Phân Biệt さ/み [sa/mi] | Tiếng Nhật
Có thể bạn quan tâm
≡Menu
Phân biệt さ/み [sa/mi] Phân biệt cách sử dụng 「~さ」「~み」
「重(おも)さ」VS「重(おも)み」「厚(あつ)さ」VS「厚(あつ)み」 (1) 「~さ」và「~み」đều gắn sau Tính từ để biến nó thành Danh từ. (2) 「~さ」có thể gắn với tất cả Tính từ để biến nó thành Danh từ, nhưng 「~み」thì không. 「~み」chỉ sử dụng trong một số tính từ nhất định. 例: 暑(あつ)さ〇 暑(しょ)み X (Sức nóng) 大(おお)きさ〇 大(だい)きみ X (Độ lớn) 懐(なつ)かしさ〇 懐(なつ)かしみX (sự hoài niệm, sự tiếc nuối) 嬉(うれ)しさ〇 嬉(うれし)しみ X (Niềm vui, niềm hạnh phúc) 厚(あつ)さ〇 厚(あつ)み〇 (Độ dày) - Atsumi (Sự dày) 暖(あたた)かさ〇 温(あたた)かみ〇 (Độ ấm) – (Sự ấm áp; hơi ấm) 甘(あま)さ〇 甘(あま)み〇 (Độ ngọt) – (Vị ngọt) v.v. (3)『み』vốn được thể hiện bằng chữ Kanji『味(あじ)』(VỊ), nhưng theo thời gian đã được thể hiện bằng Hiragana như hiện nay. (4) 「さ」Thể hiện đặc tính KHÁCH QUAN của bản thân sự việc; sự vật đó. Trong khi đó, 「み」thì thiên về nhận định CHỦ QUAN của người nói về tính chất, trạng thái, mức độ...của đối tượng đó. Ví dụ: * 難(むずか)しさのある人(ひと)という噂(うわさ)とは違(ちが)って、会(あ)ってすぐ、親(した)しみを感(かん)じた。 Khác với lời đồn rằng ông ta là một người (có sự) khó tính, ngay khi gặp thì tôi đã cảm thấy một sự gần gủi (ở ông ta).(*) (*) Chú giải: Sự khó tính theo nhận định khách quan (nhận định của những người xung quanh chứ không phải của mình) Sự gần gủi theo cảm nhận chủ quan của người nói. -------- Ngoài ra: 「さ」thường sẽ hình thành danh từ đo đếm được. Còn 「み」thì không. ・暖(あたた)かさ=Độ ấm; Hơi nóng; Sức nóng => Có thể đo được một cách khách quan bằng nhiệt kế. VD: 電源(でんげん)を入(い)れて、約(やく)3~5秒(びょう)で暖(あたた)かさが実感(じっかん)できます。 Sau khi bật nguồn điện lên thì bạn có thể cảm nhận được sức nóng trong vòng 3~5 giây. ・温(あたた)かみ= Sự ấm áp => Thể hiện cảm nhận chủ quan của người nói, không thể đo đếm được. VD: 温かみのある家庭(かてい)=Một gia đình (có sự) ấm áp; Một gia đình đầm ấm Tương tự với: ・重(おも)さ=Trọng lượng (của một vật nào đó, có thể đo được bằng cân) 例:重(おも)さが 100 キログラムある。= Trọng lượng là 100 kg / (Vật đó) Nặng 100 kg. ・重(おも)み = Sức nặng (ví dụ, sức nặng của lời nói) => Không đo đếm được VD: 重(おも)みのある言葉(ことば) = Một lời nói có sức nặng
- Home
- About us
- Ngữ pháp
- JLPT
- Tiếng Nhật Business
- Loại từ
- Khác
- Dịch thuật
- Việc làm
- Privacy Policy
- F.A.Q
26 tháng 12, 2016
Phân biệt さ/み [sa/mi] Phân biệt cách sử dụng 「~さ」「~み」
「重(おも)さ」VS「重(おも)み」「厚(あつ)さ」VS「厚(あつ)み」 (1) 「~さ」và「~み」đều gắn sau Tính từ để biến nó thành Danh từ. (2) 「~さ」có thể gắn với tất cả Tính từ để biến nó thành Danh từ, nhưng 「~み」thì không. 「~み」chỉ sử dụng trong một số tính từ nhất định. 例: 暑(あつ)さ〇 暑(しょ)み X (Sức nóng) 大(おお)きさ〇 大(だい)きみ X (Độ lớn) 懐(なつ)かしさ〇 懐(なつ)かしみX (sự hoài niệm, sự tiếc nuối) 嬉(うれ)しさ〇 嬉(うれし)しみ X (Niềm vui, niềm hạnh phúc) 厚(あつ)さ〇 厚(あつ)み〇 (Độ dày) - Atsumi (Sự dày) 暖(あたた)かさ〇 温(あたた)かみ〇 (Độ ấm) – (Sự ấm áp; hơi ấm) 甘(あま)さ〇 甘(あま)み〇 (Độ ngọt) – (Vị ngọt) v.v. (3)『み』vốn được thể hiện bằng chữ Kanji『味(あじ)』(VỊ), nhưng theo thời gian đã được thể hiện bằng Hiragana như hiện nay. (4) 「さ」Thể hiện đặc tính KHÁCH QUAN của bản thân sự việc; sự vật đó. Trong khi đó, 「み」thì thiên về nhận định CHỦ QUAN của người nói về tính chất, trạng thái, mức độ...của đối tượng đó. Ví dụ: * 難(むずか)しさのある人(ひと)という噂(うわさ)とは違(ちが)って、会(あ)ってすぐ、親(した)しみを感(かん)じた。 Khác với lời đồn rằng ông ta là một người (có sự) khó tính, ngay khi gặp thì tôi đã cảm thấy một sự gần gủi (ở ông ta).(*) (*) Chú giải: Sự khó tính theo nhận định khách quan (nhận định của những người xung quanh chứ không phải của mình) Sự gần gủi theo cảm nhận chủ quan của người nói. -------- Ngoài ra: 「さ」thường sẽ hình thành danh từ đo đếm được. Còn 「み」thì không. ・暖(あたた)かさ=Độ ấm; Hơi nóng; Sức nóng => Có thể đo được một cách khách quan bằng nhiệt kế. VD: 電源(でんげん)を入(い)れて、約(やく)3~5秒(びょう)で暖(あたた)かさが実感(じっかん)できます。 Sau khi bật nguồn điện lên thì bạn có thể cảm nhận được sức nóng trong vòng 3~5 giây. ・温(あたた)かみ= Sự ấm áp => Thể hiện cảm nhận chủ quan của người nói, không thể đo đếm được. VD: 温かみのある家庭(かてい)=Một gia đình (có sự) ấm áp; Một gia đình đầm ấm Tương tự với: ・重(おも)さ=Trọng lượng (của một vật nào đó, có thể đo được bằng cân) 例:重(おも)さが 100 キログラムある。= Trọng lượng là 100 kg / (Vật đó) Nặng 100 kg. ・重(おも)み = Sức nặng (ví dụ, sức nặng của lời nói) => Không đo đếm được VD: 重(おも)みのある言葉(ことば) = Một lời nói có sức nặng Bài viết liên quan:
Labels: Phân biệt so sánh Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)- Giới thiệu tác giả
- Du học Nhật Bản
- Khóa học tiếng Nhật Online
- Tin tức cập nhật
- Ngữ pháp JLPT N1
- Ngữ pháp JLPT N2
- Ngữ pháp JLPT N3
- Ngữ pháp JLPT N4
- Ngữ pháp JLPT N5
- Theo cấp độ JLPT
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật
- Tổng hợp từ vựng
- Học tiếng Nhật qua tin tức
- Tiếng Nhật Business
Tiếng Nhật Pro.net
- Thành ngữ - quán ngữ
- Thuật ngữ chuyên ngành
- Phân biệt cách sử dụng
- Từ tượng thanh - Tượng hình
- Kỹ năng dịch thuật
- Trạng từ - Phó từ
- Đọc truyện tiếng Nhật
- 650 Câu hỏi Vui để học
- Liên hệ - Góp ý
Bài viết mới nhất
Biểu mẫu liên hệ
Tên Email * Thông báo *Từ khóa » Cấu Trúc Sa
-
Học Ngữ Pháp JLPT N3: さ (sa)
-
Ngữ Pháp N4: さ (sa) - JLPT Sensei Việt Nam
-
さ [sa] - Tiếng Nhật
-
Ngữ Pháp N3: ~ さえ
-
Phương Pháp Phân Tích Có Cấu Trúc ( SA) - Bài Viết Sưu Tầm
-
Ngữ Pháp させられます-Tổng Hợp Ngữ Pháp N4 - Học Tiếng Nhật
-
Trung Quốc Lắp đặt Trái Phép Cấu Trúc Bí ẩn ở Biển Đông
-
[226] Quy Chế Pháp Lý Của Các Cấu Trúc Trên Biển: Cách Tiếp Cận Mới ...
-
Chu Sa – Wikipedia Tiếng Việt
-
Những Ngôi Nhà Có Cấu Trúc độc đáo Trên Sa Mạc - CafeLand.Vn
-
[PDF] CẤU TRÚC ĐẤT
-
Phân Biệt "dessert" Và "desert" - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
(PDF) Nghiên Cứu đặc điểm Cấu Trúc Móng Trước Kainozoi Khu Vực ...