Những Chu Trình được Sử Dụng Phổ Biến Trên Máy Phay CNC

 Gia công lỗ là nguyên công thông dụng nhất được thực hiện trên máy phay CNC hay trung tâm CNC. Gia công lỗ chiếm một phần quan trộng trong quy lập trình cnc .

 Khi gia công lỗ bạn sẽ nghĩ đến các nguyên công như khoan tâm, rồi sử dũng các mũ khoan tiêu chuẩn hay là doa lỗ  Ví dụ: chẳng hạn bạn muốn gia công một lỗ với đường kính ∅100 ± 0.02 thì bạn thiết kế quy trình công nghệ cho nguyên công lỗ. Thứ bạn sẽ khoan tâm, sau đó bạn khoan mồi với mũi khoan ∅20, ∅30, ∅50 … bạn cũng có thể dùng dao phay ngón phay thô lỗ ∅100 ± 0.02 và cuối cùng bạn phải dùng dao doa lỗ.  Trong đa số các ứng dụng lập trình, gia công lỗ có nhiều đặc tính tương tự nhau vì lẽ đó hầu như mọi hệ điều khiển CNC đều đưa các phương pháp lập trình gia công lỗ và hệ thống điều khiển, các phương pháp này gọi là chu kỳ cố định.  Hệ điều khiển Fanuc cung cấp cho bạn nhưng chu trình gia công lỗ sau: ♦ G80 : Thoát các chu trình khoan, doa, tarô. ♦ G81 : Chu trình khoa. ♦ G82 : Chu trình khoan điểm. ♦ G83 : Chu trình khoan lỗ sâu. ♦ G84 : Chu trình tarô rên phải. ♦ G74 : Chu trình tarô rên trái. ♦ G85 : Chu kỳ doa tinh. ♦ G86 : Chu kỳ doa thô. ♦ G87 : Chù kỳ dao ngược. ♦ G88 : Chu kỳ dao lỳ bằng tay. ♦ G89 : Chu kỳ dao dừng cuối hành trình. ♦ G76 : Chu kỳ doa chính xác.

 Đường chạy dao tổng quát.  Tương tự mọi quy trình gia công gia công lỗ cũng sử dụng chế độ lập trình G90 hay G91 để lập trình. Sự lựa chọn này tác động đến vị trí tâm lỗ XY, mức R vàchiều sâu lỗ.  Chọn mức bạn đầu ♦ Có hai lệnh chuẩn bị điều khiển dao thoát về theo trục Z khi chu kỳ hoàn tất.

G98 Điều khiển dao về vị trí ban đầu gán địa chỉ Z.
G99 Điều khi dao trở về cao độ an toàn gán địa chỉ R.

♦ Các mã lệnh G98, G99 dùng cho các chu kỳ cố định chức năng là tránh các chướng ngại trong quá trình gia công nhiều lỗ. ♦ Mức ban đầu là giá trị tọa độ của Z cuối cùng trước khi gọi chu kỳ. ♦ Để đảm bảo an toàn bạn hãy chọn mức Z ở vị trí cách mặt Z0 một an toàn để bảo đảm không vướng vào đồ gá…  Mức R (Cao độ an toàn) ♦ ở vị trí này dao bắt đầu cắt vật liệu và di chuyển theo trục Z điều đó có nghĩa block chu kỳ đòi hỏi phải có hai vị trí liên quan đến trục Z. một là điểm bắt đầu tại đó dao bắt đầu chu kỳ và di chuyển theo bước tiến F, thứ hai là điểm cuối có nghĩa là chiều sâu lỗ.  Cấu trúc chu kỳ gia công lỗ.

⇒ Chú ý: M3(M4) phải khởi động trước khi gọi chu kỳ gia công, không được có G0, G1, G2, G3 trong các chu kỳ gia công lỗ. G80 thoát chu kỳ gia công lỗ khi hoàn tấchu kỳ gia công.

Chu kỳ G81

⇒ Dùng để khoan tâm và khoan những lỗ nông.

G99 (G98) G81 X…Y…Z…R…F…L… ;

♦ X…, Y… Tọa độ tâm lỗ. ♦ Z… Chiều sâu đáy lỗ. ♦ R… Cao độ an toàn. ♦ F… Bước tiến dao. ♦ L… số lần lắp lại tọa độ tâm XY và chiều sâu Z.

Chu kỳ G82

 Dùng để khoan hoặc doa.

G99 (G98) G82 X…Y…Z…R…P…F…L… ;

♦ X…, Y… Tọa độ tâm lỗ. ♦ Z… Chiều sâu đáy lỗ. ♦ R… Cao độ an toàn. ♦ F… Bước tiến dao. ♦ P Thời gian xoáy tại lỗ. ♦ L… số lần lắp lại tọa độ tâm XY và chiều sâu Z.

Chu kỳ G83

 Dùng để khoan lỗ sâu bởi nhiều bước ăn dao và thoát dao xe kể để thoát phoi.

G99 (G98) G83 X…Y…Z…R…Q…F…L… ;

♦ X…, Y… Tọa độ tâm lỗ. ♦ Z… Chiều sâu đáy lỗ. ♦ R… Cao độ an toàn. ♦ F… Bước tiến dao. ♦ Q…Chiều sâu mỗi lần khoan. ♦ L… số lần lắp lại tọa độ tâm XY và chiều sâu Z. ♦ Các bước chạy dao : ♦ Chạy dao nhanh đến tọa độ tâm lỗ. ♦ Tiến dao nhanh xuống cao độ R. (tiến dao theo trục Z) ♦ Tiến dao xuống chiều sâu q với tóc độ bằng bước tiến F. ♦ Thoát dao nhanh về cao độ R. ♦ Tiến dao nhanh đến chiều sâu cắt trước đó. ♦ Tiến dao xuống chiều sâu q. ♦ Quá trình được lặp lại cho đến khi đạt được chiều sâu đáy lỗ mà bạn đã lập trình. ♦ Thoát dao về cao độ R nếu bạn dùng G99 hoặc về mức ban đầu nếu bạn dùng G98.

Chu kỳ G84   Dùng G84 để tarô rên phải, trước khi gọi chu kỳ G84 thì M3 phải có hiều lực

G99(G98) G84 X…Y…Z…R…F… ; 

Bước Chu kỳ G84
1 Di chuyển nhanh đến vị trí tâm lỗ XY
2 Di chuyễn nhanh xuống cao độ R
3 Chuyển động cắt gọt đến chiều sâu Z với bước tiến F = S*P(bước ren)
4 Dừng quay trục chính
5 Trục chính quay ngược (M4) và cắt gọt về đến mức R
6 Dừng trục chính
7 Trục chính quay bình thường (M3)

Chu kỳ G74

 Dùng G74 tarô ren trái, trước khi gọi chu kỳ G74 thì M4 phải có hiệu lực.

G99(G98) G74 X…Y…Z…R….F… ; 

Bước Chu kỳ G84
1 Di chuyển nhanh đến vị trí tâm lỗ XY
2 Di chuyễn nhanh xuống cao độ R
3 Chuyển động cắt gọt đến chiều sâu Z với bước tiến F = S*P(bước ren)
4 Dừng quay trục chính
5 Trục chính quay ngược (M3) và cắt gọt về đến mức R
6 Dừng trục chính
7 Trục chính quay bình thường (M4)

Chu kỳ G73

 G73 thiết kế để khoan lỗ sâu, cũng giống như G83 gồm các bước ăn dao và thoát dao xen kể để thoát phoi, nhưng G83 thoát dao về cao độ R còn G73 chỉ thoát dao lên một khoảng d được định bởi thàm số trong chu kỳ. Chu kỳ G73 tiết kiệm thời gian gia công. Khoảng d này do máy tự động tính.

G99 (G98) G73 X…Y…Z…R…Q…F…L.. ; 

Chu kỳ G85

 Bạn dùng chu kỳ này để doa tinh lỗ nếu bản vẽ yêu cầu về độ chính xác. Dao di chuyển theo hai chiều nghĩa là tiến dao xuống và rút dao lên đều tiến theo bước tiến F. Nhưng bạn sử dụng chu trình này thì độ bóng không được cao vì do có chế độ lùi dao. Thực tế thì bạn dùng chu kỳ này doa tinh lỗ cũng tốt với điều kiện dao doa hay dao móc lỗ của bạn đạt yêu cầu và tốc độ vồng quay và bước tiếndao. ( Thực tế người ta hay dùng chu kỳ này doa lỗ)

G99(G98) G85 X…Y…Z…R…F…L… ;

Bước Chu kỳ G85
1 Tiến dao nhanh về vị trí tâm lỗ XY
2 Tiến dao nhanh về cao đô R
3 Tiến dao theo bước tiền F đến chiều sâu
4 Tiến cắt gọt lùi về cao độ R theo bước tiến F
5 Lùi nhanh về mức ban đầu (G98) hay cao độ R (G99)

Chu kỳ G86 

 Dùng để doa thô các lỗ, giống như chu trình G81 nhưng khác G81 là khi doa đạt đến chiều sâu lỗ thì trục chính ngừng quay. Thoát dao lên cao độ R (G99) hoặc về mức ban đầu (G98). Ít dùng chu kỳ này.

G99 (G98) G86 X…Y…Z…R…F…L.. ;

Bước Chu kỳ G86
1 Tiến dao nhanh về vị trí tâm lỗ XY
2 Tiến dao nhanh về cao đô R
3 Tiến dao theo bước tiền F đến chiều sâu
4 Dừng trục chính và thoát dao về cao độ R hay mức ban đầu

Chu kỳ G89

 Chu kỳ G89 có các bước tiên dao giống như G85 nhưng có thêm bước xoáy tại  đáy lỗ với tham số P.

G99(G98) G89 X…Y….Z…R…P…F…L… ;

 P là tham số chỉ thời gian. Ví dụ: P2500 có nghĩa là 2,5 giây.

Chu kỳ G87

 Chu kỳ G87 là chu kỳ doa ngược. Trên thực tế ít dùng chu kỳ này.  Các bước thực hiện chu kỳ G87

G98 G87 X…Y…Z…R…Q…F…L…; 

X…Y… Vị trí tâm lỗ
Z… Chiều sâu lỗ
R… Cao độ tham chiều
Q… Khoảng dịch chuyển lệch tâm lỗ
F… Bước tiến dao
L… Số lần lặp lại

 Các bước thực hiện chu kỳ G87

Bước Chu kỳ G87
1 Chuyển động nhanh đến vị trí tâm lỗ XY
2 Dừng quay trục chính
3 Định hướng trục chính
4 Dịch chuyển ra theo gía trị Q
5 Chuyển động nhanh tới mức R
6 Dịch chuyển vào theo giá trị Q
7 Trục chính quay
8 Chuyển động cắt đến giá trị Z
9 Trục chính dừng quay
10 Định hướng trục chính
11 Dịch chuyển ra theo giá trị Q
12 Lùi dao nhanh về mức ban đầu
13 Dịch chuyển vào theo giá trị Q
14 Trục chính quay

 Chu kỳ G87 là một chu kỳ đặc biệt chỉ sử dụng một số nguyên công doa ngược. công dụng của chu kỳ này rất hạn chế và khó thao tác do yêu cầu dụng cụ và gá lắp dao cắt. Vì lý do đó ngườ ta ít dùng chu kỳ này để doa lỗ.   Không dùng G99 cho chu ky G87.

Chu kỳ G88 

 Chu kỳ G88 giống như G86 nhưng thêm bước xoáy tại đáy lỗ với thời gia P.

G99(G98) G88 X…Y…Z…R…P…F…L…;

Chu kỳ G76

 Để doa lỗ có yêu cầu độ chính xác cao.

G99(G98) G76 X…Y…Z…R…Q…P…F…L…;

Bước Chu kỳ G76
1 Chuyển động nhanh đến vị trí tâm lỗ XY
2 Chuyển động nhanh đên mức R
3 Chuyên động tiến dao đến chiều sâu lỗ Z
4 Dừng tai vị trí này tình theo mili giây nếu có P
5 Dừng quay trục chính
6 Định hướng trục chính
7 Dịch chuyển ra theo giá trị Q
8 Thoát dao nhanh đến mức R hoặc mức ban đầu
9 Dịch chuyển vào theo gia trị Q
10 Trục chính quay

Chú ý: Trong tất cả các chu kỳ gia công lỗ thì bạn nên áp dụng các chu kỳ sau.

♦ G80 : Thoát các chu trình khoan, doa, tarô. ♦ G81 : Chu trình khoan. Dùng khoan tâm và khoan những lỗ nông. ♦ G83 : Chu trình khoan lỗ sâu. Dùng chu kỳ này khoan lỗ sâu. ♦ G85 : Chu kỳ doa tinh. Dùng doa tinh lỗ. Bạn gia công và để lại lượng dư 0.2mm rồi dung chu kỳ G85 doa tinh. ♦ G84 : Chu trình tarô rên phải. ♦ G74 : Chu trình tarô rên trái.

Lưu ý: Khi sử dụng chu kỳ taro G84 hoặc G74 thì tốc độ trục chính với bước tiến dao F phải đúng theo công thức F=p.S Những chu kỳ này mà bạn sử dụng vòng lập L thì phải dùng G91

Ví dụ: Dùng chu kỳ khoan nhiều lổ mà các lổ cách đều nhau

XEM THÊM

  • Lệnh thiết lập góc tọa độ trong lập trình CNC
  • Hướng dẫn về bù dao cắt trong lập trình CNC
  • Lệnh di chuyển dao trong lập trình cnc
  • Cấu trúc chương trình và mã lệnh trong lập trình CNC

Từ khóa » Chu Trình Phay Hốc Tròn