ yīyàng gāoKết quả học tập của anh ấy cũng cao như kết quả học tập của tôi.

Sử dụng câu so sánh sẽ làm cuộc hội thoại của ban sôi động và bớt nhàm chán với những câu đơn giản hơn. Hi vọng với kiến thức mà chúng tớ chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn phần nào trong quá trình học tiếng Trung giao tiếp của mình nhé!

Tham khảo:

=> Trợ từ 了, bài học tiếng trung vỡ lòng quan trọng

=> Tổng hợp video học tiếng trung

=> Khẩu ngữ chém gió tiếng trung

=> Bí quyết học tiếng trung hiệu quả

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Câu So Sánh Trong Tiếng Trung