Ôn Thi Vào 10 Nói Với Con - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Tư liệu khác
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.87 KB, 31 trang )
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI VÀO 10HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP THƠNÓI VỚI CON- Y Phương - III. LUYỆN ĐỀNĨI VỚI CONNgười đồng mình thương lắm con ơiCao đo nỗi buồnXa ni chí lớnDẫu làm sao thì cha vẫn muốnSống trên đá không chê đá gập ghềnh_Y Phương_Chân phải bước tới chaChân trái bước tới mẹMột bước chạm tiếng nóiHai bước tới tiếng cườiNgười đồng mình u lắm con ơiĐan lờ cài nan hoaVách nhà ken câu hátRừng cho hoaCon đường cho những tấm lòngCha mẹ mãi nhớ về ngày cướiNgày đầu tiên đẹp nhất trên đời.Sống trong thung khơng chê thung nghèo đóiSống như sơng như suốiLên thác xuống ghềnhKhơng lo cực nhọcNgười đồng mình thơ sơ da thịtChẳng mấy ai nhỏ bé đâu conNgười đồng mình tự đục đá kê cao q hươngCịn q hương thì làm phong tụcCon ơi tuy thơ sơ da thịtLên đườngKhông bao giờ nhỏ bé đượcNghe con.(Y Phương – Thơ Việt Nam 1945-1985) CÁC DẠNG ĐỀ BÀIĐề số 1 (7,0 điểm).Cho đoạn thơ sau:Chân phải bước tới chaChân trái bước tới mẹMột bước chạm tiếng nóiHai bước tới tiếng cườiCâu 1 (1,0 điểm): Đoạn thơ trên trích trong bài thơ nào? Của ai? Nêu nội dung chính của đoạn thơ.Câu 2 (0,5 điểm): Từ “bước” nào trong đoạn thơ trên là danh từ? Từ “bước” nào là động từ?Câu 3 (1,5 điểm): Xác định hai pháp tu từ có trong đoạn thơ trên và nêu tác dụng của những biện pháp tu từ ấy?Câu 4 (3,5 điểm): Viết đoạn văn TPH (khoảng 12 câu) trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên. Trong đoạn văn có sử phép nớivà một câu phủ định để khẳng định.Câu 5 (0,5 điểm): Trong chương trình Ngữ văn THCS cũng có những văn bản nói về tình cha con. Hãy kể tên một văn bản và nêurõ tên tác giả Đề số 2 (4,0 điểm).Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:Chân phải bước tới chaChân trái bước tới mẹMột bước chạm tiếng nóiHai bước tối tiếng cườiNgười đồng mình yêu lắm con ơiĐan lờ cài nan hoaVách nhà ken câu hátRừng cho hoaCon đường cho những tấm lịng(Y Phương, Nói với con )Câu 1 (1,0 điểm): Nhân vật trữ tình của đoạn thơ trên là ai? Nêu ngắn gọn cách hiểu về ý nghĩa nhan đề của bài thơ.Câu 2 (1,0 điểm): Phân tích giá trị tu từ ẩn dụ và nhân hóa trong hai câu thơ sau:Rừng cho hoaCon đường cho những tấm lòngCâu 3 (2,0 điểm): Từ đoạn thơ trên, em hãy viết đoạn văn (khoảng 2/3 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về cội nguồn sinh dưỡng mỗicon người. Đề số 3 (7,0 điểm).Cho đoạn thơ sau: Người đồng mình thương lắm con ơiCao đo nỗi buồnXa ni chí lớn…..1 (1,0 điểm): Chép chính xác sáu câu thơ tiếp theo những câu thơ trên. Cho biết thể thơ của đoạn thơ vừa chép.2 (1,0 điểm): Em hiểu người đồng mình là gì? Có thể thay thế ngữ người đồng mình bằng những ngữ nào khác?3. (1,5 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của hai biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau:Sống như sông như suốiLên thác xuống ghềnhKhông lo cực nhọc4 (3,5 điểm): Dựa vào phần đã trích dẫn, hãy viết một đoạn văn diễn dịch (khoảng 12 câu) làm rõ những đức tính cao đẹp của“Người đồng mình” và lời nhắc nhở của cha với con, trong đó có sử dụng câu ghép và phép lặp (gạch dưới câu ghép và nhữngtừ ngữ dùng làm phép lặp) Đề số 4 (7,0 điểm).Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các u cầu bên dưới:Người đồng mình thơ sơ da thịtChẳng mấy ai nhỏ bé đâu conNgười đồng mình tự đục đá kê cao q hươngCịn q hương thì làm phong tục.Con ơi tuy thô sơ da thịtLên đườngKhông bao giờ nhỏ bé đượcNghe con.(Y Phương, Nói với con)1 (1,0 điểm): Từ “kê” trong đoạn thơ trên được dùng theo nghĩa gớc hay nghĩa chuyển? Giải thích ý nghĩa của từ trong văn cảnh.2 (1,0 điểm): Theo em việc dùng từ phủ định trong dịng thơ "Khơng bao giờ nhỏ bé được" nhằm khẳng định điều gì?3 (1,5 điểm): Trong đoạn thơ trên, người cha đã ca ngợi và muốn con tiếp nối truyền thống nào của người đồng mình?4 (3,5 điểm): Viết đoạn văn quy nạp (khoảng 12 đến 15 câu), làm rõ tình cảm của người cha dành cho con trong đoạn thơ trên.Trong đoạn văn có sử dụng khởi ngữ và một câu bị động. HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI ĐỀĐề số 1 (7,0 điểm).Cho đoạn thơ sau:Chân phải bước tới chaChân trái bước tới mẹMột bước chạm tiếng nóiHai bước tới tiếng cườiCâu 1 (1,0 điểm): Đoạn thơ trên trích trong bài thơ nào? Của ai? Nêu nội dung chính của đoạn thơ.Câu 2 (0,5 điểm): Từ “bước” nào trong đoạn thơ trên là danh từ? Từ “bước” nào là động từ?Câu 3 (1,5 điểm): Xác định hai pháp tu từ có trong đoạn thơ trên và nêu tác dụng của những biện pháp tu từ ấy?Câu 4 (3,5 điểm): Viết đoạn văn TPH (khoảng 12 câu) trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên. Trong đoạn văn có sử phép nớivà một câu phủ định để khẳng định.Câu 5 (0,5 điểm): Trong chương trình Ngữ văn THCS cũng có những văn bản nói về tình cha con. Hãy kể tên một văn bản và nêurõ tên tác giả HƯỚNG DẪN LÀM BÀICâu 1: Đoạn thơ trên trích trong bài thơ nào? Của ai? Nêu nội dung chính của đoạn thơ.Ví dụ: Bài thơ chia làm 2 phần: Phần thứ nhất là đoạn thơ thứ nhất, có nội dung: Lời nói của cha với con về cội nguồn sinh dưỡng là gia đình vàquê hương.Chân phải bước tới chaChân trái bước tới mẹMột bước chạm tiếng nóiHai bước tới tiếng cườiTình cảm gia đìnhNgười đồng mình yêu lắm con ơiĐan lờ cài nan hoaVách nhà ken câu hátTình cảm quê hươngRừng cho hoa+ 3 câu đầu: Con người quê hươngCon đường cho những tấm lòng+ 2 câu sau: Thiên nhiên q hương- Nội dung chính: Cha nói với con về tình cảm gia đình, tình yêu thương, sự quan tâm sâu sắc của cha mẹ dành cho con. HƯỚNG DẪN LÀM BÀICâu 2: Từ “bước” nào trong đoạn thơ trên là danh từ? Từ “bước” nào là động từ?- Cần nắm được đặc điểm, khả năng kết hợp của danh từ và động từ.+ Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật, nó có thể kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, đừngchớ, ..+ Danh từ là những từ dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm. Danh từ thường kết hợp với các từ chỉ số lượngở phía trước: những, các, vài, ba bốn…Hoặc các từ: này, kia, ấy, đó ở phía sau.- Từ “bước” trong hai câu đầu là động từChân phải bước tới chaChân trái bước tới mẹ- Từ “bước” trong hai câu sau là danh từ Một bước chạm tiếng nóiHai bước tới tiếng cười HƯỚNG DẪN LÀM BÀICâu 3: Xác định hai pháp tu từ có trong đoạn thơ trên và nêu tác dụng của những biện pháp tu từ ấy?- Quan sát trong đoạn thơ có gì đặc biệt:Chân phải bước tới chaChân trái bước tới mẹMột bước chạm tiếng nóiHai bước tới tiếng cười- Vậy biện pháp tu từ nào được sử dụng trong những câu thơ này?+ Điệp ngữ, điệp cấu trúc: chân, bước tới,…+ Liệt kê: "chân phải","chân trái","một bước","hai bước","tiếng nói","tiếng cười"+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác ở chỡ tiếng nói, tiếng cười là âm thanh, niềm vui trừu tượng, vơ hình mà chân con lại cóthể chạm tới được. * Tác dụng:Để chỉ ra tác dụng, HS cần thuộc lí thuyết về tác dụng của biện pháp tu từ trên rồi áp vào từng ngữ liệu cụ thể.- Ẩn dụ: tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, việc miêu tả sự vật trở nên sinh động.- Điệp ngữ: nhấn mạnh ý hoặc nội dung biểu đạt, làm tăng tính biểu cảm cho đoạn văn, đoạn thơ và tạo sự nhịp nhàng, cânđối cho văn bản.- Liệt kê: diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế, của tư tưởng tình cảm hoặc nhằm mục đíchnhấn mạnh ý.Trên cơ sở tác dụng của các biện pháp tu từ nêu trên, HS nêu tác dụng của 2 biện pháp tu từ trong đoạn thơ cụ thể.- Tác dụng:+ Giúp người đọc hình dung cụ thể hình ảnh em bé đang tập nói, tập đi trong vịng tay, trong tình u thương của cha mẹ.+ Gợi lên khơng khí gia đình đầm ấm, hạnh phúc, từng bước đi, từng tiếng nói, tiếng cười của con đều được cha mẹ chămchút, nâng niu, vui mừng đón nhận.+ Niềm vui sướng, hạnh phúc vơ bờ của cha mẹ. HƯỚNG DẪN LÀM BÀICâu 4: Viết đoạn văn TPH (khoảng 12 câu) trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên. Trong đoạn văn có sử phép nới và một câuphủ định để khẳng định.trước hoặc câu sau. (nối bằng các quan hệ từ: nhưng, và, rồi…; các tổ hợp từ: vì vậy, nếu thế, tuy thế…; các từ chuyển tiếp: trước hết, tómlại, nhìn chung, …+ Câu phủ định là câu chứa những từ (tổ hợp từ) mang ý nghĩa phủ định.+ Câu sử dụng 2 lần từ phủ định là câu phủ định có nội dung khẳng định.Ví dụ: Người cha khơng thể khơng nói cho con hiểu về cội nguồn của mình. - Đọc lại đoan thơ:Chân phải bước tới chaChân trái bước tới mẹMột bước chạm tiếng nóiHai bước tới tiếng cười* Nội dung chính: Cha nói với con về tình cảm gia đình, tình yêu thương, sự quan tâm sâu sắc của cha mẹ dành cho con.* Các ý chính:+ Hình ảnh đứa trẻ đang tập đi, tập nói.+ Sự nâng niu, chăm chút của cha mẹ dành cho con.+ Khơng khí gia đình đầm ấm, hạnh phúc.* Nghệ thuật:+ Hình ảnh thơ cụ thể, nhịp thơ 2/3, điệp ngữ, điệp cấu trúc: chân, bước tới,…+ Liệt kê: "chân phải","chân trái","một bước","hai bước","tiếng nói",“…+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: tiếng nói, tiếng cười là âm thanh, niềm vui trừu tượng, vơ hình mà chân con lại có thểchạm tới được. * Dàn ý chi tiết:a. Mở đoạn:- Lời đầu tiên cha nói với con về tình cảm gia đình, tình yêu thương, sự quan tâm sâu sắc của cha mẹ dành cho con.b. Thân đoạn:- Bằng những hình ảnh thơ cụ thể, phép liệt kê “chân phải”, “chân trái”, “một bước”, “hai bước” -> gợi lên hình ảnh những bước đichập chững đầu đời của con.- Nhịp thơ 2/3, cấu trúc đối xứng, nhiều từ được láy lại -> tạo ra một âm điệu tươi vui, khơng khí gia đình đầm ấm, hạnh phúc.- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: chạm tiếng nói, tới tiếng cười cùng các từ ngữ bước tới cha, bước tới mẹ -> gợi hình ảnh đứa trẻ đangđược lớn lên từng ngày trong tình yêu thương, sự nâng niu và chăm chút của cha mẹ.- Lời thơ rất đặc biệt, nói bằng hình ảnh, cách hình dung cụ thể, phép điệp ngữ, điệp cấu trúc, liệt kê và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác,nhà thơ đã gợi cho người đọc thấy được niềm vui của đứa trẻ đang được sống trong một gia đình hạnh phúc. Và đó cũng là niềm vui,niềm hạnh phúc của người cha.c. Kết đoạn:- Qua lời của người cha nói với con về tình cảm gia đình ruột thịt chính là để con luôn ghi nhớ và tự hào về cội nguồn sinh dưỡng củamình. HƯỚNG DẪN LÀM BÀICâu 5: Trong chương trình Ngữ văn THCS cũng có những văn bản nói về tình cha con. Hãy kể tên mộtvăn bản và nêu rõ tên tác giả- Cần liên hệ chính xác văn bản nào nói về tình cảm cha con- Cách liên hệ từ gần đến xa.+ Văn bản "Chiếc lược ngà"+ Tác giả: Nguyễn Quang Sáng HƯỚNG DẪN LÀM BÀIĐề số 2 (4,0 điểm).Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:Chân phải bước tới chaChân trái bước tới mẹMột bước chạm tiếng nóiHai bước tối tiếng cườiNgười đồng mình u lắm con ơiĐan lờ cài nan hoaVách nhà ken câu hátRừng cho hoaCon đường cho những tấm lịng(Y Phương, Nói với con )Câu 1 (1,0 điểm): Nhân vật trữ tình của đoạn thơ trên là ai? Nêu ngắn gọn cách hiểu về ý nghĩa nhan đề của bài thơ.Câu 2 (1,0 điểm): Phân tích giá trị tu từ ẩn dụ và nhân hóa của hai câu thơ sau:Rừng cho hoaCon đường cho những tấm lòngCâu 3 (2,0 điểm): Từ đoạn thơ trên, em hãy viết đoạn văn (khoảng 2/3 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về cội nguồn sinh dưỡng của mỗi conngười. * Nêu ý nghĩa nhan đề bài thơ.- Cần xem xét nhan đề có gì đặc biệt (là 1 từ hay cụm từ, sau đó nhận xét về sự khác thường đó).- Xác định lớp nghĩa thứ nhất (nghĩa tường minh): căn cứ vào những từ ngữ trong đề bài.- Xác định lớp nghĩa thứ 2 (nghĩa hàm ẩn): được suy ra từ nghĩa thứ nhất, có liên quan đến chủ đề của bài .- Nhan đề bài thơ "Nói với con“ chỉ có 3 từ đơn giản, nhưng nó đã khái quát được ý nghĩa của toàn bài thơ. Đó chínhlời nói của người cha nhắc nhở con phải biết rõ về cội nguồn sinh dưỡng, về những truyền thống tốt đẹp của quêhương.- Qua nhan đề, Y Phương đã gửi vào trong đó thơng điệp, lời nhắn nhủ, hi vọng thế hệ sau (người con) có thể tiếp tụctiếp nối, phát huy và giữ vững truyền thống tốt đẹp của tổ tiên mình, của quê hương và đất nước. - Nhan đề toát lên sắc thái bình dị, gần gũi và đời thường. HƯỚNG DẪN LÀM BÀICâu 2: Phân tích giá trị tu từ ẩn dụ và nhân hóa của hai câu thơ sau:Rừng cho hoaCon đường cho những tấm lòng- Hiểu biết về đặc điểm và vai trò của biện pháp tu từ ẩn dụ và nhân hóa:- Chỉ ra biểu hiện của biện pháp tu từ đó.- Nêu giá trị của những biện pháp tu từ trong câu thơ.Trả lời:- Chỉ ra biểu hiện của 2 biện pháp tu từ: + Ẩn dụ “Rừng” và “con đường” là thiên nhiên, quê hương của người đồng mình.+ Nhân hóa “rừng” và “con đường” qua điệp từ “cho”.- Hai phép tu từ trên đã giúp người đọc cảm nhận sâu sắc về vẻ đẹp thơ mộng và nghĩa tình của rừng núi quê hương đớivới mỡi con người. Chính thiên nhiên đã che chở, nuôi dưỡng con người cả về tâm hồn và lối sống. HƯỚNG DẪN LÀM BÀICâu 3: Từ đoạn thơ trên, em hãy viết đoạn văn (khoảng 2/3 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về cội nguồn sinh dưỡngcủa mỗi con người.* Hình thức:- Đoạn văn nghị luận xã hội, dung lượng khoảng 2/3 trang giấy,- Lập luận chặt chẽ, không mắc lỗi về cấu trúc ngữ pháp, về diễn đạt, về chính tả.* Nội dung: Cần xác định đúng vấn đề nghị luận: Vai trị của gia đình và q hương đối với mỗi con người.* Dàn ý đại cương:- Nêu vấn đề: Cội nguồn sinh dưỡng của mỗi con người, đó là gia đình, quê hương.- Khẳng định vai trị của gia đình và q hương là vơ cùng quan trọng. (dẫn chứng)- Phê phán những tư tưởng không đúng về cội nguồn.- Bài học, liên hệ. * Dàn ý chi tiết:- Mỗi con người khi sinh ra, lớn lên đều có một cội nguồn rõ ràng, đó là gia đình, quê hương.- Gia đình và quê hương có vai trị vơ cùng quan trọng đới với mỗi con người.- Trong gia đình:+ Cha mẹ là người sinh thành, dưỡng dục, theo dõi từng bước đi, từng tiếng nói, tiếng cười và sự trưởng thành của mỡichúng ta.+ Tình yêu thương, niềm vui và hạnh phúc gia đình chính là cơ sở là nền tảng bồi dưỡng và hình thành nhân cách cao đẹpcho con người.- Với quê hương:+ Quê hương luôn bồi đắp cho con người những giá trị tinh thần cao quí: tình làng nghĩa xóm, tình yêu gia đình sâu nặng.+ Thiên nhiên quê hương đã nuôi dưỡng con người cả về tâm hồn lới sớng, đã góp phần tạo nhân cách sớng cao đẹp chomỗi người.-> Gia đình và quê hương luôn là điểm tựa vững vàng cho con người trong mọi hoàn cảnh, là nguồn cổ vũ, động viên, làcái bến để con người trở về. Ví dụ: Nhà thơ Bằng Việt ở xa tổ q́c đã cố gắng học tập tốt khi nhớ về bếp lửa, nhớ về bà, nhớ về quê hương đất nước. - Phê phán tư tưởng chê bai gia đình, quê hương nghèo khó, lạc hậu, khơng có ý thức hướng về cội nguồn, phản bội quêhương, xứ sở....- Mỗi người phải có trách nhiệm đới với nguồn cội của mình: nhớ tổ tiên, gia đình, dân tộc, biết chia sẻ với gia đình, vớiđất nước những lúc khó khăn, gian khổ.- Học sinh, cần tích cực học tập và rèn luyện, tu dưỡng bản thân, chăm ngoan, nghe lời dạy bảo của cha mẹ, thầy cơ, làcon ngoan trị giỏi để sau này khi trưởng thành sẽ là người công dân có ích cho xã hội.- Liên hệ bản thân. HƯỚNG DẪN LÀM BÀIĐề số 3 (7,0 điểm).Cho đoạn thơ sau: Người đồng mình thương lắm con ơiCao đo nỗi buồnXa ni chí lớn…..1 (1,0 điểm): Chép chính xác sáu câu thơ tiếp theo những câu thơ trên. Cho biết thể thơ của đoạn thơ vừa chép.2 (1,0 điểm): Em hiểu người đồng mình là gì? Có thể thay thế ngữ người đồng mình bằng những ngữ nào khác?3. (1,5 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của hai biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau:Sống như sông như suốiLên thác xuống ghềnhKhông lo cực nhọc4 (3,5 điểm): Dựa vào phần đã trích dẫn, hãy viết một đoạn văn diễn dịch (khoảng 12 câu) làm rõ những đức tính cao đẹp của“Người đồng mình” và lời nhắc nhở của cha với con, trong đó có sử dụng câu ghép và phép lặp (gạch dưới câu ghép và nhữngtừ ngữ dùng làm phép lặp) HƯỚNG DẪN LÀM BÀICho đoạn thơ sau: Người đồng mình thương lắm con ơiCao đo nỗi buồnXa ni chí lớn…..1 (1,0 điểm): Chép chính xác sáu câu thơ tiếp theo những câu thơ trên. Cho biết thể thơ của đoạn thơ vừa chép.- Hình dung lại đoạn thơ đã cho nằm ở vị trí nào trong bài thơ.- Đọc lại đoạn thơ đã cho 2, 3 lần và chép chính xác 6 câu thơ tiếp theo.- Khi chép vào bài làm, cần phải chép lại đầy đủ những câu thơ đã cho.* Cho biết thể thơ của đoạn thơ vừa chép.- Nắm được đặc điểm của các thể thơ mà em đã được học- Đếm sớ chữ trong mỡi dịng thơ.-> Bài thơ thuộc thể thơ tự do. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI2 (1,0 điểm): Em hiểu người đồng mình là gì? Có thể thay thế ngữ người đồng mình bằng những ngữ nào khác?* Giải thích: người đồng mình là gì?-> Câu hỏi nhận biết: kiến thức trong phần chú thích sgk.- Khi soạn và học bài, HS phải đọc và hiểu nghĩa của các từ được lưu ý trong sgk.- Kết hợp với những hiểu biết của bản thân, HS có thể giải thích như sau:-> Người đồng mình là người vùng mình, người miền mình. Đây có thể hiểu cụ thể là những người cùng sớng trên mộtmiền đất, cùng quê hương, cùng một dân tộc.- Sau khi giải thích được nghĩa của từ, HS tìm những từ có cùng nghĩa tương đương.- Có thể thay thế bằng: người cùng bản, người cùng làng, người cùng bn, người q mình, người đồng hương.
Tài liệu liên quan
- ON THI VAO 10 CUA EDUNET
- 37
- 631
- 9
- GIAO AN DAY ON THI VAO 10
- 19
- 957
- 5
- on thi vao 10
- 5
- 537
- 1
- 104 de on thi vao 10
- 106
- 765
- 11
- De cuong on thi vao 10 ( rat hay)23
- 36
- 784
- 7
- De cuong on thi vao 10 ( rat hay)
- 7
- 769
- 6
- on thi vao 10
- 4
- 381
- 0
- on thi vao 10
- 2
- 370
- 0
- Ôn thi vào 10- Chuyên đề 4
- 5
- 649
- 2
- Đề cương ôn thi vào 10 ( rất hay)
- 36
- 538
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(492.94 KB - 31 trang) - Ôn thi vào 10 nói với con Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Các Biện Pháp Tu Từ Trong Bài Nói Với Con Khổ 1
-
Biện Pháp Nghệ Thuật Trong Bài Nói Với Con - Hàng Hiệu
-
Chỉ Ra Và Nêu Tác Dụng Biện Pháp Tu Từ điệp Ngữ đã được Tác Giả Sử ...
-
Cảm Nhận Khổ 1 Bài Nói Với Con Của Y Phương (10 Mẫu) - Văn 9
-
Nói Với Con
-
Hãy Tìm Những Biện Pháp Tu Từ Trong Bài Thơ Nói Với Con Của
-
Biện Pháp Nghệ Thuật Trong Bài Nói Với Con Nêu Tác Dụng - Lazi
-
Phân Tích Khổ 1 Bài Nói Với Con Của Y Phương
-
Y Phương) 1. Trong đoạn Thơ Trên, Người Cha đã Nói Với Con Về điều ...
-
Nêu Biện Pháp Tu Từ Của Bài Thơ Nói Với Con - Hoc24
-
Top 6 Bài Cảm Nhận Khổ 1 Bài Nói Với Con Siêu Hay
-
Phân Tích đề Nói Với Con Khổ 2 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Đoạn Văn Cảm Nhận Khổ 1 Bài Thơ Nói Với Con - THPT Sóc Trăng
-
Tổng Hợp đề đọc Hiểu Nói Với Con - Y Phương - THPT Sóc Trăng
-
[Cập Nhật]Đoạn Văn Cảm Nhận Khổ 2 Bài Thơ Nói Với Con Mới Nhất!