Nguyên Tắc SMART Là Gì? 5 Ví Dụ Về Nguyên Tắc ... - Đọc Sách Hay
Có thể bạn quan tâm
SMART là nguyên tắc được sử dụng để hướng dẫn sự phát triển của các mục tiêu có thể đo lường được. Nguyên tắc SMART được đánh giá đặc biệt hữu ích cho bạn trong việc xác định và hoàn thiện các mục tiêu trong cuộc sống, công việc của bản thân.
Vậy nguyên tắc SMART là gì? Ý nghĩa của nguyên tắc SMART là gì? Bài viết dưới đây của Đọc Sách Hay sẽ giúp bạn có được lời giải đáp chính xác nhất!
Nguyên tắc SMART là gì?
Nguyên tắc SMART hay nguyên tắc “Thông Minh” là nguyên tắc giúp bạn định hình và nắm giữ được những mục tiêu của mình trong tương lai.
Mục tiêu trong SMART là những mục tiêu cụ thể cần cố gắng đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Những mục tiêu này cần được soạn thảo và cân nhắc cẩn thiện để thiết lập chúng thành công. “SMART” được tạo nên từ từ viết tắt mô tả các đặc điểm quan trọng nhất của từng mục tiêu. Bao gồm Specific (Cụ thể), Measurable (Có thể đo lường), Achievable (Tính khả thi), Relevant (Tính thực tế) và Time-based (Khung thời gian).
Dưới đây là cách định hình mục tiêu như “Tôi muốn trở thành người lãnh đạo” theo nguyên tắc SMART
S = Specific (Cụ thể)
Hãy rõ ràng và cụ thể nhất có thể với những gì bạn muốn đạt được. Mục tiêu của bạn càng thu hẹp, bạn càng hiểu rõ các bước cần thiết để đạt được nó.
Ví dụ: “Tôi muốn ứng tuyển được vị trí quản lý nhóm phát triển cho một công ty công nghệ mới khởi nghiệp ”.
M = Measurable (Có thể đo lường)
Bằng chứng nào chứng minh rằng bạn đang tiến tới mục tiêu của mình? Ví dụ: nếu mục tiêu của bạn là ứng tuyển được vị trí quản lý nhóm phát triển cho một công ty công nghệ khởi nghiệp, bạn có thể đo lường tiến độ bằng số lượng vị trí quản lý bạn đã ứng tuyển và số cuộc phỏng vấn bạn đã hoàn thành. Đặt các mốc quan trọng trong suốt chặng đường sẽ cho bạn cơ hội để đánh giá lại và điều chỉnh lại khi cần thiết. Khi bạn đạt được những cột mốc của mình, hãy nhớ tự thưởng cho bản thân bằng những cách nhỏ nhưng ý nghĩa.
Ví dụ: “Tôi sẽ ứng tuyển vào 3 vị trí mở cho người quản lý nhóm phát triển tại một công ty khởi nghiệp công nghệ”.
A = Achievable (Tính khả thi)
Bạn đã đặt mục tiêu có thể đạt được chưa? Đặt mục tiêu bạn có thể hoàn thành một cách hợp lý trong một khung thời gian nhất định sẽ giúp bạn có động lực và sự tập trung. Sử dụng ví dụ ở trên về việc ứng tuyển một công việc quản lý nhóm phát triển, bạn nên biết các thông tin ứng tuyển, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết để giành được vị trí lãnh đạo. Trước khi bạn bắt đầu làm việc để đạt được mục tiêu, hãy quyết định xem đó có phải là điều bạn có thể đạt được ngay bây giờ hay có những bước bổ sung sơ bộ mà bạn nên thực hiện để chuẩn bị tốt hơn hay không.
Ví dụ: “ Tôi sẽ cập nhật sơ yếu lý lịch của mình với các bằng cấp phù hợp , vì vậy tôi có thể ứng tuyển vào 3 vị trí đang mở cho người quản lý nhóm phát triển tại một công ty khởi nghiệp công nghệ”.
R = Relevant (Tính thực tế)
Khi đặt mục tiêu cho bản thân, hãy cân nhắc xem chúng có phù hợp hay không. Mỗi mục tiêu của bạn phải phù hợp với các giá trị của bạn và các mục tiêu lớn hơn, dài hạn. Nếu một mục tiêu không đóng góp vào các mục tiêu rộng lớn hơn của bạn, bạn có thể suy nghĩ lại về nó. Hãy tự hỏi bản thân tại sao mục tiêu lại quan trọng đối với bạn, việc đạt được nó sẽ giúp ích cho bạn như thế nào và nó sẽ đóng góp như thế nào đối với mục tiêu dài hạn của bạn.
Ví dụ: “ Để đạt được mục tiêu trở thành lãnh đạo , tôi sẽ cập nhật sơ yếu lý lịch của mình với các bằng cấp phù hợp để tôi có thể ứng tuyển vào 3 vị trí mở cho người quản lý nhóm phát triển tại một công ty khởi nghiệp công nghệ”.
T = Time-based (Khung thời gian)
Khung thời gian mục tiêu của bạn là gì? Ngày kết thúc có thể giúp cung cấp động lực và giúp bạn sắp xếp thứ tự ưu tiên. Ví dụ: nếu mục tiêu của bạn là được thăng chức lên một vị trí cấp cao hơn, bạn có thể cho mình thời gian là 6 tháng. Nếu bạn chưa đạt được mục tiêu trong khoảng thời gian đó, hãy dành thời gian để xem xét lý do. Khung thời gian của bạn có thể không thực tế, bạn có thể gặp phải những trở ngại không mong muốn hoặc mục tiêu của bạn có thể không đạt được.
Ví dụ: “Để đạt được mục tiêu trở thành lãnh đạo, tôi sẽ cập nhật sơ yếu lý lịch của mình với các bằng cấp liên quan để tôi có thể ứng tuyển vào 3 vị trí mở cho người quản lý nhóm phát triển tại một công ty khởi nghiệp công nghệ trong tuần này ”.
Tại sao tôi nên sử dụng nguyên tắc SMART?
Sử dụng nguyên tắc SMART giúp thiết lập các ranh giới và xác định các bước bạn sẽ cần thực hiện, các nguồn lực cần thiết để đạt được điều đó và các cột mốc cho thấy tiến trình trong suốt chặng đường. Với nguyên tắc SMART, bạn có nhiều khả năng đạt được mục tiêu của mình một cách hiệu quả và tối ưu nhất.
Ví dụ về nguyên tắc SMART
Ví dụ về nguyên tắc SMART trong kinh doanh
Mục tiêu: “Tôi muốn tăng lợi nhuận của mình”
- S: Tôi sẽ tăng thu trong khi cắt giảm chi tiêu. Chuyển đến một cơ sở có chi phí thấp hơn sẽ cắt giảm tiền thuê nhà của tôi xuống 7% giúp giảm chi phí hoạt động.
- M: Tôi sẽ tăng doanh số bán hàng trong 3 tháng tới bằng cách ký thêm 5 khách hàng tiềm năng.
- A: Tôi sẽ cải thiện các mối quan hệ khách hàng hiện tại của mình và thúc đẩy việc kinh doanh thông qua giới thiệu, kết nối và thông qua mạng xã hội. Điều này sẽ giúp tôi tìm được nhiều khách hàng tiềm năng hơn và do đó giúp tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
- R: Chuyển đến một cơ sở có chi phí thấp hơn sẽ làm giảm chi phí hoạt động của doanh nghiệp và do đó tạo điều kiện cho việc tăng lợi nhuận.
- T: Tôi sẽ tăng lợi nhuận của mình trong vòng 3 tháng tới.
Mục tiêu: “Tôi muốn cải thiện thời gian phản hồi các khiếu nại của khách hàng”
- S: Tôi sẽ cải thiện thời gian phản hồi các khiếu nại của khách hàng bằng cách tăng nhân viên dịch vụ khách hàng từ 3 lên 8 trong một năm tới.
- M: Sự gia tăng nhân viên dịch vụ khách hàng dự kiến diễn ra trong vòng một năm. Nó sẽ đưa con số lên tổng số là 8 người.
- A: Vì tôi dự định chuyển đến một cơ sở mới, tôi sẽ đảm bảo nơi đó có đủ chỗ cho nhân viên mà tôi dự định sẽ có trong một năm tới.
- R: Tôi sẽ tìm cách quản lý các khiếu nại trong thời gian đó để duy trì cơ sở khách hàng mà tôi có và cố gắng phát triển cơ sở khách hàng hơn nữa để phù hợp với đội ngũ nhân viên dịch vụ khách hàng bổ sung.
- T: Tôi sẽ thuê nhân viên dịch vụ khách hàng trong vòng 1 năm tới.
Mục tiêu: “Tôi muốn phát triển doanh nghiệp của mình”
- S: Tôi sẽ có được 3 khách hàng mới cho công việc tư vấn của mình.
- M: Tôi sẽ đo lường sự tiến bộ của mình bằng số lượng khách hàng mới mà tôi mang lại trong khi duy trì cơ sở khách hàng hiện tại của mình.
- A: Tôi sẽ yêu cầu khách hàng hiện tại giới thiệu, khởi động chiến dịch tiếp thị truyền thông xã hội và mạng lưới với các doanh nghiệp địa phương.
- R: Thêm khách hàng mới cho doanh nghiệp của tôi sẽ cho phép tôi phát triển doanh nghiệp và tăng doanh thu của mình.
- T: Tôi sẽ có 3 khách hàng mới trong vòng hai tháng.
Ví dụ về nguyên tắc SMART trong học tập
Mục tiêu chung: “Tôi muốn trở thành một học sinh giỏi hơn.”
- S: Tôi muốn cải thiện điểm trung bình chung của mình để có thể đăng ký học bổng mới vào học kỳ tới.
- M: Tôi sẽ đạt điểm B trở lên trong đợt thi cuối kỳ.
- A: Tôi sẽ gặp một gia sư toán hàng tuần để giúp tôi tập trung vào điểm yếu của mình.
- R: Tôi muốn giảm các khoản vay sinh viên của mình trong học kỳ tới. Cải thiện mức điểm trung bình thấp này sẽ mở ra những cánh cửa mới cho tôi.
- T: Tôi vẫn còn sáu tuần cho đến đợt thi cuối kỳ. Điều này giúp tôi có nhiều thời gian gặp gỡ với một gia sư và quyết định xem có cần thiết phải thực hiện thêm bất kỳ bước nào không.
Ví dụ về nguyên tắc SMART trong cuộc sống
Mục tiêu chung : Tôi muốn giảm cân và có sức khỏe tốt hơn.
- S: Tôi sẽ cắt giảm đồ ăn vặt như một bước đầu tiên để hướng tới sức khỏe tổng thể.
- M: Đến tháng 12, tôi sẽ chỉ có thực phẩm hữu cơ và đồ ăn nhẹ lành mạnh trong tủ đựng thức ăn của mình.
- A: Tôi sẽ gặp chuyên gia dinh dưỡng để thiết kế một kế hoạch ăn uống lành mạnh.
- R: Điều này sẽ giúp cải thiện một số căn bệnh dai dẳng của tôi như mệt mỏi, đau lưng dưới.
- T: Vào tháng 9, tôi sẽ thay đổi thói quen ăn uống của mình. Vào tháng 10 tôi sẽ bắt đầu đi bộ nhiều hơn. Vào những ngày nghỉ, tôi sẽ có thể thưởng thức một chút mà không làm hỏng những thói quen lành mạnh mới của mình.
Sử dụng nguyên tắc SMART có thể giúp xác định bạn dễ dàng định hình và nắm giữ các mục tiêu có thể đo lường được, giúp bạn đi đúng hướng và dễ dàng đạt được mục tiêu trong tương lai của mình. Chỉ cần đảm bảo rằng bạn bắt đầu với các mốc cụ thể và có thể đo lường được và có thể đạt được và phù hợp. Lập mục tiêu dựa trên thời gian có nghĩa là bạn có thể đạt được điều đó vào thời điểm này và xem các kế hoạch của bạn cuối cùng đã hoàn thành hay chưa.
Mong rằng những thông tin cung cấp trong bài viết hôm nay đã giúp các bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về nguyên tắc SMART, từ đó có thể dễ dàng ứng dụng nguyên tắc SMART trong việc thiết lập và hoàn thành các mục tiêu trong cuộc sống hay công việc của mình.
Từ khóa » Ví Dụ Về Từ Smart
-
9 Ví Dụ Về Nguyên Tắc SMART đơn Giản & Dễ Hiểu Nhất - Blog GoalF
-
25+ Ví Dụ Về Mục Tiêu SMART Hay Nhất (theo Ngành ... - Blog OKRs
-
11+ Ví Dụ ứng Dụng Nguyên Tắc SMART Trong Công Việc - Blog OKRs
-
Câu Ví Dụ,định Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của"Smart" | HiNative
-
Một Vài Ví Dụ Về Mục Tiêu Smart
-
11+ Ví Dụ ứng Dụng Nguyên Tắc SMART Trong Công Việc
-
25+ Ví Dụ Về Mục Tiêu SMART Hay Nhất (theo Ngành Nghề)
-
Ví Dụ, Mục Tiêu SMART Trong Kinh Doanh - Tino Group JSC
-
Top 10 Ví Dụ Về Smart Goal để Giúp Bạn đạt được ước Mơ Của Mình
-
Ví Dụ Về Mục Tiêu Cá Nhân Smart - Hàng Hiệu Giá Tốt
-
Ý Nghĩa Của Smart Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Ý Nghĩa Của Smart Tag Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Mô Hình SMART Là Gì? Lợi ích, Cách ứng Dụng Và Ví Dụ Thực Tiễn
-
Ứng Dụng Nguyên Tắc SMART Trong Thiết Lập Mục Tiêu Cuộc Sống Cá ...