Ngữ Pháp - Câu Tường Thuật - TFlat

REPORTED SPEECHCÂU TƯỜNG THUẬT

I - Định nghĩa về lối nói trực tiếp và lối nói gián tiếp

1. Lối nói trực tiếp - Ghi lại chính xác những từ ngữ mà người nói sử dụng - Được để trong dấu ngoặc képVí dụ: Mary said “I am interested in playing soccer”. (Mary nói: “Tôi thích chơi bóng đá”.) 2. Lối nói gián tiếp - Tường thuật lại ý một ai đó mà không sử dụng chính xác từ ngữ của người đó - Không được để trong dấu ngoặc képVí dụ: Aunt Lan said she liked flowers. (Cô Lan nói rằng cô ấy thích hoa.)

II - Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp 1. Thay đổi về thì của động từ Khi các động từ tường thuật (ví dụ say, tell, ask) ở thì quá khứ, ta chú ý quy tắc lùi lại một thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.

- Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn

Ví dụ: “I study English very well”, said Mai. (Mai nói: “Tôi học tiếng Anh rất giỏi.”) => Mai said she studied English very well. (Mai đã nói cô ấy học tiếng Anh rất giỏi.)

- Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn

Ví dụ: “I’m going to school” said Mai. (Mai nói: “Tôi đang đi tới trường”.) => Mai said she was going to school. (Mai đã nói rằng cô ấy đang đi tới trường.)2. Thay đổi về động từ khuyết thiếu

- will -> would

“I will do the homework later” said Mai. (Mai nói: “Tôi sẽ làm bài tập về nhà sau.”) => Mai said she would do the homework later. (Mai nói cô ấy sẽ làm bài tập về nhà sau.)

- can -> could

“I can swim” said Mai. (Mai nói: “Tôi biết bơi”.) => Mai said she could swim. (Mai nói rằng cô ấy biết bơi.)

- may -> might

“Nam may come again” said Mai. (Mai nói: “Nam có lẽ lại đến”.) => Mai said Nam might come again. (Mai nói rằng Nam có lẽ lại đến.)

- must -> had to

“I must go home now” said Mai. (Mai nói: “Bây giờ tôi phải về nhà”.) => Mai said she had to go home then. (Mai nói rằng lúc đó cô ấy phải về nhà.)3. Thay đổi về trạng từ

- here (ở đây) - there (ở đó) - now (bây giờ) - then (khi đó) - today (hôm nay) - that day (hôm đó) - yesterday (hôm qua) - the previous day/ the day before (ngày hôm trước) - tomorrow (ngày mai) - the following day/ the next day (ngày hôm sau) - two days ago (hai hôm trước) - two days before (hai hôm trước đó) - last month (tháng trước) - the previous month/the month before (tháng trước đó)

Ví dụ: - “You can sit here, Hoa”, said Lan. (Lan nói, "Hoa, bạn có thể ngồi đây".) => Lan said Hoa could sit there. (Lan đã nói rằng Hoa có thể ngồi ở đó.) - “It is sunny today”, said Lan. (Lan nói rằng trời hôm nay nắng.) => Lan said it was sunny that day. (Lan đã nói rằng trời hôm đó nắng.)4. Thay đổi khác - this (cái này) - that (cái đó) - these (những cái này) - those (những cái đó)

Ví dụ: "I love this cat", said Lan. (Lan nói, "tôi thích con mèo này".) => Lan said she loved that cat. (Lan đã nói rằng bạn ấy thích con mèo đó.)

Bài tập

Từ khóa » Nói Said