Nói "Cũng Không Có Gì đặc Biệt": べつに Và とくに

Trong tiếng Nhật, nói “Cũng không có gì đặc biệt” thì sẽ nói thế nào? Tiếng Nhật có một cụm từ là: 別べつに.

Kanji: 別 べつ [BIỆT] = khác, khác biệt, tạm biệt, chia tay. 別べつに” thường dùng để trả lời câu hỏi nào đó.

Ví dụ: 今日きょう何なにか面白おもしろい計画けいかくある? Hôm nay có gì thú vị không?

Trả lời: 別べつに = Không có gì đặc biệt cả.

Đây là trả lời tắt. Trả lời đầy đủ là: 別べつに面白おもしろい計画けいかくがない。 Không có kế hoạch gì đặc biệt cả.

Ví dụ: 何なにか飲のみたいものがある。 Bạn muốn uống thứ gì đó không? Đáp 別べつに。 Không cần gì đâu. 別べつに” thường chắc chắn sẽ là phủ định tiếp sau đó. Tức là, nó chỉ dùng cho ý nghĩa phủ định.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Còn một cách khác để nói là dùng: 特とくに

Kanji: 特とく [ĐẶC] = Đặc biệt. Tuy vậy, để nói “không có gì đặc biệt” thì bắt buộc sau “特とくに” phải là một vế câu phủ định vì “特とくに” có thể dùng với nghĩa khẳng định nữa.

Ví dụ: 特とくに面白おもしろい番組ばんぐみがない。 Không có chương trình thú vị gì đặc biệt cả.

Nó cũng được dùng với nghĩa khẳng định: 特とくに、日本にっぽんでは 4月がつになると桜さくらがとても美うつくしく咲さく。 Đặc biệt, ở Nhật Bản, cứ tháng 4 tới là hoa anh đào sẽ nở rất đẹp.

Chìa khóa để phân biệt

別べつに = chỉ phủ định 特とくに = khẳng định / phủ định

Không cần đâu

Bạn có thể nói “Không cần đâu” khi có người đề nghị giúp đỡ bằng cách nói 別べつにいいです Ví dụ: 荷物にもつを持もってあげましょうか。Để tôi mang hành lý giúp cho nhé. 別べつにいいです。Không cần đâu ạ.

ĐỂ SỐNG HOÀNH TRÁNG

Bạn phải học cách nói “別べつに” với những kẻ không thân thiện. Cứ câu hỏi nào, bạn cũng trả lời “別べつに“. – Muốn đi uống bia không? – 別べつに.

– Ông muốn quen nó lắm đúng không? – 別べつに. (Chả cần)

– Muốn đi chơi với tớ không? – 別べつに. (Chả cần)

– Muốn thành công không? – 別べつに. (Chả cần)

– Mày là kẻ thất bại, đúng không? – 別べつに. (Chả cần)

– Sao không trả tiền đi! – 別べつに.(Chả cần)

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Tham Khảo:

  1. [Ngữ pháp N1] ~ であれ/であろうと: Dù là – Cho dù – Dù có là N1 hay N2 đi nữa thì…/ N1 hay là N2…Thì cũng…
  2. [Ngữ pháp N3] ~ ことにしている:Luôn cố gắng…/ Quyết tâm…/ Tập thói quen…/ Có lệ là…
  3. [Ngữ pháp N2] ~だけは:Những gì cần…/ Hãy cứ…đã
  4. [Ngữ pháp N2] ~ にしても 〜 にしても:Cho dù là…hay…thì…
  5. [Ngữ pháp N3] ~ にする/ことにする:Chọn…/ Quyết định làm gì…/ Quyết định không làm gì…
  6. [Ngữ pháp N2] ~ないでもない:Không phải là không… / Không hẳn là không…

Từ khóa » đặc Biệt Trong Tiếng Nhật Nghĩa Là Gì