Phù Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. phù
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

phù chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ phù trong chữ Nôm và cách phát âm phù từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phù nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 25 chữ Nôm cho chữ "phù"

phu [俘]

Unicode 俘 , tổng nét 9, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tù binh◎Như: phu lỗ 俘虜 tù binh, khiển phu 遣俘 thả tù binh.(Động) Bắt làm tù binh◇Minh sử 明史: Nhật phu lương dân dĩ yêu thưởng 日俘良民以邀賞 (Thái tổ bổn kỉ nhất 太祖本紀一) Hằng ngày bắt dân lành làm tù binh để được thưởng.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như "phù (bắt tù binh): phù lỗ" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [俘虜] phu lỗ凫

phù [鳧]

Unicode 凫 , tổng nét 6, bộ Kỷ 几(ý nghĩa bộ: Ghế dựa ).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 鳧.Giản thể của chữ 鳬.咐

phù, phó [咐]

Unicode 咐 , tổng nét 8, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu3 fu6 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Hà hơi.Một âm là phó(Động) Phân phó 吩咐 dặn bảo (thường chỉ bậc trên dặn dò kẻ dưới, mang ý truyền lệnh)☆Tương tự: đinh ninh 丁寧, đinh ninh 叮嚀, đinh chúc 叮囑, giao đại 交代, chúc phó 囑咐, chúc thác 囑託, phái khiển 派遣, đả phát 打發.Dịch nghĩa Nôm là: phó, như "phó thác" (vhn)夫

phu, phù [夫]

Unicode 夫 , tổng nét 4, bộ Đại 大(ý nghĩa bộ: To lớn).Phát âm: fu1, fu2 (Pinyin); fu1 fu4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Đàn ông (thành niên)◎Như: trượng phu 丈夫 đàn ông, con trai thành niên.(Danh) Chỉ chung người bình thường◎Như: vạn phu mạc địch 萬夫莫敵 muôn người không chống lại được, thất phu 匹夫 người thường.(Danh) Người làm việc lao động◎Như: ngư phu 漁夫, nông phu 農夫, xa phu 車夫, tiều phu 樵夫.(Danh) Chồng◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thoa trị kỉ hà, tiên phu chi di trạch dã 釵值幾何, 先夫之遺澤也 (Vương Thành 王成) Thoa này chẳng đáng giá bao nhiêu, nhưng là của chồng tôi ngày xưa để lại.Một âm là phù(Trợ) Thường dùng làm lời mở đầu một đoạn văn nghị luận◎Như: Phù đạt dã giả 夫達也者 ôi đạt vậy ấy◇Âu Dương Tu 歐陽修: Phù thu, hình quan dã, ư thì vi âm; hựu binh tượng dã, ư hành vi kim 夫秋, 刑官也, 於時為陰; 又兵象也, 於行為金 (Thu thanh phú 秋聲賦) Mùa thu, là thời kì của quan Hình (xử phạt), về thời tiết thì thuộc Âm; lại tượng trưng cho việc Binh, về ngũ hành là Kim.(Trợ) Ở cuối câu, lời nói đoạn rồi than◇Luận Ngữ 論語: Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ 子在川上曰: 逝者如斯夫, 不舍晝夜 (Tử Hãn 子罕) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!(Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa hoặc để thư hoãn ngữ khí◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: Dư quan phù Ba Lăng thắng trạng, tại Động Đình nhất hồ 予觀夫巴陵勝狀, 在洞庭一湖 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Ta coi thắng cảnh ở Ba Lăng, chỉ nhờ vào một hồ Động Đình.(Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy◇Luận Ngữ 論語: Phù chấp dư giả vi thùy? 夫執輿者為誰 (Vi Tử 衛子) Người cầm cương xe đó là ai?(Tính) Chỉ thị hình dung từ: này, đây§ Tương đương với thử 此, bỉ 彼◇Luận Ngữ 論語: Phù nhân bất ngôn, ngôn tất hữu trúng 夫人不言, 言必有中 (Tiên tiến 先進) Con người đó không nói (nhiều), (nhưng) hễ nói thì trúng.Dịch nghĩa Nôm là: phu, như "phu phen tạp dịch" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [大夫] đại phu 2. [大丈夫] đại trượng phu 3. [薄夫] bạc phu 4. [鄙夫] bỉ phu 5. [僕夫] bộc phu 6. [更夫] canh phu 7. [功夫] công phu 8. [征夫] chinh phu 9. [狂夫] cuồng phu 10. [奸夫] gian phu 11. [拉夫桑賈尼] lạp phu tang cổ ni 12. [凡夫] phàm phu 13. [夫人] phu nhân 14. [夫婦好合] phu phụ hảo hợp 15. [夫倡婦隨] phu xướng phụ tùy 16. [光祿大夫] quang lộc đại phu 17. [士夫] sĩ phu 18. [匹夫] thất phu 19. [前夫] tiền phu 20. [丈夫] trượng phu孚

phu [孚]

Unicode 孚 , tổng nét 7, bộ Tử 子(ý nghĩa bộ: Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»).Phát âm: fu2, fu1 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sự thành tín.(Danh) Trung phu 中孚, tên một quẻ trong kinh Dịch.(Động) Phu giáp 孚甲 nứt nanh, nghĩa là cây cỏ nở ra hạt, ra lá.(Động) Làm cho người tin phục◇Tả truyện 左傳: Tiểu tín vị phu, thần phất phúc dã 小信未孚, 神弗福也 (Trang Công thập niên 莊公十年) Làm ra vẻ thành thật bề ngoài chưa làm người tin phục, thần linh chẳng trợ giúp vậy.(Động) Ấp trứng§ Thông phu 孵.Dịch nghĩa Nôm là:
  • phu, như "phu (gây được lòng tin)" (gdhn)
  • phù, như "phù (tiếng cổ nghĩa như chữ phu)" (gdhn)扶

    phù [扶]

    Unicode 扶 , tổng nét 7, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: fu2, pu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Giúp đỡ◎Như: tế nhược phù bần 濟弱扶貧 giúp đỡ kẻ yếu và người nghèo.(Động) Nâng đỡ, dìu◇Nguyễn Du 阮攸: Phù lão huề ấu di nhập thành 扶老攜幼移入城 (Trở binh hành 阻兵行) Dìu già dắt trẻ dời vào trong thành.(Động) Dựa vào◇Tân Đường Thư 新唐書: Dĩ năng trượng thuận phù nghĩa, an tứ phương dã 以能杖順扶義, 安四方也 (Đậu Kiến Đức truyện 竇建德傳) Dùng người tài dựa theo nghĩa mà an định bốn phương.(Động) Hộ tống◎Như: phù linh 扶靈 hộ tống đưa linh cữu đi an táng.(Động) Men theo, noi theo◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Kí xuất, đắc kì thuyền, tiện phù hướng lộ 既出, 得其船, 便扶向路 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Ra khỏi (hang) rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn men theo đường cũ (mà về).(Danh) Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ (ngày xưa).(Danh) Họ Phù.(Danh) Phù tang 扶桑 là một tên chỉ nước Nhật BảnThời xưa tương truyền ở ngoài Đông Hải có thần mộc 神木 (cây thần) tên gọi là phù tang 扶桑 là nơi mặt trời mọc§ Xem phù tang 扶桑.(Danh) Phù trúc 扶竹 cây trúc sinh đôi§ Ghi chú: Xem thêm phù trúc 扶竹.Dịch nghĩa Nôm là:
  • phù, như "phù trì" (vhn)
  • hùa, như "hùa theo, vào hùa" (btcn)
  • phò, như "phò vua" (btcn)
  • vùa, như "vào vùa với nhau" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [匡扶] khuông phù 2. [扶桑] phù tang 3. [扶竹] phù trúc枹

    phu, phù, bao [枹]

    Unicode 枹 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: fu1, bao1, fu2 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Dùi trống◎Như: Đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên thời thái bình vô sự gọi là phu cổ bất minh 枹鼓不鳴 (dùi và trống không kêu)§ Cũng đọc là phù.Một âm là bao(Danh) Cây bao, một thứ cây to dùng làm củi đốt.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như "phù (cái dùi trống)" (gdhn)桴

    phù, phu [桴]

    Unicode 桴 , tổng nét 11, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái xà nhì§ Tục gọi là nhị lương 二梁.(Danh) Dùi trống§ Cũng như phu 枹◇Hàn Phi Tử 韓非子: Chí trị chi quốc, quân nhược phù, thần nhược cổ 至治之國, 君若桴, 臣若鼓 (Công danh 功名) Trong một nước thật yên trị, vua như dùi trống, bề tôi như cái trống.Một âm là phu(Danh) Cái bè◇Luận Ngữ 論語: Thừa phu phù ư hải 乘桴浮于海 (Công Dã Tràng 公冶長) Cưỡi bè đi trên biển.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như "phù (cái dùi trống)" (gdhn)榑

    phù [榑]

    Unicode 榑 , tổng nét 14, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: fu4, fu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phù tang 榑桑 cây thần, chỗ mặt trời mọc§ Cũng viết là 扶桑.Dịch nghĩa Nôm là:
  • roi, như "roi vọt" (gdhn)
  • rui, như "rui mè" (gdhn)浮

    phù [浮]

    Unicode 浮 , tổng nét 10, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: fu2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Nổi◎Như: phiêu phù 漂浮 trôi nổi◇Nguyễn Trãi 阮廌: Liên hoa phù thủy thượng 蓮花浮水上 (Dục Thúy sơn 浴翠山) Hoa sen nổi trên nước.(Động) Hiện rõ◎Như: kiểm thượng phù trước vi tiếu 臉上浮著微笑 trên mặt hiện ra nụ cười.(Động) Hơn, vượt quá◎Như: nhân phù ư sự 人浮於事 người nhiều hơn việc.(Động) Bơi, lội (tiếng địa phương).(Động) Phạt uống rượu◇Vương Thao 王韜: Đương phù nhất đại bạch, vị khánh quân đắc thiên cổ chi mĩ nhân 當浮一大白, 為慶君得千古之美人 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Xin mời uống cạn một chén lớn, để mừng huynh đã được người đẹp muôn đời.(Động) Thuận dòng xuôi đi.(Tính) Ở trên mặt nước hoặc trong không trung◎Như: phú quý ư ngã như phù vân 富貴於我如浮雲 giàu sang đối với tôi như mây nổi.(Tính) Ở bên ngoài, ở bề mặt◎Như: phù thổ 浮土 lớp bụi đất ngoài, phù diện 浮面 mặt ngoài.(Tính) Không có căn cứ, không thật◎Như: phù ngôn 浮言 lời nói không có căn cứ.(Tính) Hư, hão, không thiết thực◎Như: phù danh 浮名 danh hão, phù văn 浮文 văn chương không thiết thực◇Đỗ Phủ 杜甫: Hà dụng phù danh bán thử thân 何用浮名絆此身 (Khúc Giang 曲江) Ích gì để cho cái danh hão trói buộc tấm thân.(Tính) Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là mạch phù 脈浮.(Tính) Nông nổi, bộp chộp◎Như: tâm phù khí táo 心浮氣躁 tính khí bộp chộp nóng nảy.(Danh) Phù-đồ 浮屠, đọc gần như Phật-đà 佛佗 dịch âm tiếng Phạn "buddha"Phật giáo là do Phật-đà sáng tạo, nên gọi Phật giáo đồ là phù đồ, tháp của Phật cũng gọi là phù đồCũng viết là 浮圖.Dịch nghĩa Nôm là:
  • phù, như "phù sa" (vhn)
  • nổi, như "trôi nổi" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [救人一命勝造七級浮屠] cứu nhân nhất mệnh 2. [浮言] phù ngôn涪

    phù [涪]

    Unicode 涪 , tổng nét 11, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: fu2, pou2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sông Phù 涪, ở tỉnh Tứ Xuyên.烰

    phù, bào [烰]

    Unicode 烰 , tổng nét 11, bộ Hỏa 火 (灬)(ý nghĩa bộ: Lửa).Phát âm: fu2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Hơi nóng bốc lên◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Xú yên phong phù, tứ diện sung tắc 臭煙烽烰, 四面充塞 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Khói hôi hám bốc lên ngùn ngụt, khắp bốn phía đầy nghẹt.Một âm là bào(Động) Nấu, thổi§ Ngày xưa dùng như bào 庖.稃

    phù [稃]

    Unicode 稃 , tổng nét 12, bộ Hòa 禾 (ý nghĩa bộ: Lúa).Phát âm: fu1, fu2 (Pinyin); fau4 fu1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Trấu (vỏ các loại cốc như lúa, mạch, đạo, v.v.).符

    phù [符]

    Unicode 符 , tổng nét 11, bộ Trúc 竹(ý nghĩa bộ: Tre trúc).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Vật để làm tin§ Ngày xưa dùng thẻ bằng tre, viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnhKhi nào sóng vào nhau mà đúng thì coi là phải§ Ngày xưa, phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) 藩, trấn 鎮 là phân phù 分符 hay phẩu phù 剖符.(Danh) Bằng chứng◇Nhan Chi Thôi 顏之推: Ngã mẫu tố oán ư thiên, kim đắc thiên tào phù 我母訴怨於天, 今得天曹符 (Oan hồn chí 冤魂志) Mẹ tôi cáo oan trên trời, nay có được bằng chứng của phủ nhà trời.(Danh) Điềm tốt lành.(Danh) Bùa chú để trừ tà ma◎Như: phù lục 符籙 sách bùa, phù chú 符咒 bùa chú, đào phù 桃符 tục xưa ngày Tết, cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Na tăng tiện niệm chú thư phù, đại triển huyễn thuật 那僧便念咒書符, 大展幻術 (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó liền niệm chú viết bùa, thi triển hết phép thuật ra.(Danh) Dấu hiệu, kí hiệu◎Như: âm phù 音符 kí hiệu biểu âm, phù hiệu 符號 dấu hiệu.(Động) Hợp, đúng◎Như: tương phù 相符 hợp nhau, bất phù 不符 chẳng đúng◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tính tự giai phù 姓字皆符 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Tên họ đều phù hợp.Dịch nghĩa Nôm là:
  • bùa, như "bùa phép" (vhn)
  • phù, như "phù chú" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [音符] âm phù紑

    phù [紑]

    Unicode 紑 , tổng nét 10, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: fou2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sạch sẽ, tinh khiết◇Thi Kinh 詩經: Ti y kì phù, Tái biện cầu cầu 絲衣其紑, 載弁俅俅 (Chu tụng 周頌, Ti y 絲衣) Mặc lễ phục sạch sẽ, Đội mũ biền cung kính thuận hòa.罘

    phù [罘]

    Unicode 罘 , tổng nét 9, bộ Võng 网(, 罓) (ý nghĩa bộ: Cái lưới).Phát âm: fu2, fu1 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lưới săn thú bắt chim.(Danh) Phù ti 罘罳: (1) Chấn song, bình phong (làm bằng gỗ đẽo khắc)§ Cũng viết là phù ti 罦罳(2) Lưới săn§ Cũng viết là phù ti 罦罳.罦

    phù [罦]

    Unicode 罦 , tổng nét 12, bộ Võng 网(, 罓) (ý nghĩa bộ: Cái lưới).Phát âm: fu2, fu1 (Pinyin); fau4 fu1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lưới để bắt chim bắt thú§ Cũng như phù 罘.芙

    phù [芙]

    Unicode 芙 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: fu2, chun1 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phù dung 芙蓉 cây hoa phù dung.(Danh) Phù cừ 芙蕖 tên riêng của hoa sen§ Còn gọi là hà hoa 荷花◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Quang diễm minh mị, nhược phù cừ chi ánh triêu nhật 光艷明媚, 若芙蕖之映朝日 (Tiên nhân đảo 仙人島) Dung nhan xinh đẹp tươi sáng như hoa sen chiếu rạng ban mai.Dịch nghĩa Nôm là:
  • phù, như "phù (hoa sen); phù dung" (vhn)
  • trầu, như "trầu cau" (btcn)
  • giầu, như "giầu không" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [阿芙蓉] a phù dung芣

    phù [芣]

    Unicode 芣 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: fu2, fou3, fu1, fou2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phù dĩ 芣苢: tức là cây bông mã đề§ Còn gọi là cây xa tiền 車前.Dịch nghĩa Nôm là:
  • búp, như "chè búp; búp măng" (vhn)
  • bút, như "cây bút" (btcn)
  • phù, như "phù (cây có hoa làm thuốc)" (btcn)苻

    phù [苻]

    Unicode 苻 , tổng nét 8, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: fu2, pu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cỏ phù, thân như dây sắn, lá tròn như bông tai, màu đỏ, mọc thành bụicũng gọi là cỏ mắt quỷ.(Danh) Họ Phù.(Danh) Hoàn Phù 萑苻 vùng đầm lầy ở tỉnh Hà NamNơi đây lau sậy um tùm dễ ẩn trốn, nên giặc cướp thường tụ tập giết người cướp củaSau chỉ nơi đạo phỉ ẩn náu§ Cũng gọi là hoàn phố 萑蒲.Dịch nghĩa Nôm là:
  • phù, như "phù (cỏ phù)" (gdhn)
  • bùa, như "bùa phép" (gdhn)蚨

    phù [蚨]

    Unicode 蚨 , tổng nét 10, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thanh phù 青蚨 một thứ sâu, giống như ve nhưng lớn hơn§ Sách Sưu Thần Kí 搜神記 nói rằng hễ bắt con thì mẹ nó tự nhiên bay lạiĐem bắt mẹ nó giết chết, xát vào đồng tiền, giết con trát vào dây xâu tiền, thì vứt tiền đi tự nhiên tiền lại vềVì thế tục gọi tiền là thanh phù.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như "con phù du" (vhn)蜉

    phù [蜉]

    Unicode 蜉 , tổng nét 13, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: fu2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phù du 蜉蝣 con nhện nước, con vò sáng sinh chiều chếtCòn gọi là con thiêu thân§ Vì thế người ta mới ví đời người ngắn ngủi là kiếp phù du 蜉蝣◇Ấu học quỳnh lâm 幼學瓊林: Nhân sanh dị tử, nãi viết phù du tại thế 人生易死, 乃曰蜉蝣在世 (Điểu thú loại 鳥獸類) Mạng người dễ chết, nên mới nói là (ngắn ngủi) như kiếp con phù du trên đời.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như "con phù du" (gdhn)郛

    phu [郛]

    Unicode 郛 , tổng nét 9, bộ Ấp 邑(阝)(ý nghĩa bộ: Vùng đất, đất phong cho quan).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khu ngoài thành, quách, ngoại ô.Dịch nghĩa Nôm là: phù (gdhn)鳧

    phù [凫]

    Unicode 鳧 , tổng nét 13, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con le§ Còn gọi là dã áp 野鴨.鳬

    phù [鳬]

    Unicode 鳬 , tổng nét 9, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: fu2, fu3 (Pinyin);

    Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ phù 鳧.
  • Xem thêm chữ Nôm

  • cấm chiến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khả ái từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xu thế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhị phẩm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cái quan luận định từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phù chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 俘 phu [俘] Unicode 俘 , tổng nét 9, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 俘 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tù binh◎Như: phu lỗ 俘虜 tù binh, khiển phu 遣俘 thả tù binh.(Động) Bắt làm tù binh◇Minh sử 明史: Nhật phu lương dân dĩ yêu thưởng 日俘良民以邀賞 (Thái tổ bổn kỉ nhất 太祖本紀一) Hằng ngày bắt dân lành làm tù binh để được thưởng.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như phù (bắt tù binh): phù lỗ (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [俘虜] phu lỗ凫 phù [鳧] Unicode 凫 , tổng nét 6, bộ Kỷ 几(ý nghĩa bộ: Ghế dựa ).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 凫 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 鳧.Giản thể của chữ 鳬.咐 phù, phó [咐] Unicode 咐 , tổng nét 8, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: fu4 (Pinyin); fu3 fu6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 咐 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Hà hơi.Một âm là phó(Động) Phân phó 吩咐 dặn bảo (thường chỉ bậc trên dặn dò kẻ dưới, mang ý truyền lệnh)☆Tương tự: đinh ninh 丁寧, đinh ninh 叮嚀, đinh chúc 叮囑, giao đại 交代, chúc phó 囑咐, chúc thác 囑託, phái khiển 派遣, đả phát 打發.Dịch nghĩa Nôm là: phó, như phó thác (vhn)夫 phu, phù [夫] Unicode 夫 , tổng nét 4, bộ Đại 大(ý nghĩa bộ: To lớn).Phát âm: fu1, fu2 (Pinyin); fu1 fu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 夫 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Đàn ông (thành niên)◎Như: trượng phu 丈夫 đàn ông, con trai thành niên.(Danh) Chỉ chung người bình thường◎Như: vạn phu mạc địch 萬夫莫敵 muôn người không chống lại được, thất phu 匹夫 người thường.(Danh) Người làm việc lao động◎Như: ngư phu 漁夫, nông phu 農夫, xa phu 車夫, tiều phu 樵夫.(Danh) Chồng◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thoa trị kỉ hà, tiên phu chi di trạch dã 釵值幾何, 先夫之遺澤也 (Vương Thành 王成) Thoa này chẳng đáng giá bao nhiêu, nhưng là của chồng tôi ngày xưa để lại.Một âm là phù(Trợ) Thường dùng làm lời mở đầu một đoạn văn nghị luận◎Như: Phù đạt dã giả 夫達也者 ôi đạt vậy ấy◇Âu Dương Tu 歐陽修: Phù thu, hình quan dã, ư thì vi âm; hựu binh tượng dã, ư hành vi kim 夫秋, 刑官也, 於時為陰; 又兵象也, 於行為金 (Thu thanh phú 秋聲賦) Mùa thu, là thời kì của quan Hình (xử phạt), về thời tiết thì thuộc Âm; lại tượng trưng cho việc Binh, về ngũ hành là Kim.(Trợ) Ở cuối câu, lời nói đoạn rồi than◇Luận Ngữ 論語: Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ 子在川上曰: 逝者如斯夫, 不舍晝夜 (Tử Hãn 子罕) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!(Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa hoặc để thư hoãn ngữ khí◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: Dư quan phù Ba Lăng thắng trạng, tại Động Đình nhất hồ 予觀夫巴陵勝狀, 在洞庭一湖 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Ta coi thắng cảnh ở Ba Lăng, chỉ nhờ vào một hồ Động Đình.(Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy◇Luận Ngữ 論語: Phù chấp dư giả vi thùy? 夫執輿者為誰 (Vi Tử 衛子) Người cầm cương xe đó là ai?(Tính) Chỉ thị hình dung từ: này, đây§ Tương đương với thử 此, bỉ 彼◇Luận Ngữ 論語: Phù nhân bất ngôn, ngôn tất hữu trúng 夫人不言, 言必有中 (Tiên tiến 先進) Con người đó không nói (nhiều), (nhưng) hễ nói thì trúng.Dịch nghĩa Nôm là: phu, như phu phen tạp dịch (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [大夫] đại phu 2. [大丈夫] đại trượng phu 3. [薄夫] bạc phu 4. [鄙夫] bỉ phu 5. [僕夫] bộc phu 6. [更夫] canh phu 7. [功夫] công phu 8. [征夫] chinh phu 9. [狂夫] cuồng phu 10. [奸夫] gian phu 11. [拉夫桑賈尼] lạp phu tang cổ ni 12. [凡夫] phàm phu 13. [夫人] phu nhân 14. [夫婦好合] phu phụ hảo hợp 15. [夫倡婦隨] phu xướng phụ tùy 16. [光祿大夫] quang lộc đại phu 17. [士夫] sĩ phu 18. [匹夫] thất phu 19. [前夫] tiền phu 20. [丈夫] trượng phu孚 phu [孚] Unicode 孚 , tổng nét 7, bộ Tử 子(ý nghĩa bộ: Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»).Phát âm: fu2, fu1 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 孚 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sự thành tín.(Danh) Trung phu 中孚, tên một quẻ trong kinh Dịch.(Động) Phu giáp 孚甲 nứt nanh, nghĩa là cây cỏ nở ra hạt, ra lá.(Động) Làm cho người tin phục◇Tả truyện 左傳: Tiểu tín vị phu, thần phất phúc dã 小信未孚, 神弗福也 (Trang Công thập niên 莊公十年) Làm ra vẻ thành thật bề ngoài chưa làm người tin phục, thần linh chẳng trợ giúp vậy.(Động) Ấp trứng§ Thông phu 孵.Dịch nghĩa Nôm là: phu, như phu (gây được lòng tin) (gdhn)phù, như phù (tiếng cổ nghĩa như chữ phu) (gdhn)扶 phù [扶] Unicode 扶 , tổng nét 7, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: fu2, pu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 扶 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Giúp đỡ◎Như: tế nhược phù bần 濟弱扶貧 giúp đỡ kẻ yếu và người nghèo.(Động) Nâng đỡ, dìu◇Nguyễn Du 阮攸: Phù lão huề ấu di nhập thành 扶老攜幼移入城 (Trở binh hành 阻兵行) Dìu già dắt trẻ dời vào trong thành.(Động) Dựa vào◇Tân Đường Thư 新唐書: Dĩ năng trượng thuận phù nghĩa, an tứ phương dã 以能杖順扶義, 安四方也 (Đậu Kiến Đức truyện 竇建德傳) Dùng người tài dựa theo nghĩa mà an định bốn phương.(Động) Hộ tống◎Như: phù linh 扶靈 hộ tống đưa linh cữu đi an táng.(Động) Men theo, noi theo◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Kí xuất, đắc kì thuyền, tiện phù hướng lộ 既出, 得其船, 便扶向路 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Ra khỏi (hang) rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn men theo đường cũ (mà về).(Danh) Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ (ngày xưa).(Danh) Họ Phù.(Danh) Phù tang 扶桑 là một tên chỉ nước Nhật BảnThời xưa tương truyền ở ngoài Đông Hải có thần mộc 神木 (cây thần) tên gọi là phù tang 扶桑 là nơi mặt trời mọc§ Xem phù tang 扶桑.(Danh) Phù trúc 扶竹 cây trúc sinh đôi§ Ghi chú: Xem thêm phù trúc 扶竹.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như phù trì (vhn)hùa, như hùa theo, vào hùa (btcn)phò, như phò vua (btcn)vùa, như vào vùa với nhau (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [匡扶] khuông phù 2. [扶桑] phù tang 3. [扶竹] phù trúc枹 phu, phù, bao [枹] Unicode 枹 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: fu1, bao1, fu2 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 枹 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Dùi trống◎Như: Đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên thời thái bình vô sự gọi là phu cổ bất minh 枹鼓不鳴 (dùi và trống không kêu)§ Cũng đọc là phù.Một âm là bao(Danh) Cây bao, một thứ cây to dùng làm củi đốt.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như phù (cái dùi trống) (gdhn)桴 phù, phu [桴] Unicode 桴 , tổng nét 11, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 桴 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái xà nhì§ Tục gọi là nhị lương 二梁.(Danh) Dùi trống§ Cũng như phu 枹◇Hàn Phi Tử 韓非子: Chí trị chi quốc, quân nhược phù, thần nhược cổ 至治之國, 君若桴, 臣若鼓 (Công danh 功名) Trong một nước thật yên trị, vua như dùi trống, bề tôi như cái trống.Một âm là phu(Danh) Cái bè◇Luận Ngữ 論語: Thừa phu phù ư hải 乘桴浮于海 (Công Dã Tràng 公冶長) Cưỡi bè đi trên biển.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như phù (cái dùi trống) (gdhn)榑 phù [榑] Unicode 榑 , tổng nét 14, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: fu4, fu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 榑 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phù tang 榑桑 cây thần, chỗ mặt trời mọc§ Cũng viết là 扶桑.Dịch nghĩa Nôm là: roi, như roi vọt (gdhn)rui, như rui mè (gdhn)浮 phù [浮] Unicode 浮 , tổng nét 10, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: fu2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 浮 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Nổi◎Như: phiêu phù 漂浮 trôi nổi◇Nguyễn Trãi 阮廌: Liên hoa phù thủy thượng 蓮花浮水上 (Dục Thúy sơn 浴翠山) Hoa sen nổi trên nước.(Động) Hiện rõ◎Như: kiểm thượng phù trước vi tiếu 臉上浮著微笑 trên mặt hiện ra nụ cười.(Động) Hơn, vượt quá◎Như: nhân phù ư sự 人浮於事 người nhiều hơn việc.(Động) Bơi, lội (tiếng địa phương).(Động) Phạt uống rượu◇Vương Thao 王韜: Đương phù nhất đại bạch, vị khánh quân đắc thiên cổ chi mĩ nhân 當浮一大白, 為慶君得千古之美人 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Xin mời uống cạn một chén lớn, để mừng huynh đã được người đẹp muôn đời.(Động) Thuận dòng xuôi đi.(Tính) Ở trên mặt nước hoặc trong không trung◎Như: phú quý ư ngã như phù vân 富貴於我如浮雲 giàu sang đối với tôi như mây nổi.(Tính) Ở bên ngoài, ở bề mặt◎Như: phù thổ 浮土 lớp bụi đất ngoài, phù diện 浮面 mặt ngoài.(Tính) Không có căn cứ, không thật◎Như: phù ngôn 浮言 lời nói không có căn cứ.(Tính) Hư, hão, không thiết thực◎Như: phù danh 浮名 danh hão, phù văn 浮文 văn chương không thiết thực◇Đỗ Phủ 杜甫: Hà dụng phù danh bán thử thân 何用浮名絆此身 (Khúc Giang 曲江) Ích gì để cho cái danh hão trói buộc tấm thân.(Tính) Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là mạch phù 脈浮.(Tính) Nông nổi, bộp chộp◎Như: tâm phù khí táo 心浮氣躁 tính khí bộp chộp nóng nảy.(Danh) Phù-đồ 浮屠, đọc gần như Phật-đà 佛佗 dịch âm tiếng Phạn buddha Phật giáo là do Phật-đà sáng tạo, nên gọi Phật giáo đồ là phù đồ, tháp của Phật cũng gọi là phù đồCũng viết là 浮圖.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như phù sa (vhn)nổi, như trôi nổi (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [救人一命勝造七級浮屠] cứu nhân nhất mệnh 2. [浮言] phù ngôn涪 phù [涪] Unicode 涪 , tổng nét 11, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: fu2, pou2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 涪 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sông Phù 涪, ở tỉnh Tứ Xuyên.烰 phù, bào [烰] Unicode 烰 , tổng nét 11, bộ Hỏa 火 (灬)(ý nghĩa bộ: Lửa).Phát âm: fu2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 烰 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Hơi nóng bốc lên◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Xú yên phong phù, tứ diện sung tắc 臭煙烽烰, 四面充塞 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Khói hôi hám bốc lên ngùn ngụt, khắp bốn phía đầy nghẹt.Một âm là bào(Động) Nấu, thổi§ Ngày xưa dùng như bào 庖.稃 phù [稃] Unicode 稃 , tổng nét 12, bộ Hòa 禾 (ý nghĩa bộ: Lúa).Phát âm: fu1, fu2 (Pinyin); fau4 fu1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 稃 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Trấu (vỏ các loại cốc như lúa, mạch, đạo, v.v.).符 phù [符] Unicode 符 , tổng nét 11, bộ Trúc 竹(ý nghĩa bộ: Tre trúc).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-13 , 符 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Vật để làm tin§ Ngày xưa dùng thẻ bằng tre, viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnhKhi nào sóng vào nhau mà đúng thì coi là phải§ Ngày xưa, phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) 藩, trấn 鎮 là phân phù 分符 hay phẩu phù 剖符.(Danh) Bằng chứng◇Nhan Chi Thôi 顏之推: Ngã mẫu tố oán ư thiên, kim đắc thiên tào phù 我母訴怨於天, 今得天曹符 (Oan hồn chí 冤魂志) Mẹ tôi cáo oan trên trời, nay có được bằng chứng của phủ nhà trời.(Danh) Điềm tốt lành.(Danh) Bùa chú để trừ tà ma◎Như: phù lục 符籙 sách bùa, phù chú 符咒 bùa chú, đào phù 桃符 tục xưa ngày Tết, cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Na tăng tiện niệm chú thư phù, đại triển huyễn thuật 那僧便念咒書符, 大展幻術 (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó liền niệm chú viết bùa, thi triển hết phép thuật ra.(Danh) Dấu hiệu, kí hiệu◎Như: âm phù 音符 kí hiệu biểu âm, phù hiệu 符號 dấu hiệu.(Động) Hợp, đúng◎Như: tương phù 相符 hợp nhau, bất phù 不符 chẳng đúng◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tính tự giai phù 姓字皆符 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Tên họ đều phù hợp.Dịch nghĩa Nôm là: bùa, như bùa phép (vhn)phù, như phù chú (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [音符] âm phù紑 phù [紑] Unicode 紑 , tổng nét 10, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: fou2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-14 , 紑 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Sạch sẽ, tinh khiết◇Thi Kinh 詩經: Ti y kì phù, Tái biện cầu cầu 絲衣其紑, 載弁俅俅 (Chu tụng 周頌, Ti y 絲衣) Mặc lễ phục sạch sẽ, Đội mũ biền cung kính thuận hòa.罘 phù [罘] Unicode 罘 , tổng nét 9, bộ Võng 网(, 罓) (ý nghĩa bộ: Cái lưới).Phát âm: fu2, fu1 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-15 , 罘 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lưới săn thú bắt chim.(Danh) Phù ti 罘罳: (1) Chấn song, bình phong (làm bằng gỗ đẽo khắc)§ Cũng viết là phù ti 罦罳(2) Lưới săn§ Cũng viết là phù ti 罦罳.罦 phù [罦] Unicode 罦 , tổng nét 12, bộ Võng 网(, 罓) (ý nghĩa bộ: Cái lưới).Phát âm: fu2, fu1 (Pinyin); fau4 fu1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-16 , 罦 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lưới để bắt chim bắt thú§ Cũng như phù 罘.芙 phù [芙] Unicode 芙 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: fu2, chun1 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-17 , 芙 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phù dung 芙蓉 cây hoa phù dung.(Danh) Phù cừ 芙蕖 tên riêng của hoa sen§ Còn gọi là hà hoa 荷花◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Quang diễm minh mị, nhược phù cừ chi ánh triêu nhật 光艷明媚, 若芙蕖之映朝日 (Tiên nhân đảo 仙人島) Dung nhan xinh đẹp tươi sáng như hoa sen chiếu rạng ban mai.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như phù (hoa sen); phù dung (vhn)trầu, như trầu cau (btcn)giầu, như giầu không (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [阿芙蓉] a phù dung芣 phù [芣] Unicode 芣 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: fu2, fou3, fu1, fou2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-18 , 芣 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phù dĩ 芣苢: tức là cây bông mã đề§ Còn gọi là cây xa tiền 車前.Dịch nghĩa Nôm là: búp, như chè búp; búp măng (vhn)bút, như cây bút (btcn)phù, như phù (cây có hoa làm thuốc) (btcn)苻 phù [苻] Unicode 苻 , tổng nét 8, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: fu2, pu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-19 , 苻 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cỏ phù, thân như dây sắn, lá tròn như bông tai, màu đỏ, mọc thành bụicũng gọi là cỏ mắt quỷ.(Danh) Họ Phù.(Danh) Hoàn Phù 萑苻 vùng đầm lầy ở tỉnh Hà NamNơi đây lau sậy um tùm dễ ẩn trốn, nên giặc cướp thường tụ tập giết người cướp củaSau chỉ nơi đạo phỉ ẩn náu§ Cũng gọi là hoàn phố 萑蒲.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như phù (cỏ phù) (gdhn)bùa, như bùa phép (gdhn)蚨 phù [蚨] Unicode 蚨 , tổng nét 10, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-20 , 蚨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thanh phù 青蚨 một thứ sâu, giống như ve nhưng lớn hơn§ Sách Sưu Thần Kí 搜神記 nói rằng hễ bắt con thì mẹ nó tự nhiên bay lạiĐem bắt mẹ nó giết chết, xát vào đồng tiền, giết con trát vào dây xâu tiền, thì vứt tiền đi tự nhiên tiền lại vềVì thế tục gọi tiền là thanh phù.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như con phù du (vhn)蜉 phù [蜉] Unicode 蜉 , tổng nét 13, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: fu2 (Pinyin); fau4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-21 , 蜉 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phù du 蜉蝣 con nhện nước, con vò sáng sinh chiều chếtCòn gọi là con thiêu thân§ Vì thế người ta mới ví đời người ngắn ngủi là kiếp phù du 蜉蝣◇Ấu học quỳnh lâm 幼學瓊林: Nhân sanh dị tử, nãi viết phù du tại thế 人生易死, 乃曰蜉蝣在世 (Điểu thú loại 鳥獸類) Mạng người dễ chết, nên mới nói là (ngắn ngủi) như kiếp con phù du trên đời.Dịch nghĩa Nôm là: phù, như con phù du (gdhn)郛 phu [郛] Unicode 郛 , tổng nét 9, bộ Ấp 邑(阝)(ý nghĩa bộ: Vùng đất, đất phong cho quan).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-22 , 郛 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khu ngoài thành, quách, ngoại ô.Dịch nghĩa Nôm là: phù (gdhn)鳧 phù [凫] Unicode 鳧 , tổng nét 13, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: fu2 (Pinyin); fu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-23 , 鳧 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con le§ Còn gọi là dã áp 野鴨.鳬 phù [鳬] Unicode 鳬 , tổng nét 9, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: fu2, fu3 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-24 , 鳬 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ phù 鳧.

    Từ điển Hán Việt

    • trữ bị, trừ bị từ Hán Việt là gì?
    • sâm thương từ Hán Việt là gì?
    • y hi từ Hán Việt là gì?
    • bất hợp từ Hán Việt là gì?
    • miện phục từ Hán Việt là gì?
    • cao cử từ Hán Việt là gì?
    • lục thao tam lược từ Hán Việt là gì?
    • chuyên khoa từ Hán Việt là gì?
    • động tĩnh từ Hán Việt là gì?
    • hạ nguyên từ Hán Việt là gì?
    • cát kì từ Hán Việt là gì?
    • chiết trung, chiết trúng từ Hán Việt là gì?
    • bất quang từ Hán Việt là gì?
    • băng sương từ Hán Việt là gì?
    • kiều dân từ Hán Việt là gì?
    • di thượng lão nhân từ Hán Việt là gì?
    • đả toán từ Hán Việt là gì?
    • dạ vũ từ Hán Việt là gì?
    • thượng nguyên từ Hán Việt là gì?
    • cảm nhiễm từ Hán Việt là gì?
    • bình dân từ Hán Việt là gì?
    • đại đạo từ Hán Việt là gì?
    • phản cố từ Hán Việt là gì?
    • lợi tức từ Hán Việt là gì?
    • toàn thể từ Hán Việt là gì?
    • khái thấu từ Hán Việt là gì?
    • cốt mạc từ Hán Việt là gì?
    • thệ hải minh sơn từ Hán Việt là gì?
    • chánh lộ từ Hán Việt là gì?
    • bất cộng đái thiên từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Chữ Phụ Tiếng Hán Là Gì