Ngữ Pháp Grammaire | Học Tiếng Pháp Apprenons Le Francais

1. Khái niệm: là tất cả các loại từ luôn đứng trước danh từ, giúp ta nhận biết đc giống và số của danh từ

2. Phân loại: có thể phân loại định ngữ thành các loại sau: + Tính từ chỉ định – adj démonstratifs: ce/cet / cette / ces + Tính từ sở hữu – adj possessifs: mon ma mes/ ton ta tes… + Mạo từ – Articles • Mạo từ không xác định – articles indéfinis: un / une / des • Mạo từ xác định – articles définis: le / la / l’ / les • Mạo từ chỉ bộ phận – articles partitif: du / de la / de l’ / des • Mạo từ xác định kết hợp – articles définis contractés (khi đi cùng những động từ có kèm giới từ à, de) à + le = au / à + les = aux          de + le = du / de + les = des

2.1 Tính từ chỉ định – dịch đơn giản là “này”, “kia”, tương đương với this, that, these, those trong tiếng anh – luôn hợp giống hợp số với danh từ như bảng dưới – “cet” được sử dụng khi danh từ là giống đực, bắt đầu bằng nguyên âm hoặc “h” — Ví dụ: – J’aime ce livre (m+s) : Tôi thích cuốn sách này – Je connais cet endroit (m+s) Tôi biết nơi này – Je veux parler à cette fille (f+s) Tôi muốn nói chuyện với cô gái kia – Ces livres sont stupides (m+p) Những cuốn sách kia thật “vớ vẩn” – Je cherche ces femmes (f+p) Tôi đang tìm những người phụ nữ này

2.2 Tính từ sở hữu – Tùy vào đại từ nhân xưng (je/ tu/ il/elle/nous/vous/ils/elles) và giống của danh từ (masculin / féminin) mà có các tính từ sở hữu khác nhau: + danh từ số ít: mon/ma, ton/ta, son/sa, notre, votre, leur + danh từ số nhiều: mes, tes, ses, nos, vos, leurs – Nếu danh từ là giống cái số ít, bắt đầu bằng nguyên âm hoặc “h” thì dùng tính từ sở hữu giống đưc số ít vd: C’est mon amie (chứ không phải là C’est ma amie)

2.3 Mạo từ

2.3.1 Mạo từ xác định – Dùng để diễn tả các sự vật, sự việc được xác định bởi người nói, người viết hoặc xuất hiện lần thứ 2 trong câu vd: il y a une table. Sur la table, il y a un livre – Dùng để diễn tả sự vật, sự việc có duy nhất vd: la terre tourne autour du soleil – Dùng để chỉ những sự vật, sự việc mang tính trừu tượng, những khái niệm chung, những danh từ không đếm được vd: j’aime la pomme / C’est la vie

2.3.2 Mạo từ không xác định – Dùng để diễn tả sự vật, sự việc lần đầu tiên xuất hiện trong câu, chưa đc xác định bởi người nói, người viết vd: J’ai trouvé un livre / J’ai acheté des pommes – Nhấn mạnh vào số lượng vd: J’ai une sœur

2.3.3 Mạo từ chỉ bộ phận Được sử dụng khi không xác định về số lượng, thường được dùng khi nói về ăn uống vd: Nous allons prendre de la glace

2.3.4 Mạo từ xác định kết hợp  (khi đi cùng những động từ có kèm giới từ à, de)

Từ khóa » Cách Sử Dụng Ce Cet Cette