Phân Biệt Like, Alike, Similar To Và The Same - VnExpress

  • Mới nhất
  • Thời sự
  • Góc nhìn
  • Thế giới
  • Video
  • Podcasts
  • Kinh doanh
  • Bất động sản
  • Khoa học
  • Giải trí
  • Thể thao
  • Pháp luật
  • Giáo dục
  • Sức khỏe
  • Đời sống
  • Du lịch
  • Số hóa
  • Xe
  • Ý kiến
  • Tâm sự
  • Tất cả
  • Trở lại Giáo dục
  • Giáo dục
  • Học tiếng Anh
Thứ sáu, 1/9/2017, 13:00 (GMT+7) Phân biệt like, alike, similar to và the same

"Alike" có nghĩa giống như - luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều; "similar to" có nghĩa là tương tự.

1. Like (giới từ): Giống

Cấu trúc: 

Be + like + N (danh từ).

Ví dụ: This hat is like that hat (Cái mũ này giống cái mũ kia).

N + like + N

Ví dụ: I have a hat like yours. (Tôi có một cái mũ giống của bạn).

Like + N + mệnh đề

Ví dụ: Like his father, he is a teacher. (Giống như bố mình, anh ấy là một giáo viên).

phan-biet-like-alike-similar-to-va-the-same

2. Alike (giới từ/tính từ): Giống nhau

Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng Alike đứng trước một danh từ.

Ví dụ:

This hat and that one are alike (Cái mũ này và cái mũ kia giống nhau).

They tried to treat all their children alike (Họ cố gắng đối xử với tất cả những đứa trẻ như nhau).

3. Similar to (tính từ): Tương tự

Cấu trúc: Không “to” nếu similar đứng một mình hoặc “similar + to + N/Pronoun”.

Ví dụ: Your hat is similar to mine. (mine = my hat) (Mũ của bạn tương tự mũ của tôi).

4. The same: Giống nhau

Cấu trúc: The same as + N/The same +noun+as…/The same + N.

Ví dụ:

An’s salary is the same as mine = An gets the same salary as me (Lương của An bằng lương của tôi).

We go to the same school (Chúng tôi học cùng trường).

Luyện tập:

Điền alike, like, similar to, the same as vào các câu dưới đây:

1. The twins are… in looks but not in personality

a. alike

b. like

c. similar to

d. the same as

Trở lại Giáo dụcTrở lại Giáo dục Copy link thành công Nội dung được tài trợ ×

Từ khóa » Cấu Trúc Với Similar