Phân Biệt Quá Khứ Phân Từ Và Hiện Tại Phân Từ

Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ là hai điểm ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng bởi nó thường gây nhầm lẫn. Bài viết dưới đây của 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ tổng hợp đầy đủ kiến thức về hai dạng từ này, giúp bạn tự tin và làm bài tốt hơn.

Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ
Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ
Mục lục hiện
  1. 1. Khái niệm hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
  2. 2. Cách sử dụng hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
    1. 2.1. Hiện tại phân từ
    2. 2.2. Quá khứ phân từ
  3. 3. Những cặp tính từ đuôi –ing và –ed thường gặp
  4. 4. Bài tập thực hành

1. Khái niệm hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

Hiện tại phân từ (Present Participle) là động từ thêm đuôi “V-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

Ex: The film was disappointing. I expected it to be better.

Quá khứ phân từ (Past Participle) là là động từ thêm đuôi ”-ed” (đối với các động từ có quy tắc và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc).

Ex: Everyone was surprised that he passed the examination.

2. Cách sử dụng hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

2.1. Hiện tại phân từ

  • Hiện tại phân từ dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ex: He has been working in this hospital for 3 years. (Cô ấy đã làm việc trong bệnh viện này được 3 năm.)

  • Dùng làm tân ngữ của động từ.

Ex: I hate being asked a lot of questions about my private life. (Tôi không thích bị hỏi quá nhiều câu hỏi về cuộc sống riêng tư của tôi.)

  • Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)

Ex: Studying English is not difficult (Học tiếng Anh không khó)

  • Dùng làm tân ngữ  của cụm giới từ.

Ex: Jane is so excited about going fishing tomorrow (Jane rất hào hứng về buổi câu cá ngày mai).

  • Dùng như  bổ ngữ của chủ ngữ.

Ex: My job is teaching Math in a primary school. (Công việc của tôi là dạy toán ở trường tiểu học).

  • Dùng như tính từ trong câu.

Ex: The walking man is my father. (Người đàn ông đang đi bộ là bố tôi).

  • Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ex: The man helping me isn’t my friend. (Người đàn ông giúp tôi không phải bạn tôi).

2.2. Quá khứ phân từ

  • Quá khứ phân từ dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.

Ex: I haven’t visited Sai Gon city for 10 years. (Tôi đã không đến Sài Gòn trong 10 năm).

  • Dùng như tính từ trong câu.

Ex: She was surprised with her score (Cô ấy đã rất ngạc nhiên với số điểm của cô ấy).

  • Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ex: I have read the magazine edited by my mother. (Tôi đọc quyển tạp chí được biên soạn bởi mẹ tôi).

  • Dùng trong câu bị động.

Ex: She was taught by a professor. (Cô ấy được giảng dạy bởi một giáo sư).

3. Những cặp tính từ đuôi –ing và –ed thường gặp

  • Leased/pleasing
  • Disappointed/disappointing
  • Shocked/shocking
  • Mused/amusing
  • Excited/exciting
  • Amazed/amazing
  • Bored/boring
  • Interested/interesting
  • Exhausted/exhausting
  • Surprised/surprising
  • Tired/tiring
  • Frightened/frightening
  • Annoyed/annoying
  • Frustrated/frustrating

4. Bài tập thực hành

Bài tập thực hành quá khứ phân từ và hiện tại phân từ
Bài tập thực hành quá khứ phân từ và hiện tại phân từ
  • Dạng 1. Chọn đáp án đúng
  1. I like the film very much. It’s really (amazed/ amazing ).
  2. It’s really ( terrifying / terrified) experience. I will never forget it.
  3. I have read a (fascinated/ fascinating ) book. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.
  4. Some newcomers are easily (embarrassed/ embarrassing) when they can’t express themselves well in English.
  5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/ hindered) by their slow economic advancement.
  6. Stephan felt (disappointed/ disappointing) very when his visa to the United States was denied.
  7. They used to go (fishing/ fished) together when they were young.
  8. Many baseball players from the Dominican Republic are (excited/ exciting) when they are selected to play for a U.S. team.
  9. (Got / Getting) stuck in the traffic, Sarah knew she was going to be late for work.
  10. (Made / Making) in Japan, the car was on sale at a very competitive price.
  • Dạng 2. Hoàn thành câu bằng cách nối 2 mệnh đề sử dụng V-ing hoặc V-ed.

1. A man was sitting next to me on the plane. I didn’t talk much to him

=> I didn’t talk much to the _________________________

2. A taxi was taking us to the airport. It broke down

=> The _________________________

3. There’s a path at the end of this street. The path leeds to the river.

At the end of the street there’s a _________________________

4. A factory has just opened on the town. It employs 500 people.

A _________________________has just opened in the town.

5. The company sent me a brochure. It contained the information I needed.

The company sent me _________________________

6. A gate was damaged in the storm. It has now been repaired.

The gate _________________________ has now been repaired.

7. A number of suggestions were made at the meeting. Most of them were not very practical.

Most of the _________________________were not very practical.

8. Some painting was stolen from the museum. Most of them haven’t been found yet.

The _________________________ haven’t been found yet.

9. A man was arrested by the police. What was his name?

What was the name of _________________________ ?

10. A boy was injured in the accident. He was taken to the hospital.

The boy _________________________

ĐÁP ÁN

Dạng 1:

  1. amazing
  2. terrifying
  3. fascinating
  4. embarrassed
  5. hindered
  6. disappointed
  7. fishing
  8. excited
  9. getting
  10. made

Dạng 2:

  1. I didn’t talk much to the man sitting next to me on the plane.
  2. The taxe taking us to the airport.
  3. At the end of the street there’s a path leading to the river.
  4. A factory employing 500 people has just opened in the town.cái
  5. The company sent me a brochue containing the information I needed.
  6. The gate damaged in the room has now been repaired.
  7. Most of the suggestions made museum were not very practical.
  8. The paintings stolen  from the museum haven’t been found yet.
  9. What was the name of the man arrested by the police?
  10. The boy injured in the accident was taken to hospital.

Trên đây là những điểm ngữ pháp cần nắm chắc về hiện tại phân từ và quá khứ phân từ. 4Life English Center (e4Life.vn) hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những kiến thức hữu ích. Chúc bạn học tốt!

Tham khảo thêm:

  • 14+ Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
  • Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu
  • Lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc
Đánh giá bài viết[Total: 8 Average: 5]

Từ khóa » Nối Từ Quá Khứ