Sự Khác Nhau Similar Và Same - Mới Cập Nhập - Update Thôi
Có thể bạn quan tâm
Like, Alike, Similar to và The same trong tiếng Anh nó có nghĩa là “giống nhau” nhưng cách dùng của nó không giống nhau chút nào. Để hiểu sâu hơn về cách dùng của những từ vựng tiếng Anh này, mời bạn đọc cùng VnDoc.com tìm hiểu nhé.
Nội dung chính Show- Phân biệt cách dùng The Same/ Similar to/ Like/ Alike
- 1. Cách dùng từ Like là gì?
- 2. Cách dùng từ Alike là gì?
- 3. Cách dùng từ Similar to là gì?
- 4. Cách dùng từ The same là gì?
- 5. Bài tập và hướng dẫn giải
Phân biệt cách dùng The Same/ Similar to/ Like/ Alike
- 1. Cách dùng từ Like là gì?
- 2. Cách dùng từ Alike là gì?
- 3. Cách dùng từ Similar to là gì?
- 4. Cách dùng từ The same là gì?
- 5. Bài tập và hướng dẫn giải
1. Cách dùng từ Like là gì?
- Nghĩa: (giới từ) Giống (như), trái nghĩa: unlike.
Cấu trúc:
Be + like + N (danh từ)
Ví dụ:
+ This hat is like that hat. Cái mũ này giống cái mũ kia.
N + like + N
+ I have a hat like yours. Tôi có một cái nón giống cái của bạn
like + N, + mệnh đề
+ Like his father, he is a teacher. Giống như bố mình, anh ấy là một giáo viên.
2. Cách dùng từ Alike là gì?
Nghĩa: (giới từ/ tính từ) Giống nhau
Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ (noun) hoặc danh từ số nhiều (plural noun)
Ví dụ:
+ This hat and that one are alike Cái mũ này và cái mũ kia giống nhau.
+ They tried to treat all their children alike Họ cố gắng đối xử với tất cả những đứa trẻ như nhau.
Lưu ý: Không dùng Alike đứng trước một danh từ
3. Cách dùng từ Similar to là gì?
Nghĩa: (tính từ) tương tự
Cấu trúc: Không “to” nếu similar đứng một mình hoặc “similar + to + N/Pronoun”
Ví dụ:
+ Your hat is similar to mine. (mine = my hat) Mũ của bạn tương tự mũ của tôi.
4. Cách dùng từ The same là gì?
Nghĩa: giống nhau
Cấu trúc: The same as + N/The same +noun+as…/The same + N.
Ví dụ:
+ An’s salary is the same as mine = An gets the same salary as me. Lương của An bằng lương của tôi.
+ We go to the same school Chúng tôi học cùng trường.
5. Bài tập và hướng dẫn giải
Chọn A. Alike, B. Like, C. Similar to, D. The same as
1. The twins are … in looks but not in personality
2. These three photographs are almost … .
3. She’s … her sister.
4. Her ideas are quite … mine.
5. I want a shirt that’s … the one in the window.
6. His eyes is …his father.
7. His father and he are ….
8. What’s that noise? It sounds … a baby crying.
9. Although they are brother, they don’t look ….
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
A | A | B | C | D | B | A | B | A |
Trên đây là Sự khác nhau giữa The same, Similar to, Like và Alike. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu luyện kỹ năng khác như: luyện viết Tiếng Anh, luyện nghe Tiếng Anh, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
USING THE SAME, SIMILAR, DIFFERENT, LIKE , ALIKE
(Các em có thể save ảnh về điện thoại hoặc máy tính để học)
– The same ( cùng/giống) , similar (tươngtự), và different ( khác) được dùng làm tính từ .
Lưu ý : “the “ luônđứngtrước “same” .
e.g. John and Mary have the same books.(their books are the same )
John and Mary have similar books. (their books are similar )
John and Mary have different books. (their books are different )
– The same được theo sau bởi as, similar được theo sau bởi to, different được theo sau bởi from
e.g. This book is the same as that one
This book is similar to that one
This book is different from that one
– Danh từ có thể đứng giữa the same và as
e.g.
She is the same age as my mother
My shoes are the same size as yours
(Các em có thể save ảnh về điện thoại hoặc máy tính để học)
– Cách sử dụng like ( giống) : Noun + be like + noun
– Cách dùng alike (giốngnhau) : Noun and noun + be alike
e.g. My pen is like your pen
My pen and your pen are alike
– Ngoài theo sau “be” , “like’ còn theo sau một số động từ khác, chủ yếu là các động từ chỉ giác quan
e.g. She looks like her sister
It sounds like thunder
This material feels like silk
That smells like gas
Stop acting like a fool
– “Alike”cũng có thể theo sau một số động từ khác “be “
e.g. The twin look alike
We think alike
Most teenagers act alike
The little girls are dressed alike
Cùng thực tập một số bài tập bên dưới để hiểu cặn kẽ hơn các bạn nhé!
Bài tập thực hành :
1. Jenifer and Jack both com from Rapid City . In other words, they come from the same town
2. This city is the same as / similar to / like my hometown. Both are quiet and conservative.
3. You and I don’t agree. Your ideas are _______ mine
4. Eric never wears __________ clothes two days in the same row.
5. Ants are fascinating. An ant colony is _________ a well-disciplined army.
6. In term of shape, cabbage looks ______ lettuce . But cabbage and lettuce don’t taste ________.
7. A male mosquito is not ___________ size _______ a female mosquito . The female is larger.
8. I’m used to strong coffee. I think the coffee most North America drinks tastes ________ dishwater!
9. The pronunciation of “caught” is ___________ the pronunciation of “cot”
10. Trying to get through school without studying ______ trying to go swimming without getting wet
Các bạn đã hoàn tất bài tập chưa nào? Hãy cùng dò với đáp án bên dưới đây để xem mình đã làm chính xác bao nhiêu câu nhé!
Answer :
3. different from
4. the same
5. similar to / like
6. like….. alike/the same
7. the same … as
8. like
9. similar to/ different from (caught is pronounced /kɔːt/ , cot is pronounced /kɑːt/ , but some American English speakers pronounce both words /kɑːt/)
10. like / the same as / similar to
Giờ thì các bạn đã hoàn toàn nắm vững cách dùng các tính từ có vẻ ” na ná nhau ” này rồi nhé!
like, alike, similar to và the same trong tiếng anh nó có nghĩa là “giống nhau” nhưng cách dùng của nó không giống nhau chút nào. Thường thì like, alike, similar to và the same sử dụng để so sánh các hành động hoặc tình huống. Để hiểu sâu hơn về cách dùng của nó thì chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Nghĩa: (giới từ) Giống (như), trái nghĩa: unlike.
Cấu trúc:
Be + like + N (danh từ) Ví dụ: – This hat is like that hat. Cái mũ này giống cái mũ kia. N + like + N – I have a hat like yours. Tôi có một cái nón giống cái của bạn like + N, + mệnh đề – Like his father, he is a teacher. Giống như bố mình, anh ấy là một giáo viên.
ALIKE
Nghĩa: (giới từ/tính từ) Giống nhau
Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ (noun) hoặc danh từ số nhiều (plural noun)
Ví dụ: – This hat and that one are alike Cái mũ này và cái mũ kia giống nhau. – They tried to treat all their children alike Họ cố gắng đối xử với tất cả những đứa trẻ như nhau. Lưu ý: Không dùng Alike đứng trước một danh từ
SIMILAR TO
Nghĩa: (tính từ) tương tự
Cấu trúc: Không “to” nếu similar đứng một mình hoặc “similar + to + N/Pronoun”
Ví dụ: – Your hat is similar to mine. (mine = my hat) Mũ của bạn tương tự mũ của tôi.
THE SAME
Nghĩa: giống nhau
Cấu trúc: The same as + N/The same +noun+as…/The same + N.
Ví dụ: – An’s salary is the same as mine = An gets the same salary as me Lương của An bằng lương của tôi. – We go to the same school Chúng tôi học cùng trường.
Bài tập:
Chọn A. Alike, B.Like, C.Similar to, D.The same as
- The twins are … in looks but not in personality
- These three photographs are almost … .
- She’s … her sister.
- Her ideas are quite … mine.
- I want a shirt that’s … the one in the window.
- His eyes is …his father.
- His father and he are ….
- What’s that noise? It sounds … a baby crying.
- Although they are brother, they don’t look ….
Đáp án
A, 2.A, 3.B, 4.C, 5.D, 6.B, 7.A, 8.B, 9.A
like, alike, similar to và the same ngoài dùng trong so sánh nhưng nó có cấu trúc dùng rất khác nhau LIKE sau like + N, ALIKE Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ (noun) hoặc danh từ số nhiều (plural noun). SIMILAR đứng một mình hoặc “similar + to + N/Pronoun”, THE SAME được dùng với cấu trúc The same as + N/The same +noun+as…/The same + N. Bây giờ bạn đã hiểu hết rồi chứ. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào thì hãy comment lại mình sẽ trả lời bạn trong thời gian sớm nhất nhé. Hãy bấm share nếu hữu ích, và theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé.Từ khóa » Cấu Trúc Với Similar
-
Phân Biệt Like, Alike, Similar To Và The Same - VnExpress
-
Phân Biệt Like, Alike, Similar To Và The Same - .vn
-
Similar đi Với Giới Từ Gì? Cách Dùng Similar Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Similar To, Like, A Like Và The Same: 3+ Bí Quyết Mới
-
The Same As; Similar To, Different From - Các Cụm Từ Hàm ý So Sánh ...
-
Phân Biệt Alike, Like, Similar Và Same - Tiếng Anh Dễ Lắm
-
Similar đi Với Giới Từ Gì? Phân Biệt Similar Với Like, Alike, The Same
-
Phân Biệt Cách Dùng The Same/ Similar/ Different/ Like/ Alike
-
Similar Đi Với Giới Từ Gì - Phân Biệt Like, Alike, Similar To Và The ...
-
Phân Biệt Like, Alike, Similar To Và The Same - Tiếng Anh
-
Cách Sử Dụng Và Phân Biệt Like, Alike, Similar To Và The Same
-
Step Up English - CÁCH SỬ DỤNG LIKE, ALIKE, SIMILAR, AS
-
Sự Khác Nhau Giữa Same Và Similar - Học Tốt
-
Phân Biệt Similar To, Like, A Like Và The Same - Tin Tức 60giayonline