[Ngữ Pháp N3] つもりで [tsumoride] | Tiếng Nhật
Có thể bạn quan tâm
≡Menu
[Ngữ pháp N3] つもりで [tsumoride] I. 【Vたつもりで】Xem như đã / Xem như là Cách sử dụng: 『たつもりで』sử dụng khi muốn nói là “thật tế thì không phải như vậy, nhưng mà có cảm giác như thế / với cảm xúc như thế”. Sử dụng khi diễn đạt ý “cứ tạm thời giả định như thế”, như là một tiền đề để thực hiện một việc gì đó. Thường được dịch là: xem như đã / cho là đã... - Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2 ☆用法:「Vたつもりで」は、「本当はそうではないが、そのような気持ちになって」と言いたいときに使う。 Dạng sử dụng:
☛Động từ đi ở thể quá khứ 例[Ví dụ]: ①旅行(りょこう)したつもりで、お金(かね)は貯金(ちょきん)することにした。 Tôi quyết định để dành tiền, xem như là đã tiêu vào chuyến du lịch. ②旅行(りょこう)に行(い)ったつもりで、この「(「)列車(れっしゃ)の旅(たび)」(」)のDVDを見(み)て、楽(たの)しみましょう。 Chúng ta hãy xem và thưởng thức đĩa DVD “Chuyến du hành của chiếc xe lửa” , xem như là mình đã đi du lịch đi. ③学生(がくせい)たちはプロのモデルになったつもりで、いろいろなポ(ぽ)ーズ(ず)をとった。 Các sinh viên đó biểu diễn đủ loại tư thế, cứ như là mình đã trở thành những người mẫu chuyên nghiệp cả rồi. ④いつまでも若(わか)いつもりで、徹夜(てつや)していると体(からだ)を壊(こわ)すよ。 Lúc nào cũng cứ nghĩ mình còn trẻ và thức khuya như thế thì sẽ rất có hại cho sức khỏe đấy. ⑤昔(むかし)に戻(もど)ったつもりで、もう一度一(いちどいち)からやり直(なお)してみます。 Tôi sẽ thử làm lại từ đầu một lần nữa, xem như là mình đã quay trở lại ngày xưa. ⑥娘(むすめ)は体験学習(たいけんがくしゅう)の際(さい)に、お母(かあ)さんになったつもりで赤(あか)ちゃんのお世話(せわ)をしたそうだ。 Nghe nói con gái tôi khi tham gia lớp thực tập trải nghiệm, đã chăm sóc một em bé và xem mình như đã là một bà mẹ vậy. ⑦完成(かんせい)までまだ一週間(いちしゅうかん)かかるのに、もう終(お)わったつもりで、飲(の)みに行(い)った。 Mặc dù còn 1 tuần nữa mới hoàn thành, nhưng tôi cứ xem như là đã xong rồi và bỏ đi nhậu. ⑧死(し)んだつもりで頑張(がんば)ればできないことはない。 Chỉ cần cố gắng xem như mình đã chết rồi thì không gì là không thể. ※「死んだつもりで」là cách nói mang tính thành ngữ, dùng để diễn tả quyết tâm mạnh mẽ làm một việc gì đó. ⑨ヘルパーさんは、本当(ほんとう)の家族(かぞく)のつもりでお年寄(としよ)りの世話(せわ)をしていると言(い)っていた。 Người giúp việc đã nói rằng chị ấy đang chăm sóc người già, xem họ như người trong gia đình thật sự vậy. ⑩姉(あね)はテレビを見(み)ながら、人気歌手(にんきかしゅ)になったつもりで歌(うた)いながら踊(おど)っている。 Chị tôi vừa xem tivi vừa hát và nhảy theo, xem mình như là một ca sĩ nổi tiếng vậy. ⑪遊園地(ゆうえんち)に行(い)ったら、子供(こども)に戻(もど)ったつもりで楽(たの)しんだほうがいいよ。 Nếu đã đi đến khu vui chơi rồi thì nên vui chơi thỏa thích, xem như mình đã quay lại thời trẻ con đi. ⑫専門学校(せんもんがっこう)のファッションショーのとき、先生(せんせい)に、モデルになったつもりで、胸(むね)を張(は)って歩(ある)きましょうと言(い)われた。 Khi biểu diễn thời trang ở trường nghề thì giáo viên đã bảo chúng tôi rằng, hãy mạnh dạn đi biểu diễn, xem như mình là một người mẫu thực thụ. ⑬今日(きょう)は、皆(みな)さん政治家(せいじか)になったつもりで、討論(とうろん)しましょう。 Hôm nay chúng ta hãy tranh luận xem như mọi người là những nhà chính trị nhé. ⑭練習(れんしゅう)のときは試合(しあい)のつもりで気合(きあい)を入(い)れて、試合(しあい)のときは練習(れんしゅう)のつもりでリラックスしていこう! Khi luyện tập thì chúng ta hãy hết mình như thi đấu, còn khi thi đấu thì chúng ta hãy thoải mái như đang luyện tập nhé. II. 【Vるつもりで】Với ý định Cách sử dụng: 『Vるつもりで』sử dụng khi muốn diễn tả ý “với ý định như thế”. Thường được dịch là: với ý định - Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2 Dạng sử dụng:
☛Động từ đi ở thể từ điển hoặc thể nai 例[Ví dụ]: ⑮今日(きょう)は限りで辞(や)めるつもりで、上司(じょうし)に話(はな)しに言(い)った。 Tôi đã đi nói chuyện với cấp trên, với ý định thôi việc từ ngày mai. ⑯彼女(かのじょ)は彼(かれ)と結婚(けっこん)するつもりで、ずっと待(ま)っていた。 Cô ta đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta. ⑰今回(こんかい)の試合(しあい)には絶対負(ぜったいま)けないつもりで、練習(れんしゅう)に励(はげ)んできた。 Tôi đã cố gắng tập luyện, với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu lần này. ⑱冗談(じょうだん)のつもりで言(い)った言葉(ことば)が、相手(あいて)を傷付(きずつ)けることがあるので、注意(ちゅうい)しましょう。 Vì những lời nói với ý định đùa giỡn đôi khi sẽ gây tổn thương người khác nên chúng ta phải lưu ý. ⑲これは詐欺(さぎ)るつもりでやったことではなかったかもしれない。 Chuyện này cũng có thể không phải anh ta đã làm với ý định lừa đảo. ⑳他(ほか)にも、驚(おどろ)かせるつもりで椅子(いす)を投(な)げつける行為(こうい)は、暴行罪(ぼうこうざい)の暴行(ぼうこう)にあたります。 Ngoài ra, hành vi ném ghế với ý định gây giật mình cũng thuộc vào hành vi của tội bạo hành. ★Bonus: xem thêm ☛ Cấu trúc 「つもりだ」 Định (làm gì đó)
- Home
- About us
- Ngữ pháp
- JLPT
- Tiếng Nhật Business
- Loại từ
- Khác
- Dịch thuật
- Việc làm
- Privacy Policy
- F.A.Q
25 tháng 4, 2017
[Ngữ pháp N3] つもりで [tsumoride] I. 【Vたつもりで】Xem như đã / Xem như là Cách sử dụng: 『たつもりで』sử dụng khi muốn nói là “thật tế thì không phải như vậy, nhưng mà có cảm giác như thế / với cảm xúc như thế”. Sử dụng khi diễn đạt ý “cứ tạm thời giả định như thế”, như là một tiền đề để thực hiện một việc gì đó. Thường được dịch là: xem như đã / cho là đã... - Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2 ☆用法:「Vたつもりで」は、「本当はそうではないが、そのような気持ちになって」と言いたいときに使う。 Dạng sử dụng: | Vた | つもりで |
| i-Adj | つもりで |
| na-Adjな | つもりで |
| Nの | つもりで |
| Vる | つもりで |
| Vない | つもりで |
| Nの | つもりで |
Bài viết liên quan:
Labels: Ngữ pháp JLPT N2, Ngữ pháp JLPT N3 Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)- Giới thiệu tác giả
- Du học Nhật Bản
- Khóa học tiếng Nhật Online
- Tin tức cập nhật
- Ngữ pháp JLPT N1
- Ngữ pháp JLPT N2
- Ngữ pháp JLPT N3
- Ngữ pháp JLPT N4
- Ngữ pháp JLPT N5
- Theo cấp độ JLPT
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật
- Tổng hợp từ vựng
- Học tiếng Nhật qua tin tức
- Tiếng Nhật Business
Tiếng Nhật Pro.net
- Thành ngữ - quán ngữ
- Thuật ngữ chuyên ngành
- Phân biệt cách sử dụng
- Từ tượng thanh - Tượng hình
- Kỹ năng dịch thuật
- Trạng từ - Phó từ
- Đọc truyện tiếng Nhật
- 650 Câu hỏi Vui để học
- Liên hệ - Góp ý
Bài viết mới nhất
Biểu mẫu liên hệ
Tên Email * Thông báo *Từ khóa » Tsumori Ngữ Pháp N3
-
Ngữ Pháp N3 つもりでした (tsumori Deshita)
-
Ngữ Pháp N4 つもりです (tsumori Desu)
-
Ngữ Pháp N3〜つもりだ Ngỡ Rằng,tưởng Rằng - Dịch Thuật IFK
-
Các Cấu Trúc Với つもり - Trung Tâm Tiếng Nhật Kosei
-
Ngữ Pháp N3 Mimi Kara Oboeru - つもり (tsumori) - Tài Liệu Tiếng Nhật
-
[Ngữ Pháp N3] ~ つもりだった : Đã định Làm...mà Lại
-
Ngữ Pháp N3: つもりだったのに
-
[Ngữ Pháp N3] Ngữ Pháp Liên Quan đến つもり - YouTube
-
NGỮ PHÁP N3- つもりだったのに
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4: ~つもりです: Sẽ, định Làm Gì…
-
Phân Biệt Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 ようと思う, よてい, つもり