Tất Tần Tật Về Nối âm Trong Tiếng Pháp

Để dễ ứng dụng, FI liệt kê các trường hợp để các bạn ghi nhớ và nói chính xác hơn nhé.

TRƯỜNG HỢP BẮT BUỘC PHẢI NỐI ÂM (liaison obligatoire):

1. Sau en, dans, chez, sans, sous + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm. Ex: Chez elle, en Asie, en avant, dans une heure, …

2. Sau moins, plus + tính từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm. Ex: plus âgé,…

3. Đại từ chủ ngữ + động từ chia bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm. Ex: Nous avons, il habite, …

4. Đại từ + động từ. Ex: Je vous aime. On en a. Vas-y. Manges-en.

5. Số đếm + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Ex : Une heure, deux amis, trois hommes,…

6. Tính từ bất định (aucun, autre, certain, maint, même, nul, quelque, quelconque, tel, tout, chaque, plusieurs) + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm. Ex: Plusieurs arbres, certains appartements, quelques oranges,…

7. Tính từ chỉ định : ce, cet,cette,ces + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm. Ex: Cet étudiant, ces arbres,…

8. Tính từ sở hữu + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm. Ex: mon appartement, mes enfants

9. Tính từ + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm. Ex: Bonne année, certain âge, bons amis, bon après-midi, petit ami, … ** Bon ami, bon après-midi, bon anniversaire, bon appétit, … =:> Bon + danh từ giống đực bắt đầu bằng nguyên âm, đọc như “bonne”.

10. Những cụm từ ko phân tách đc: États-Unis Champs-Élysée de temps en temps de plus en plus, de moins en moins mot-à-mot c’est-à-dire

TRƯỜNG HỢP CẤM NỐI ÂM (liaison interdite)

1. Như các bạn đã biết, để nói/đọc một câu tiếng Pháp, cần phải phân tách câu thành các cụm từ có nghĩa, và lên giọng ở cuối các cụm từ đó, xuống giọng ở cuối câu. Nếu 2 từ thuộc 2 cụm từ khác nhau, thì không nối âm. Ex: Souvent/ il vient nous voir. Quand/ est-il venu? Maintenant/ il va. riz/ au porc du nord/ au sud TRỪ trong câu cố định : Comment allez-vous?

2. Trước những yếu tố tách biệt, ví dụ như trong ngoặc: Ex: Il dit/ “Oui”.

3. Danh từ làm chủ ngữ + động từ —> không nối Ex: Les enfants/ aiment les chips

4. Trước “huit” và “onze”, mặc dù chúng bắt đầu bằng nguyên âm và “h” câm. Ex: Quand elle avait/ huit ans.

5. Trước “h” bật hơi: Ex: les/ hauteurs, les/ hauts.

6. Sau liên từ “et”: Ex: vingt et/ un.

7. Sau chủ ngữ il(s), elle(s) trong câu đảo chủ ngữ: Ex: Vont-elles/ arriver?

8. Trạng từ + tính từ: Ex: trop/ important, vraiment/ adorable, très/ honorable, …

NỐI ÂM TÙY CHỌN

1. Giới từ có 2 âm tiết trở lên + danh từ => nối âm không bắt buộc. Ex: depuis une heure, devant une maison, …

Chú ý: Nếu danh từ có 1 âm tiết, nối âm sẽ là bắt buộc: Chez elle, dans une heure, …

2. Giữa 2 dạng động từ (động từ chia + động từ nguyên thể, trợ động từ + phân từ quá khứ): Ex: Il doit arriver. Je suis allé. Je vais attendre.

3. Trong một cụm từ mà có âm tiết cần nhấn mạnh: Ex: trop indulgent, plus aimable, moins humide, …

4. Trong một cụm từ mà sau giới từ là cụm 2 từ trở lên: Ex: devant une porte, depuis un mois, après une tempête, …

Sau bài học, hi vọng các bạn đã nhìn ra vì sao mình lúng túng khi đọc tiếng Pháp. Chả biết chỗ này có được nối âm không nhỉ? Đọc thế nào mới đúng? Trước hết, hãy nhớ các quy tắc nối âm này và tập đọc nhiều hơn để sử dụng thành thạo nhé. Khi nói, bạn cũng để ý dần để không còn lúng túng về việc nối âm nữa nhé.

Từ khóa » Cách Sử Dụng Ce Cet Cette