Ngữ Pháp Tiếng Anh : Adjective Of Attitude (tính Từ Chỉ Thái độ)
Có thể bạn quan tâm
Ngữ pháp tiếng Anh : Adjective of attitude (tính từ chỉ thái độ)
*Adjective of attitude (tính từ chỉ thái độ) Tính từ chỉ thái độ là các tính từ mô tả thái độ hoặc cảm xúc của một người (đối với người , vật , hoặc sự việc nào đó). – Tính từ chỉ thái độ được thành lập bằng cách lấy verb + ed hoặc verb + ing. Present participle (verb + ing) : dùng để diễn đạt một ý nghĩa chủ động. Nó thuờng đi với danh từ chỉ vật. Past participle (verb + ed) : dùng để diễn đạt một ý nghĩa bị động. Nó thuờng đi với danh từ chỉ người.
* Cách sử dụng: – Nếu phía sau có danh từ thì dùng ing. Ex: This is an interesting book. => phía sau có danh từ book => dùng ing. – Nếu phía sau không có danh từ , ta nhìn lên phía trước. Nếu là danh từ chỉ người thì dùng ed ; nếu là danh từ chỉ vật thì dùng ing. – Nếu phía sau không có danh từ thì nhìn phía trước , nếu là người thì dùng ed ; nếu là vật thì dùng ing. Ex: It is an amusing story. My job is boring. I am bored with my job. We are interested in playing soccer.
** Tính từ tận cùng bằng -ING: bao hàm: -nghĩa tác động (active meaning). e.g.: This film is interesting. (Phim này hay.) He’s an interesting person to work with. (Ông ấy là người thích thú để làm việc chung.)
-tính chất đang diễn ra. e.g: Don’t disturb the sleeping baby. (Đừng quấy rầy đứa bé đang ngủ.)
*** Tính từ có dạng quá khứ phân từ: thường thường hao hàm nghĩa bị động (passive meaning). e.g.: This chair is broken. (Ghế dựa này bị gãy.) Broken chairs are put in the storehouse. (Những ghế dựa hư để trong nhà kho.)
****Tính từ phân từ theo sau động từ liên kết (linking verbs) – Chủ từ là từ chỉ đồ vật/sự việc (thing nouns): chúng ta dùng tính từ tận cùng bằng -ING ( -ING adjectives). e.g.: The game is exciting. (Trận đấu hào hứng.) . My father’s job is tiring. (Việc làm của cha tôi mệt nhọc.)
– Chủ từ là từ chỉ về người (personal nouns): tính từ dạng quá khứ phân từ (-ED adjectives) được dùng. e.g.: He’s very interested in his children’s education. (Ông ấy rất quan tâm đến việc giáo dục của các con.) The old man feels tired after a long walk. (Cụ già cảm thấy mệt sau cuộc đi bộ lâu.)
* Một số động từ sau đây có tính từ chỉ thái độ : Amuse——Amused——–Amusing Amaze——- Amazed——- Amazing Annoy——– Annoyed——– Annoying Bore —— Bored ——-Boring Depress——-Depressed——– Depressing Disappoint ——– Disappointed——— Disappointing Embarrass——– Embarrassed ——— Embarrassing Excite——– Excited——— Exciting Exhaust——– Exhausted——— Exhausting Fascinate——- Fascinated——– Fascinating Horrify——— Horrified——— Horrifying Interest——– Interested——— Interesting Please ——– Pleased——– Pleasing Satisfy ——- Satisfied——- Satisfying Worry ——- Worried——– Worrying
Xem thêm: Tài liệu tiếng Anh Những mẫu câu tiếng Anh khi đi du lịch cần biết Từ vựng tiếng Anh về chủ đề Du Lịch
Từ khóa » Tính Từ Thái độ Là Gì
-
Tổng Hợp 2021: Tính Từ Chỉ Thái độ - Adjectives Of Attitude
-
Tính Từ Chỉ Thái độ - Adjectives Of Attitude | SGK Tiếng Anh Lớp 10
-
NGỮ PHÁP: *Adjective Of Attitude... - Cẩm Nang Tiếng Anh | Facebook
-
Tính Từ Chỉ Thái Độ
-
Adjective Of Attitude (tính Từ Chỉ Thái độ) - HOCMAI Forum
-
Thái độ - Wiktionary Tiếng Việt
-
Tính Từ Thái độ Trong Tiếng Anh - Ôn Thi HSG
-
"thái độ" Là Gì? Nghĩa Của Từ Thái độ Trong Tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt
-
Tính Từ Chỉ Thái độ - Adjectives Of Attitude - Tiếng Anh - Tìm đáp án,
-
Từ điển Tiếng Việt - Thái độ Là Gì?
-
Tính Từ Chỉ Thái độ - American-.vn
-
Tính Từ Chỉ Thái độ - Adjectives Of Attitude - Tiếng Anh
-
Thái độ Là Gì? Khái Niệm, Bản Chất, Tầm Quan Trọng
-
Thái Độ Là Gì - Ý Nghĩa, Thành Phần, Ví Dụ Về Thái Độ