Ngữ Pháp ておく | とく [Vて + Oku] - Tiếng Nhật

Menu
  • Home
  • About us
  • Ngữ pháp
  • JLPT
  • Tiếng Nhật Business
  • Loại từ
  • Khác
  • Dịch thuật
  • Việc làm
  • Privacy Policy
  • F.A.Q
Trang chủ » Ngữ pháp JLPT N4 »

8 tháng 11, 2015

Textual description of firstImageUrl Ngữ pháp ておく | とく [Vて + oku] Ngữ pháp ておく | とく [Vて + oku] Ngữ pháp ておく | とく [Vて + oku] Nghĩa: Sẵn - Trước - Để nguyên như thế Cách sử dụng: + Là cách nói biểu thị ý nghĩa “chuẩn bị trước, làm trước, làm sẵn” cho một mục đích, việc nào đó. + Hoặc dùng để diễn tả những hành động, sự chuẩn bị cho những lần tới. + Hoặc một số trường hợp diễn tả cứ để nguyên như thế, cứ để tình trạng như thế. + Cũng có những trường hợp diễn tả những hành động mang tính tạm thời, tức thời. + Đi với động từ diễn tả ý chí hành động. Không đi với động từ vô thức. + Trong văn nói, nhiều trường hợp ておくđược nói ngắn thành とく + Ngữ pháp JLTP N4 Dạng sử dụng: て+おく A「山田君(やまだくん)、コピー用紙(ようし)がないから、(か)っておいてください。」 A: Yamada này, vì không có giấy photo nên cậu hãy mua sẵn nhé. B「はい、わかりました。」 Dạ, em biết biết rồi ạ. (ひ)(こ)しは9(く) (がつ)(はじ)めだから、夏休(なつやす)みに(くに)(かえ)(まえ)準備(じゅんび)をしておこうと(おも)います。 Vì sẽ chuyển nhà vào đầu tháng 9 nên tôi định chuẩn bị sẵn trước khi về nước chơi vào mùa hè này. A「(まど)(し)めましょうか。」 A: Để em đóng cửa sổ lại nhé. B「いいえ、(ひら)けておいてください。」 B: Không, cậu cứ để nguyên như thế. A「この(はこ)、どうしましょうか。」 B「ちょっとそこにいといてください。あとでかたづけますから。」 A: Cái hộp này mình xử lý thế nào đây anh? B: Cậu cứ để ở đấy. Vì một lát tôi sẽ dọn dẹp cho. レポートを(か)(まえ)に、資料(しりょう)(あつ)めておく。 Tôi thu thập các tài liệu sẵn trước khi viết bài báo cáo. 友達(ともだち)(あそ)びに(く)るので、ケーキを(か)っておく。 Vì bạn tôi sẽ đến chơi nên tôi mua bánh chuẩn bị sẵn. 食事(しょくじ)(お)わったら、お(さら)(あら)っておきます。 Khi nào dùng bữa xong thì tôi sẽ rửa chén bát (chuẩn bị sẵn cho những lần sau). 使(つか)ったら、(もと)場所(ばしょ)(もど)しておきます。 Khi nào sử dụng xong thì tôi sẽ để lại chỗ cũ (để sẵn cho người khác/tôi sử dụng những lần tới) 試験(しけん)までに、この単語(たんご)(おぼ)えておきます。 Tôi sẽ nhớ từ vựng này đến trước khi thi. 明日(あした)から、(いそが)しくなるので、今日(きょう)はたくさん(ね)ておきます Vì từ ngày mai sẽ bắt đầu bận rộn nên hôm nay tôi sẽ ngủ thật nhiều (để chuẩn bị cho những ngày tới) (ねむ)くならないように、コーヒーを(の)んでおきます。 Tôi uống cafe để không bị buồn ngủ. (つぎ)会議(かいぎ)長引(ながび)きそうなので、トイレに(い)っておきます。 Cuộc họp tiếp theo có vẻ sẽ kéo dài nên tôi đi vệ sinh trước. 明日(あした)会議(かいぎ)がうまくいくよう、あらかじめ部長(ぶちょう)(はな)(あ)っておきます。 Chúng ta nên thảo luận với Trưởng phòng trước để cuộc họp ngày mai suôn sẻ hơn. ドライブに(い)(まえ)に、ガソリンを(い)れておく。 Đổ xăng trước khi đi lái xe đi chơi xa. 友達(ともだち)(く)るので、(はな)(かざ)っておきます。 Vì bạn sẽ tới chơi nên tôi trang trí hoa trước.

Bài viết liên quan:

    Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)
  • Giới thiệu tác giả
  • Du học Nhật Bản
  • Khóa học tiếng Nhật Online
  • Tin tức cập nhật
  • Ngữ pháp JLPT N1
  • Ngữ pháp JLPT N2
  • Ngữ pháp JLPT N3
  • Ngữ pháp JLPT N4
  • Ngữ pháp JLPT N5
  • Theo cấp độ JLPT
  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật
  • Tổng hợp từ vựng
  • Học tiếng Nhật qua tin tức
  • Tiếng Nhật Business
Tiếng Nhật Pro.net
  • Thành ngữ - quán ngữ
  • Thuật ngữ chuyên ngành
  • Phân biệt cách sử dụng
  • Từ tượng thanh - Tượng hình
  • Kỹ năng dịch thuật
  • Trạng từ - Phó từ
  • Đọc truyện tiếng Nhật
  • 650 Câu hỏi Vui để học
  • Liên hệ - Góp ý

Bài viết mới nhất

Biểu mẫu liên hệ

Tên Email * Thông báo *

Từ khóa » Cấu Trúc Làm Sẵn Trong Tiếng Nhật