Phân Biệt Hiện Tại Phân Từ Và Quá Khứ Phân Từ - Anh Ngữ Athena
Hiện tại phân từ (V-ing) và Quá khứ phân từ (V-ed) là hai dạng đặc biệt của động từ trong tiếng Anh, đây cũng là phần ngữ pháp gây nhầm lẫn cho người học. Bài viết ngày hôm nay sẽ tổng hợp những kiến thức cơ bản giúp các bạn đang luyện thi TOEIC có thể hiểu và làm tốt hơn dạng bài tâp về hai động từ này.
TRUNG TÂM ANH NGỮ ATHENA: KHÓA HỌC TOEIC 0 - 500+ DÀNH CHO NGƯỜI MẤT GỐC!
Mục lục Ẩn
- Hiện tại phân từ là gì? Quá khứ phân từ là gì?
- Phân biệt hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
- Video phân biệt phân từ V-ing và V-ed
- Bài tập phân biệt hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
Hiện tại phân từ là gì? Quá khứ phân từ là gì?
Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi "V-ing". Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ. Ví dụ: + My job is boring. + The film was disappointing. I expected it to be better. | Quá khứ phân từ là động từ thêm đuôi ”-ed” (đối với các động từ có quy tắc và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc). Ví dụ: + Everyone was surprised that he passed the examination. + It was quite surprising that he passed the examination. |
Phân biệt hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
Khi nào cần sử dụng hiện tại phân từ? Và khi nào sử dụng quá khứ phân từ? Đó là băn khoăn của rất nhiều các bạn khi mới bắt đầu tìm hiểu về kiến thức ngữ pháp này. Tham khảo cách Athena phân biệt hiện tại phân từ và quá khứ phân từ dưới đây nhé!
2.1. Cách dùng của Hiện tại phân từ
2.1.1. Hiện tại phân từ dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: She has been working in this company for 2 years.
(Cô ấy đã làm việc trong công ty này được 2 năm.)
2.1.2. Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)
Ví dụ: Playing soccer is his hobby.
(Chơi bóng đá là sở thích của anh ấy.)
2.1.3. Dùng làm tân ngữ của động từ.
Ví dụ: I hate being asked a lot of questions about my private life.
(Tôi không thích bị hỏi quá nhiều câu hỏi về cuộc sống riêng tư của tôi.)
2.1.4. Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.
Ví dụ: I’m looking forward to hearing from you.
(Tôi rất nóng lòng chờ tin bạn.)
2.1.5. Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ.
Ví dụ: My hobby is playing computer games.
(Sở thích của tôi là chơi trò chơi trên máy tính.)
2.1.6. Dùng như tính từ trong câu.
Ví dụ: The walking women is my mother.
(Người phụ nữ đang đi bộ là mẹ tôi.)
2.1.7. Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ví dụ: She is the worker having the best quality.
(Cô ấy là nhân viên giỏi nhất.)
2.2. Cách dùng của Quá khứ phân từ
2.2.1. Quá khứ phân từ dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.
Ví dụ: I haven’t visited to Ha Noi city for 2 years.
(Tôi đã không đến Hà Nội được 2 năm)
2.2.2. Dùng như tính từ trong câu.
Ví dụ: She lived in an isolated village.
(Cô ấy sống trong một ngôi làng biệt lập.)
2.2.3. Dùng trong câu bị động.
Ví dụ: The boy is taught how to play the guitar.
(Cậu bé được dạy cách chơi ghi ta.)
2.2.4. Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ví dụ: I have read the novel written by O’Henry.
(Tôi đã đọc tiểu thuyết dược viết bởi O’Henry.)
Video phân biệt phân từ V-ing và V-ed
ÔN THI TOEIC TOÀN DIỆN? ĐĂNG KÝ NGAY: KHÓA HỌC THÀNH THẠO NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT
Bài tập phân biệt hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
Dạng 1. Chọn đáp án đúng
1. I like the film very much. It’s really (amazed/ amazing ).
2. It’s really ( terrifying / terrified) experience. I will never forget it.
3. I have read a (fascinated/ fascinating ) book. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.
4. Some newcomers are easily (embarrassed/ embarrassing) when they can’t express themselves well in English.
5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/ hindered) by their slow economic advancement.
6. Stephan felt (disappointed/ disappointing) very when his visa to the United States was denied.
7. They used to go (fishing/ fished) together when they were young.
8. Many baseball players from the Dominican Republic are (excited/ exciting) when they are selected to play for a U.S. team.
9. (Got / Getting) stuck in the traffic, Sarah knew she was going to be late for work.
10. (Made / Making) in Japan, the car was on sale at a very competitive price.
Dạng 2. Hoàn thành câu bằng cách nối 2 mệnh đề sử dụng V-ing hoặc V-ed.
1. A man was sitting next to me on the plane. I didn’t talk much to him.
=> I didn’t talk much to the _________________________
2. A taxi was taking us to the airport. It broke down.
The _________________________
3. There’s a path at the end of this street. The path leeds to the river.
At the end of the street there’s a _________________________
4. A factory has just opened on the town. It employs 500 people.
A _________________________has just opened in the town.
5. The company sent me a brochure. It contained the information I needed.
The company sent me _________________________
6. A gate was damaged in the storm. It has now been repaired.
The gate _________________________ has now been repaired.
7. A number of suggestions were made at the meeting. Most of them were not very practical.
Most of the _________________________were not very practical.
8. Some painting was stolen from the museum. Most of them haven’t been found yet.
The _________________________ haven’t been found yet.
9. A man was arrested by the police. What was his name?
What was the name of _________________________ ?
10. A boy was injured in the accident. He was taken to the hospital.
The boy _________________________
ĐÁP ÁN
Dạng 1.
1. amazing
2. terrifying
3. fascinating
4. embarrassed
5. hindered
6. disappointed
7. fishing
8. excited
9. getting
10. made
Dạng 2.
1. I didn’t talk much to the man sitting next to me on the plane.
2. The taxe taking us to the airport.
3. At the end of the street there’s a path leading to the river.
4. A factory employing 500 people has just opened in the town.
5. The company sent me a brochue containing the information I needed.
6. The gate damaged in the room has now been repaired.
7. Most of the suggestions made museum were not very practical.
8. The paintings stolen from the museum haven’t been found yet.
9. What was the name of the man arrested by the police?
10. The boy injured in the accident was taken to hospital.
Chúc các bạn học tốt!
Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:
Từ khóa » Nối Từ Quá Khứ
-
Những Dấu Gạch Nối Từ Quá Khứ | Đọt Chuối Non
-
Quá Khứ - Wiktionary Tiếng Việt
-
Những Dấu Gạch Nối Từ Quá Khứ [Radio Cảm Thức] - Septiny
-
Chương 9: Những Gạch Nối Từ Quá Khứ - Truyện FULL
-
Phân Biệt Quá Khứ Phân Từ Và Hiện Tại Phân Từ
-
1.738. Lê Bá Dương - Sự Tiếp Nối Từ Quá Khứ - YouTube
-
Phân Biệt Thì Quá Khứ đơn Và Quá Khứ Hoàn Thành - TalkFirst
-
Những "gạch Nối" Giữa Quá Khứ, Hiện Tại Và Tương Lai - Báo Đắk Lắk
-
Gạch Nối Và Gạch Ngang | EF | Du Học Việt Nam
-
Quốc Ân Tự - Gạch Nối Giữa Quá Khứ Và Hiện Tại
-
Di Tích Lịch Sử: Dấu Gạch Nối Quá Khứ Và Hiện Tại - Báo Bình Phước
-
Tense: 3 Thì Hoàn Thành (Perfect Tenses) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Thì Quá Khứ đơn (past Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập áp Dụng - Monkey