Những điều Cần Biết Về Bệnh Hẹp Niệu Quản Và Phẫu Thuật Nội Soi ...
Có thể bạn quan tâm
1. Bệnh hẹp niệu quản là gì? Hẹp niệu quản có nguy hiểm không? ‒ Niệu quản là bộ phận có dạng ống nhỏ, chiều dài từ 25 – 30 cm. Theo đặc điểm cấu trúc giải phẫu của niệu quản, có ba vị trí hẹp sinh lý: chỗ nối bể thận với niệu quản, đoạn niệu quản bắt chéo động mạch chậu và đoạn niệu quản đổ vào bàng quang, cuối cùng là vị trí lỗ niệu quản. ‒ Hẹp niệu quản là tình trạng tắc nghẽn ở một hoặc cả hai ống niệu quản dẫn nước tiểu từ thận đến bàng quang. Đây là bệnh lý khá phổ biến và có thể điều trị được. ‒ Nếu không điều trị, các triệu chứng có thể tiến triển nhanh chóng chuyển từ nhẹ – đau, sốt và nhiễm trùng – sang nghiêm trọng như mất chức năng thận, nhiễm trùng huyết và tử vong.
2. Nguyên nhân gây bệnh hẹp niệu quản là gì? ‒ Sỏi niệu quản. ‒ Táo bón nặng (xảy ra chủ yếu ở trẻ em). ‒ Khối u (ung thư hoặc không phải là ung thư). ‒ Tăng trưởng mô bên trong, chẳng hạn như lạc nội mạc tử cung ở nữ. ‒ Sưng đường tiết niệu kéo dài, thường là do các bệnh như lao hoặc nhiễm ký sinh trùng gọi là bệnh sán máng.
3. Những triệu chứng của bệnh hẹp niệu quản? Hẹp niệu quản có thể không có dấu hiệu hoặc triệu chứng, các dấu hiệu và triệu chứng phụ thuộc vào nơi tắc nghẽn xảy ra ở một phần hay toàn bộ của đường ống niệu quản như: ‒ Đau lưng. ‒ Thay đổi lượng nước tiểu. ‒ Tiểu khó. ‒ Có máu trong nước tiểu. ‒ Nhiễm trùng đường tiết niệu nhiều lần. ‒ Tăng huyết áp.
4. Khi nào bệnh nhân cần đi khám bác sỹ? ‒ Bệnh nhân nên đi khám bác sỹ chuyên khoa hệ tiết niệu nếu có dấu hiệu và triệu chứng khiến người bệnh lo lắng. Đến cơ sở Y tế ngay lập tức nếu có: ‒ Đau đến mức mà không thể ngồi yên hoặc tìm tư thế thoải mái. ‒ Đau kèm theo buồn nôn và ói mửa. ‒ Đau kèm theo sốt và ớn lạnh. ‒ Có máu trong nước tiểu. ‒ Bí tiểu.
Bí tiểu là một trong những triệu chứng bạn cần thăm khám với bác sỹ
5. Biến chứng gì xảy ra nếu không nong niệu quản hẹp? ‒ Suy giảm và thậm chí làm mất chức năng thận. ‒ Lắng đọng, tạo sỏi thận, sỏi niệu quả. ‒ Tăng huyết áp. ‒ Thận giãn ứ nước, teo thận. ‒ Nhiễm trùng đường tiết niệu, thận ứ nước, ứ mủ thận.
6. Đối tượng nguy cơ nào có thể gặp phải bệnh hẹp niệu quản thứ phát? ‒ Người có sỏi niệu quản. ‒ Khối u lành tính hoặc ác tính trong lòng niệu quản. ‒ Nhiễm trùng đường tiết niệu. ‒ Sau các phẫu thuật can thiệp ngoại khoa ở niệu quản. ‒ Viêm nhiễm tại các cơ quan nằm xung quanh niệu quản. ‒ Táo bón nặng. ‒ Phụ nữ có thai nhi phát triển quá mức khiến cho tử cung chèn ép vào niệu quản. Điều này có ảnh hưởng đến 2 niệu quản cùng lúc. ‒ Xuất hiện các khối u buồng trứng, tử cung, bàng quang, tuyến tiền liệt, đặc biệt là u lympho hoặc sarcoma. ‒ Lạc nội mạc tử cung.
7. Chẩn đoán bệnh hẹp niệu quản bằng các biện pháp nào? Nếu bác sỹ nghi ngờ có niệu quản bị hẹp, một số xét nghiệm và kỹ thuật hình ảnh sau đây có thể được sử dụng để chẩn đoán: ‒ Xét nghiệm máu và nước tiểu. ‒ Siêu âm bụng và phía sau hông lưng. ‒ Chụp X-quang bàng quang – niệu đạo khi bài xuất nước tiểu (Voiding cystourethrogram). ‒ Nội soi bàng quang. ‒ Chụp cắt lớp vi tính (CT). ‒ Chụp cộng hưởng từ (MRI).
8. Những phương pháp nào được thực hiện để điều trị hẹp niệu quản? Phẫu thuật nong niệu quản hẹp được chỉ định để điều trị đoạn tắc nghẽn gây hẹp niệu quản tùy thuộc vào tình trạng của người bệnh. Thông qua: ‒ Phẫu thuật mở. ‒ Phẫu thuật nội soi. Sự khác biệt chính giữa hai phương pháp là thời gian phục hồi sau phẫu thuật và số lượng, kích thước vết mổ. Bác sỹ sẽ tư vấn cho người bệnh phương pháp phẫu thuật phù hợp nhất để điều trị bệnh.
9. Phẫu thuật điều trị hẹp nội quản được thực hiện như thế nào? 9.1. Nội soi ngược dòng ‒ Phương pháp nội soi ngược dòng được Bác sỹ sử dụng để thám sát và tiến hành nong niệu quản, sau đó đặt sonde JJ vào niệu quản để giữ cho niệu quản không bị hẹp. Bệnh nhân được gây tê tủy sống. ‒ Trường hợp không thể giải quyết đoạn hẹp niệu quản bằng nội soi ngược dòng, bác sỹ sẽ chuyển sang hướng can thiệp mổ hở hoặc mổ nội soi hông lưng.
9.2. Mổ mở ‒ Mổ mở điều trị hẹp niệu quản được áp dụng khi vị trí hẹp niệu quản nằm tại đoạn cao 1/3 trên của niệu quản. ‒ Bệnh nhân sẽ được gây mê nội khí quản, đường mổ mở dài khoảng 5-10 cm tại vị trí hông lưng bên có hẹp niệu quản.
9.3. Phẫu thuật nội soi hông lưng ‒ Phẫu thuật nội soi hông lưng điều trị hẹp niệu quản được áp dụng khi vị trí hẹp niệu quản nằm tại đoạn thấp 1/3 giữa và 1/3 dưới của niệu quản. ‒ Bệnh nhân sẽ được gây tê hoặc gây mê tùy vị trí hẹp niệu quản cao hay thấp, sẽ có ba vết mổ rất nhỏ kích thước khoảng 0.5-1 cm.
9.4. Cách thức can thiệp trong phẫu thuật Ở phương pháp mổ mở hay phẫu thuật nội soi thì bác sỹ cũng có chung cách thức xử trí đoạn hẹp như sau: ‒ Nếu đoạn hẹp niệu quản <2 cm, bác sỹ sẽ dùng dụng cụ nong đoạn niệu quản hẹp sau đó sẽ dùng một ống mềm rộng chèn bên trong niệu quản để giữ cho niệu quản mở và không bị hẹp. ‒ Nếu đoạn hẹp niệu quản > 2cm, bác sỹ sẽ phải cắt đoạn niệu quản hẹp, và nối niệu hai đầu niệu quản lại với nhau đồng thời đặt một ống thông JJ bên trong để dẫn lưu nước tiểu. ‒ Thời gian lưu ống thuông JJ phụ thuộc vào mức độ hẹp và cách xử trí, thông thường thời gian lưu ống thông trung bình khoảng 2-4 tháng.
10. Nguy cơ thấp có thể xảy ra trong và sau phẫu thuật nong niệu quản hẹp là gì? ‒ Tai biến thuốc gây tê, gây mê trên hô hấp, tim mạch như trụy tim mạch, suy hô hấp, sẽ xử trí được bằng cấp cứu tùy vào mức độ cụ thể. ‒ Tai biến do phẫu thuật: + Thủng niệu quản. + Chảy máu. + Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng máu. + Hẹp tái phát.
11. Những điều cần biết trước phẫu thuật? 11.1. Bệnh nhân cần cung cấp thông tin cho nhân viên y tế ‒ Cung cấp thẻ BHYT/BHCC nếu có để đảm bảo quyền lợi trong điều trị. ‒ Cung cấp tiền sử dị ứng thuốc, thức ăn, nước uống. ‒ Cung cấp tiền sử bệnh đang mắc phải như: Tim mạch, tăng huyết áp, tiểu đường, hen suyễn, viêm dạ dày, viêm đường hô hấp (ho, đau họng, chảy mũi). ‒ Cung cấp thông tin thuốc đang sử dụng: Thuốc chống đông, thuốc chống dị ứng, hen suyễn, các thuốc khác nếu có.
11.2. Những điều bệnh nhân cần thực hiện trước phẫu thuật để đảm bảo an toàn ‒ Trong thời gian điều trị, nếu muốn sử dụng các loại thuốc, thực phẩm chức năng ngoài y lệnh cần phải xin ý kiến của bác sỹ. ‒ Phải làm đầy đủ các xét nghiệm trước mổ như: Công thức máu, chức năng đông máu, chức năng gan, chức năng thận, HIV, viêm gan B, chụp phim phổi, điện tâm đồ, siêu âm tim. ‒ Phải nhịn ăn uống hoàn toàn trước mổ (kể cả uống nước, sữa, café, kẹo cao su) ít nhất 6h, để tránh biến chứng trào ngược thức ăn gây sặc, ảnh hưởng đến tính mạng trong quá trình mổ. Nếu đã lỡ ăn uống thì phải báo lại nhân viên y tế. ‒ Cởi bỏ tư trang cá nhân, răng giả (nếu có) giao cho người nhà giữ hoặc nếu không có người nhà có thể ký gửi tại phòng hành chính khoa. ‒ Cắt ngắn và tẩy sạch sơn móng tay chân (nếu có), búi tóc gọn gàng đối với nữ, cạo râu sạch sẽ đối với nam. ‒ Tắm toàn thân. ‒ Mặc quần áo bệnh nhân vô trùng sau khi tắm (không mặc quần áo lót). ‒ Đi tiểu trước khi chuyển mổ. ‒ Không xóa ký hiệu đánh dấu vị trí vết mổ.
11.3. Những vấn đề nhân viên y tế sẽ thực hiện cho bệnh nhân trước phẫu thuật ‒ Bệnh nhân hoặc người nhà >18 tuổi (ba/mẹ/vợ/chồng) cần phải ký cam kết trước mổ. ‒ Truyền dịch nuôi dưỡng giúp bệnh nhân đỡ đói và khát trong thời gian nhịn ăn. ‒ Tiêm kháng sinh dự phòng nhiễm trùng vết mổ. ‒ Nhân viên y tế vận chuyển bệnh nhân xuống phòng mổ bằng xe lăn.
12. Những điều cần lưu ý trong thời gian nằm viện điều trị sau phẫu thuật? 12.1. Những biểu hiện bình thường diễn ra sau phẫu thuật ‒ Đau hoặc căng tức hông lưng khi xoay trở, căng cơ, tình trạng đau sẽ giảm dần. ‒ Nước tiểu có màu hồng loãng trong ngày đầu và nhạt dần trở lại bình thường. ‒ Kích thích đi tiểu thường xuyên hơn, phải thức dậy ban đêm để đi tiểu do bác sỹ có đặt ống thông JJ niệu quản từ thận xuống bàng quang, tình trạng này sẽ hết khi rút thông JJ.
12.2. Các biến chứng cần theo dõi và báo nhân viên y tế ‒ Đau nhiều vết mổ và vùng hông lưng dọc xuống bộ phận sinh dục quá mức chịu đựng ‒ Nước tiểu có máu đỏ tươi, hoặc có nhiều máu cục, hoặc tiểu khó, không tiểu được. ‒ Nếu mổ hở hoặc mổ nội soi: Vết mổ có chảy máu thấm ướt toàn bộ băng. ‒ Chướng bụng, đau bụng. ‒ Chóng mặt nhiều, nôn. ‒ Sốt. ‒ Táo bón khó đi cầu phải rặn nhiều.
12.3. Chế độ dinh dưỡng ‒ Sau mổ 6h, hết cảm giác buồn nôn và tê hai chân có thể ăn cháo uống sữa với số lượng ít và chia làm nhiều lần trong ngày. ‒ Ngày thứ 2 sau mổ có thể ăn uống bình thường tăng cường thức ăn giàu dinh dưỡng.
Tránh xa chất thích thích, thuốc lá, đồ ăn cay nóng sau điều trị
‒ Chế độ ăn tránh các chất kích thích như: tiêu, ớt, rượu, bia, không hút thuốc lá vì hạn chế công dụng của thuốc điều trị.
12.4. Chế độ vận động ‒ Ngày đầu sau mổ: Nằm nghỉ, vận động xoay trở nhẹ nhàng tại giường. ‒ Ngày thứ 2 sau mổ: + Đi lại nhẹ nhàng trong phòng bệnh hoặc sớm hơn khi hết tê hoàn toàn. + Tránh vận động mạnh, chạy nhảy, khuân vác đồ nặng.
12.5. Chế độ sinh hoạt ‒ Mặc quần áo bệnh viện và thay hằng ngày để đảm bảo vệ sinh, tránh nhiễm trùng vết mổ. ‒ Cần vệ sinh thân thể bằng khăn ấm, không nên tắm vì sẽ tăng nguy cơ nhiễm trùng vết mổ nếu nước dính vào vết mổ (nếu có phẫu thuật mổ mở hoặc mổ nội soi). ‒ Đi cầu tránh rặn nhiều dễ dẫn tới tăng nguy cơ rò nước tiểu qua vết mổ, chảy máu vết mổ (nếu có phẫu thuật mổ mở hoặc mổ nội soi). ‒ Khi đi lại hoặc nằm bọc nước tiểu và bọc dẫn lưu (nếu có) phải để thấp hơn vị trí chân dẫn lưu khoảng 30cm. ‒ Xả nước tiểu khi đầy 2/3 bịch, không để quá đầy tránh nước tiểu trào ngược trở lại vào bàng quang gây nhiễm trùng ngược dòng. ‒ Không tự ý rút ống sonde tiểu và ống dẫn lưu (nếu có). ‒ Không để gập ống thông tiểu và ống dẫn lưu (nếu có).
12.6. Chăm sóc vết thương ‒ Vết mổ sẽ được thay băng 1 lần/ ngày hoặc nhiều hơn nếu có thấm dịch ướt băng. ‒ Nếu mổ mở hoặc nội soi sau phúc mạc: Ống dẫn lưu hố mổ sẽ được rút khi có chỉ định của bác sỹ.
13. Những điều cần lưu ý sau khi ra viện? 13.1. Theo dõi điều trị, chăm sóc vết thương ‒ Uống thuốc đúng hướng dẫn theo toa ra viện. ‒ Nếu trong quá trình uống thuốc có những triệu chứng bất thường như: Ngứa, buồn nôn, chóng mặt, tức ngực, khó thở,… cần tới bệnh viện để được khám và xử trí. ‒ Chăm sóc vết mổ (dành cho bệnh nhân có vết mổ vùng hông lưng): + Nên thay băng ngày 1 lần tại bệnh viện hoặc có thể đăng ký dịch vụ thay băng tại nhà của Bệnh Viện Gia Đình để được bác sỹ và điều dưỡng theo dõi tình trạng vết thương, chăm sóc tại cơ sở y tế địa phương nếu ở xa bệnh viện. + Lưu ý phải giữ vết mổ sạch và khô, nếu bị ướt phải thay băng ngay. + Vết mổ sẽ được cắt chỉ sau 01 tuần kể từ ngày phẫu thuật.
13.2. Chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt, tập luyện ‒ Chế độ dinh dưỡng: + Uống nhiều nước (2-3 lít/ ngày), bổ sung thêm nước cam, chanh. + Chế độ ăn giàu dinh dưỡng, bổ sung thêm rau- củ- quả tránh táo bón. + Không được dùng các chất kích thích như: tiêu, ớt, rượu, bia, thuốc lá vì làm chậm lành vết thương và hạn chế công dụng của thuốc điều trị. ‒ Chế độ sinh hoạt và tập luyện: + Cần lau người bằng nước ấm, có thể tắm rửa sau khi vết mổ liền tốt và đã cắt chỉ. Sau mỗi lần tắm phải thay băng vết mổ ngay. + Trong tuần đầu sau mổ cần nghỉ ngơi, đi lại nhẹ nhàng, không lao động nặng. + Sau 1 tuần có thể đi làm việc những công việc không quá nặng. + Tăng cường tập thể dục nhẹ nhàng phù hợp với thể lực.
13.3. Tái khám ‒ Cần tái khám theo hẹn của bác sỹ để rút sonde JJ. ‒ Tái khám sớm hơn khi có dấu hiệu bất thường như: + Đau tức vùng hông lưng nhiều, tiểu khó, tiểu buốt, rát, nước tiểu lẫn máu tươi hoặc máu cục lượng nhiều. + Vết mổ sưng nề, chảy dịch, sốt.
Từ khóa » Chức Năng Của Niệu Quản Là Gì
-
Niệu Quản Nằm ở đâu Và Có Chức Năng Gì? | Vinmec
-
Niệu Quản Nằm ở đâu? | Vinmec
-
Niệu Quản Có Chức Năng Gì Trong Cơ Thể Bạn? - YouMed
-
Niệu Quản Là Gì, Nằm ở Đâu? Hình Ảnh & Chức Năng Giải Phẫu
-
Tổng Quan Về Hệ Tiết Niệu Của Cơ Thể
-
Những điều Cần Biết Về Niệu Quản Và Các Bệnh Lý ở Cơ Quan Này
-
Niệu Quản Nằm ở đâu Và Có Chức Năng Gì?
-
Niệu Quản – Wikipedia Tiếng Việt
-
Sỏi Niệu Quản: Nguyên Nhân, Dấu Hiệu Và Cách điều Trị
-
Hẹp Niệu Quản: Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Chẩn Đoán & Điều Trị
-
Vị Trí, Chức Năng Của Hệ Tiết Niệu
-
Phẫu Thuật Tạo Hình Niệu Quản Phục Hồi Chức Năng Hệ Tiết Niệu
-
SỎI NIỆU QUẢN VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
-
Dị Tật Niêu Quản - Khoa Nhi - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia