Phù Sa – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp cải thiện hoặc thảo luận về những vấn đề này bên trang thảo luận. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa những thông báo này)
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. (Tháng 12/2022)
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. (Tháng 12/2022)
(Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

Phù sa (hay Illuvi) là các thể vật liệu đất cát hay cặn, dạng nhỏ mịn hoặc hòa tan, được cuốn trôi theo dòng nước hoặc lắng đọng lại ở bờ sông, bãi bồi.[1]

Phù sa bồi tích ở châu thổ Mekong, Việt Nam

Nguồn gốc vật liệu của phù sa là sản phẩm phong hóa của các loại đất đá, bị vụn bở, và được nước mưa di chuyển đi theo các dòng nước. Phù sa là vật liệu tạo nên các dạng địa hình bồi tích ở vùng hạ lưu sông (đồng bằng) [2].

Có thể phân loại phù sa theo các tiêu chí khác nhau:

  • Theo hình thức vận chuyển gồm hai loại là phù sa đáyphù sa lơ lửng.
  • Theo vị trí bồi tích gồm có phù sa lòng sông và phù sa phi-lòng sông. Phù sa phi-lòng sông lại có thể chia thành:
    • Phù sa bãi bồi
    • Phù sa hồ móng ngựa.

Phù sa cổ nói chung là bồi tích trong lòng sông cổ. Phù sa lòng sông nói chung là dạng phù sa đáy trong khi phù sa phi-lòng sông chủ yếu là phù sa lơ lửng.

Sự dịch chuyển phù sa là bản chất của các quy trình lòng sông.

Suốt chiều dài dòng nước bất kể lớn hay nhỏ, thủy lưu đều có khả năng nhấc cuốn và nhả phù sa. Phù sa bị cuốn theo thủy lưu khi tốc độ dòng nước tương đối cao. Khi nước chậm lại thì phù sa thường lắng xuống đáy dòng. Dần dà lượng phù sa tụ lại lớn đủ để bồi lên một bình nguyên.

Nước sông Lô mùa lũ đỏ nặng phù sa

Lượng phù sa do sông lớn vận chuyển rất đáng kể, thường tạo thành màu nước sông như sông Hồng ở Việt Nam có sắc nước màu nâu sành; sông Mississippi ở Bắc Mỹ, có biệt danh là "Big Muddy" (có nghĩa là sông Bùn lớn); và sông Hoàng Hà ở Trung Hoa sắc nước vàng ngầu. Sông Mississippi hằng năm đổ 406 triệu tấn phù sa ra biển[3] còn sông Hoàng Hà thì đưa lượng phù sa còn lớn hơn nữa: 796 triệu tấn.

Phù sa thường có nhiều khoáng chất quý như vàng và bạch kim cùng những loại đá quý [4].

Về mặt canh nông, đất phù sa có tiếng là màu mỡ. Châu thổ sông Nin qua nhiều thiên niên kỷ kể từ thể kỷ thứ tư trước Công Nguyên đã cung ứng mùa màng thóc lúa mà không cần thêm phân bón.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tra từ: Phù sa. tratu.soha, 2017. Truy cập 30/12/2018.
  2. ^ Trần Nghi. Tướng và môi trường trầm tích Lưu trữ 2019-01-02 tại Wayback Machine. Trung tâm Thông tin - Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội, 2017. Truy cập 30/12/2018.
  3. ^ Anuradha Mathur & Dilip da Cunha (2001). Mississippi Floods: Designing a Shifting Landscape. New Haven, CT: Yale University Press. ISBN 0-300-08430-7.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Phù sa là các vật thể nhỏ và mịn, nên đá quý vụn mịn thì không quý nữa.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bồi tích
  • Quy trình lòng sông
  • Đất phù sa (Fluvisols)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa chất học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các trầm tích
Trầm tíchrời
  • Albeluvisols
  • Bồi tích (alluvi)
  • Bột
  • Cát
  • Cuội
  • Đất
  • Đất xấu
  • Lũ tích (diluvi)
  • Mùn
  • Phù sa (Illuvi)
  • Sét
    • Sét nở
  • Sỏi
  • Sườn tích (Colluvi)
  • Tàn tích (eluvi)
  • Ứ tích
Đátrầm tích
  • Acco
  • Anthracit
  • Arenit
  • Argillit
  • Arkose
  • Bô xít
  • Bột kết
  • Calcarenit
  • Cao lanh
  • Sa thạch
  • Cataclasit
  • Chert
  • Coquina
  • Cuội kết
  • Dăm kết
  • Đá bùn
  • Cacbonat
    • Wack
  • Đá hạt
  • Đá lửa
  • Đá ong
  • Đá phấn
  • Đá phiến
    • Phiến dầu
    • Phiến sét
  • Đá vôi
  • Diamictit
  • Diatomit
  • Dolomit
  • Evaporit
  • Flint
  • Geyserit
  • Greywacke
  • Gritstone
  • Itacolumit
  • Jaspillit
  • Lignit
  • Lutit
  • Marl
  • Oncolit
  • Ooid
  • Pelit
  • Pisolit
  • Psammit
  • Psephit
  • Rudit
  • Sét kết
  • Sylvinit
  • Thạch cao
  • Than bitum
  • Than đá
  • Tillit
  • Travertin
  • Tufa
  • Turbidit

Từ khóa » Giải Thích Từ Phù Sa Là Gì