[PDF] BÀI 4 HỆ SỐ CO GIÃN - te
Có thể bạn quan tâm
Search
- Categories
- Top Downloads
- Login
- Register Search
- Home
- I/Hệ số co giãn của cầu
Short Description
Download I/Hệ số co giãn của cầu...Description
BÀI 4 HỆ SỐ CO GIÃN Chương 5, Nguyên lý kinh tế học, N.Gregory Mankiw Chương 3, Nguyên lý kinh tế học Vi mô, ĐH KTQD Chương 2, Những vấn đề cơ bản về kinh tế học Vi mô, HV Tài chính Nội dung I/Hệ số co giãn của cầu II/Hệ số co giãn của cung Hệ số co giãn Là công cụ dùng để đo lường mức độ phản ứng của người mua và người bán trước những thay đổi của thị trường. Giúp phân tích cung & cầu chính xác hơn. I/Hệ số co giãn của cầu (Elastricity of demandED) •Khái niệm: Là sự thay đôỉ % của lượng cầu chia cho sự thay đổi % của các yếu tố quyết định cầu. 3 loại hệ số co giãn của cầu: 1/ HS co giãn của cầu theo giá (EDP) 2/ HS co giãn của cầu theo thu nhập (EDI) 3/ HS co giãn chéo của cầu đối với giá của hàng hóa khác (EDPy) CHÚ Ý Trong chương này, khi tính % thay đổi 1 đại lượng nào đó, dù là tăng hay giảm, ta lấy: (số lớn hơn – số nhỏ hơn) x 100% số lớn hơn (vì thông thường tăng thì ta chia cho số nhỏ hơn làm mốc, giảm thì chia cho số lớn hơn ra 2 đáp số khác nhau) 1/ Co giãn của cầu theo giá (Price Elastricity of demand-EDP) a. Khái niệm * Mục đích tính: so sánh thay đổi lượng cầu với các mức giá, phản ứng của cầu với các hàng hoá khác nhau Nhận xét: EDp < 0 do EDp không b. Cách tính hệ số co dãn: - co giãn điểm - co giãn đoạn (giữa 2 điểm) P, Q quan hệ tỷ lệ nghịch phụ thuộc vào đơn vị của P,Q *Co giãn điểm: (Point Elastricity of demand): Công thức: E DP %Qx P Q' ( P ). %Px Q VD: Tính hệ số co dãn của cầu tại điểm A(5;10) Biết hàm cầu: Q = 10 – 4P A(5,10)P=10, Q= 5 EDP = (10 – 4P)’.P/Q = -4. 10/5 = -8 => Khi P tăng 1% thì lượng cầu giảm 8%. * Co giãn đoạn (giữa 2 điểm) Công thức: (Phương pháp trung điểm) E DP P P2 A2 P1 (Q2 Q1) /(Q2 Q1 ) / 2 (P2 P1 ) /(P2 P1 ) / 2 EDP = (Q2-Q1)(P2+P1) (P2-P1)(Q2+Q1) A1 D Q 0 Q2 Q1 Ví dụ: Nếu giá của 1 bông hoa hồng Đà Lạt tăng từ 6 nghìn đồng lên 7 nghìn đồng và số lượng hoa được bán giảm từ 120 bông/ngày xuống còn 110 bông/ngày thì hệ số co giãn của cầu mua hoa sẽ là bao nhiêu ? |EDP|= (110-120)(7+6) (7-6)(110+120) = 0,565 Bài tập Giả sử cầu đối với mặt hàng bút bi của 1 cửa hàng được ước lượng như sau: Q= 120-20P 1/Lập biểu cầu về bút bi 2/Tìm co giãn của cầu theo giá tại các điểm P=6, P=5, P=0 3/Tìm co giãn của cầu theo giá trong đoạn từ P=6 đến P=5 FMT - MICROECONOMICS - 2007 Giải 1/ Biểu cầu: Giá bút Lượng cầu 0 120 1 100 2 80 3 60 4 40 5 20 6 0 2/ Co giãn điểm Tại P=6: EDP= -20 x 6/0= Tại P=5: EDP= -20 x 5/20= -5 Tại P=0: EDP=-20 x 0/120=0 3/Co giãn khoảng EDP= (0-20)(6+5) = -11 (6-5)(0+20) FMT - MICROECONOMICS - 2007 Phân loại độ co giãn của cầu theo giá 1/ |EDP| < 1 2/ |EDP| = 1 3/ |EDP| > 1 4/ EDP = 0 5/ |EDP| = + |EDP| 1, cầu co giãn tương đối, lúc này đường cầu thoải, khi giá thay đổi thì lượng cầu thay đổi nhiều P 5 4 D 20% . 0 50 100 giảm 50% lượng cầu hàng hóa. Q EDP = 0, cầu hoàn toàn không co giãn, đường cầu là đường thẳng đứng song song với trục tung, khi giá thay đổi thì lượng cầu không thay đổi. P D 18 Giá tăng ... 17 0 100 .lượng cầu k thay đổi. Q |EDP| = + (dương vô cùng), cầu co dãn hoàn toàn, đường cầu nằm ngang song song với trục hoành, lúc này khi giá tăng thì lượng cầu bằng không. P 1. Giá >3 triệu, lượng cầu = 0 3 triệu D 2. Tai mức giá 3 triệu, người mua sẽ mua bất kì 0 3. Giá 1 TR giảm TR tăng |EDP| < 1 TR tăng TR giảm |EDP| = 1 TR ko đổi TR ko đổi 2/ Co dãn của cầu theo thu nhập ( Income elastricity of demand: EDI) •Khái niệm: là sự thay đổi % của cầu chia cho sự thay đôỉ % của thu nhập. Công thức: EDI =%Q/%I= Q’(I).I/Q Co giãn đoạn: EDI = (Q2 - Q1)( I2 + I1) ( I2 - I1 )( Q2 + Q1) EDI < 0: hàng hoá thứ cấp 0 < EDI < 1: hàng hoá thiết yếu/thông thường EDI > 1: hàng hoá xa xỉ Các yếu tố tác động đến cầu theo thu nhập Cầu có xu hướng co giãn hơn khi: - Có nhiều hàng hóa thay thế gần gũi - Hàng hóa đó là hàng hóa xa xỉ - Có phạm vi thị trường hẹp - Khoảng thời gian dài hơn Bài tập Giả sử hàm cầu của 1 hàng hóa A là Q=10I +100 1/Tính co giãn của cầu theo thu nhập đối với hàng hóa đó tại mức thu nhập là 10 triệu đồng 2/Co giãn của cầu theo thu nhập là bao nhiêu nếu thu nhập tăng lên 15 triệu đồng 3/Hàng hóa này thuộc loại hàng hóa gì? FMT - MICROECONOMICS - 2007 Giải 1/ I=10 Q= 100+100= 200 EDI = Q’ x I/Q = 10 x 10/200 = 0,5 2/ I=15 Q= 150+100= 250 EDI = (250-200)(15+10) = 0,56 (15-10)(250+200) 3/ EDI < 1 A là hàng hóa thiết yếu FMT - MICROECONOMICS - 2007 5.3. Co dãn chéo của cầu đối với giá hàng hoá khác (Cross price elastricity of demand- EDPy) * Khái niệm: Là sự thay đổi tính theo % của lượng cầu chia cho sự thay đôỉ % của giá hàng hoá ca liên quan. Công thức: EDPy =%Qx/%Py = Q’(Py).Py/Q Co giãn đoạn: EDPy = (Q2 - Q1)( Py2 + Py1) (Py2 - Py1)( Q2 + Q1) EDPy > 0 khi X, Y là các hàng hoá thay thế EDPy < 0 khi X, Y là các hàng hoá bổ sung EDPy = 0 khi X, Y là hai hàng hoá độc lập. Bài tập 1 cty ước lượng hàm cầu đối với sản phẩm của mình là: Qx= 1000-0,6Py (Qx là lượng cầu đv với hàng hóa X, Py là giá của hàng hóa Y có liên quan đến hàng hóa X ) 1/Xđ hệ số co giãn chéo của cầu tại Py=40 2/Xđ hệ số co giãn chéo của cầu trong đoạn từ Py=100 đến Py=80 3/ X và Y là 2 hàng hóa thay thế hay bổ sung? FMT - MICROECONOMICS - 2007 Giải 1/ Py= 40 Qx= 1000-0,6 x 40 = 976 EDPy= -0,6 x 40/976 = -0,042 2/Py = 100 Qx= 940 ; Py=80 Qx= 952 EDPy= (952-940)(80+100) = -0,057 (80-100)(952+940) EDPy 1 4/ ESP = 0 5/ |ESP| = + = Qs’.P/Q |ESP| < 1: cung co giãn ít P S 5 4 20% ... 0 100 110 Q . . . Lượng cung tăng 10%. Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning |ESP| = 1: cung co giãn đơn vị P S 5 4 20% ... 0 100 120 Q lượng cung tăng lên 20% . Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning |ESP| > 1: cung co giãn tương đối P S 5 4 20% 0 100 200 Q Lượng cung tăng 50%. Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning ESP = 0: cung hoàn toàn không co giãn P S 5 4 Giá tăng 0 100 Q Lượng cung không đổi. Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning |ESP| = + : cung co giãn hoàn toàn P 1. Tại mức giá > 4 Lượng cung là vô hạn 4 S 2. Giá = 4, người bán sẽ cung bất kì lượng nào 0 3. Giá View more...Comments
Report "I/Hệ số co giãn của cầu"Please fill this form, we will try to respond as soon as possible.
Your name Email Reason -Select Reason- Pornographic Defamatory Illegal/Unlawful Spam Other Terms Of Service Violation File a copyright complaint Description Close Submit Share & Embed "I/Hệ số co giãn của cầu"Please copy and paste this embed script to where you want to embed
Embed Script Size (px) 750x600 750x500 600x500 600x400 URL Close Copyright © 2017 DOCUMEN Inc.Từ khóa » Hệ Số Co Giãn Là Gì
-
Hệ Số Co Giãn (elasticity) Là Gì ? - Luật Minh Khuê
-
Hệ Số Co Giãn Là Gì? Hệ Số Co Giãn Cung Cầu - VietnamFinance
-
[PDF] CHƢƠNG III. HỆ SỐ CO GIÃN
-
Chương 3. Hệ Số Co Giãn Của Cầu, Cung - StuDocu
-
Độ Co Giãn Của Hàng Hóa Là Gì? Các đặc điểm Của Elasticity?
-
Từ điển Tiếng Việt "hệ Số Co Giãn" - Là Gì?
-
Độ Co Giãn Của Cầu Theo Giá Là Gì? Ý Nghĩa, Cách Tính Ra Sao?
-
HỆ SỐ CO GIÃN - Tài Liệu Text - 123doc
-
[PPT] 1.5. Các Loại Hệ Số Co Giãn Khác Của Cầu (Tiếp)
-
Độ Co Giãn Của Cầu Theo Giá Là Gì? Công Thức Tính Và ý Nghĩa
-
Độ Co Giãn Của Cầu Theo Giá (price Elasticity Of Demand)
-
Hệ Số Co Giãn Của Sự Thay Thế đầu Vào Là Gì?
-
Chương 3: Hệ Số Co Giãn (eslasticity) Flashcards | Quizlet
-
Độ Co Giãn Cung Và Cầu (Elasticity Of Supply And Demand)