Phương Pháp Bàn Tay Nặn Bột Khoa Học 4 BÀI 37: TẠI SAO CÓ GIÓ
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Tiểu học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.43 KB, 4 trang )
Ngày giảng: ..../..../2015Tuần 19:Tiết:Môn: Khoa họcBÀI 37: TẠI SAO CÓ GIÓI/ Mục tiêu:* Kiến thức: + Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạothành gió.+ Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.* Kĩ năng: + BVMT biển đảo ( liên hệ với cảnh quan vùng biển).* Thái độ: + Ham học hỏi.II/ Đồ dùng dạy học:- Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS.- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm+ Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK.+ Nến, diêm, vài nén hương.III/Hoạt động dạy học:Nội dungHoạt dộng của GVA. Ổn định trật tự: 1' - Báo cáo sĩ sốB. Kiểm tra bài cũ:3' Không khí cần cho sự sống như thếnào?Hoạt động HS- Báo cáo.- 1HS lên bảng nêu- Nhận xét và bổ xung.C. Bài mới 28'1. GTB- HSTLHoạt động 1: Tiếntrình đề xuấtBước1:Đưa tìnhhuống xuất phát vànêu vấn đề:- GV chỉ ra ngoài cây và H: Nhờ đâumà lá cây lay động?+ Nhờ đâu mà diều bay?Vậy các em có thắc mắc tại sao lại cógió không? Tiết học hôm nay cô cùngcác em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểuđược điều đó.- Lắng ngheCác em vẫn thường bắt gặp những cơngió.H:Em hiểu tại sao có gió?GV ghi câu hỏi lên bảng.- Chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước ?- GV nhận xét và KLBước 2:Làm bộc lộGV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biếtHS ghi chép hiểu biết banbiểu tượng ban đầucủa HS:ban đầu của mình vào phiếu học tậpGV cho HS đính phiếu lên bảngGV hướng dẫn HS so sánh điểm giốngvà khác nhau trong kết quả làm việccủa 3 nhóm.Gv:Để tìm hiểu được những điểmBước 3: Đề xuất câu giống và khác nhau đó đúng hay saihỏi và phương áncác em có những câu hỏi thắc mắctìm tòi:nào?GV giúp các em đề xuất câu hỏi liênquan đến nội dung kiến thức tìm hiểubài học.GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm vàchốtcác câu hỏi chính:- Tại sao có gió?GV cho HS thảo luận đề xuất phươngán tìm tòi .GV chốt phương án : Làm thí nghiệmBước 4: Tiến hànhĐể trả lời câu hỏi:" Tại sao có gió?thực nghiệm, tìm tòi, "theo các em chúng ta nên tiến hànhnghiên cứulàm thí nghiệm như thế nào?đầu của mìnhVD: - Gió do không khí tạonên.- Do không khí chuyển độngtừ nơi lạnh đến nơi nóng tạothành gió.- Do nắng tạo nên.- Do các ngôi nhà chắn nhautạo nên....- N6 thống nhất ý kiến ghichép vào phiếu.-HS so sánh sự giống và khácnhau của các ý kiến ban đầuVD: - Có phái gió do khôngkhí tạo nên không?- Liệu có phải nắng tạo nêngió không?.....- Chẳng hạn: HS đề xuất cácphương án+ Làm thí nghiệm ; Quan sátthực tế.+ Hỏi người lớn; Tra cứutrên mạng v.v.-Một số HS nêu cách thínghiệm, nếu chưa khoa họchay không thực hiện đượcGV có thể điều chỉnh:Chẳng hạn:- Đặt một cây nến đang cháydưới 1 ống.Đặt một vài mẩu hương cháyđã tắt lửa nhưng còn bốckhói vào dưới ống còn lại.- HS tiến hành làm thí nhiệm,HS thống nhất trong nhóm tựrút ra kết luận, ghi chép vàophiếu.-Một HS lên thực hiện lại thíBước 5. Kết luận vàhợp thức hóa kiếnthức:HĐ2: Sự chuyểnđộng của khôngkhí trong tự nhiên.H: Sau thí nghiệm này em rút ranguyên nhân tại sao có gió?GV tiểu kết:H: Hãy giải thích tại sao ban ngày giótừ biển thổi vào đất liền và ban đêmgió từ đất liền thổi ra biển?H: Em hãy nêu những ứng dụng củagió trong đời sống?H:Tại sao có gió?GVKL và ghi bảng, kết hợp cho 1 sốHSnhắc lại:Qua chơi chong chóng, cũng như quaTNvừa rồi các em biết:Không khí chuyển động từ nơi lạnhsang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độcủa không khí là nguyên nhân gây rasự chuyển động của không khí. Khôngkhí chuyển động tạo thành gió.GV hỏi lại HS:- Vì sao có sự chuyển động của khôngkhí?- Không khí chuyển động theo chiềunhư thế nào?- Sự chuyển động của không khí tạo ragì?* Cho HS dùng quạt vẩy ( hoặc GV bậtquạt điện), em thấy thế nào? ( mát)- Tại sao ta nghe mát?* Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dướiánh nắng mặt trời, các phần khác nhaucủa trái đất không nóng lên như nhau,vì sao có hiện tượng đó, cô mời các emtiếp tục tìmhiểu HĐ2.* Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóngto) lên bảng, HS quan sát:- Hình vẽ khoảng thời gian nào trongngày?Mô tả hướng gió được minh họa trongtừng hình?- Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vàođất liền và ban đêm gió từ đất liền thổinghiệm- Cảlớp quan sát.*HS trả lời.- Các nhóm trả lời.- Cối xay gió, chong chóngquay...- HSKL: Không khí chuyểnđộng từ nơi lạnh đến nơinóng. Không khí chuyểnđộng tạo thành gió.- Do sự chênh lệch về nhiệtđộ trong không khí làm chokhông khí chuyển động.-Từ nơi lạnh đến nơi nóng- Tạo ra gió.- Khi ta vẩy quạt, bật điện(cánh quạt điện quay)làmkhông khí chuyển động vàgây ra gió.- H6: Vẽ ban ngày và hướnggió thổi từ biển vào đất liền.- H7: Vẽ ban đêm và hướnggió thổi từ đất liền ra biển.- Vì: Ban ngày không khítrong đất liền nóng, khôngkhí ngoài biển lạnh. Do đólàm cho không khí chuyểnđộng từ biển vào đất liền tạora biển?GVKết luận: Sự chênh lệch nhiệt độvào ban ngày và ban đêm giữa biển vàđất liền đó làm cho chiều gió thay đổigiữa ngày và đêm.BVMT:- Biển mang lại cho ta những ngọn giómát lành và là một trong những nơigiúp con người ta được nghỉ ngơi, thưgiãn sau những thời gian làm việc vấtvả. Vậy chúng ta nên làm gì để bảo vệmôi trường biển?ra gió từ biển thổi vào đấtliền. Ban đêm không khítrong đất liền nguội nhanhhơn nên lạnh hơn không khíngoài biển. Vì thế không khíchuyển động từ đất liền thổira biển.- Cần có ý thức giữ gìn môitrường biển như: đi chơi biểnkhông nên vứt rác ra bãibiển, không để dầu tràn rabiển, … mọi người chúng tacần có ý thức bảo vệ môitrường biển sạch sẽ và tronglành.HS nhắc lại KL bàiC. Củng cố bài học - Chúng ta vừa tìm hiểu xong bài học.3'Vậy các em hãy cho cô biết, tại sao cógió?- Trong cuộc sống, con người ta đã lợidụng sức gió để làm gì?- Dặn HS: Chuẩn bị bài sau: Gió nhẹ,gió mạnh. Phòng chống bão.- Làm sạch thóc, căng buồmcho thuyền bè xuôi, làm chạymáy phát điện, chơi chongchóng, chơi thả diều, …
Tài liệu liên quan
- bài giảng khoa học 4 bài 37 tại sao có gió
- 22
- 861
- 0
- PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT TRONG DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
- 78
- 773
- 1
- SKKN vận dụng phương pháp “ bàn tay nặn bột” dạy học môn khoa học lớp 5
- 20
- 3
- 30
- TẬP HUẤN CHO SINH VIÊN NGÀNH GDTH VỀ VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP “BÀN TAY NẶN BỘT” TRONG DẠY HỌC CÁC MÔN TNXH, KHOA HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
- 28
- 1
- 0
- phương pháp bàn tay nặn bột khoa học 4 BÀI 37: TẠI SAO CÓ GIÓ
- 4
- 4
- 99
- phương pháp bàn tay nặn bột trong dạy học các môn khoa học ở trường tiểu học và trung học cơ sở
- 83
- 690
- 0
- CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN KHOA HỌC LỚP 4 THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
- 34
- 2
- 0
- CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN KHOA HỌC LỚP 5 THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
- 42
- 1
- 0
- Một số kinh nghiệm áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột trong dạy học môn Khoa học lớp 5
- 45
- 1
- 8
- bài giảng khoa học lớp 4 theo phương pháp bàn tay nặn bột bài tại sao có gió
- 3
- 1
- 12
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(62 KB - 4 trang) - phương pháp bàn tay nặn bột khoa học 4 BÀI 37: TẠI SAO CÓ GIÓ Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Giáo án Bài Tại Sao Có Gió - Khoa Học 4
-
Giáo án Khoa Học 4 Bài 37: Tại Sao Có Gió?
-
Giáo án Khoa Học - Lớp 4 Bài: Tại Sao Có Gió?
-
Giáo án Bài 37: Tại Sao Có Gió - Khoa Học 4 - TaiLieu.VN
-
Tuần 19 - Tại Sao Có Gió? - Giáo án Khoa Học Lớp 4
-
Tuần 19 - Giáo án Môn Khoa Học Lớp 4
-
Giáo Án Khoa Học Lớp 4 - Bài 37: Tại Sao Có Gió? - Tài Liệu Text
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 19 Môn Khoa Học - Tiết 37: Tại Sao Có Gió
-
Bài 37. Tại Sao Có Gió? - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Giáo Án Khoa Học Lớp 4 - Bài 37: Tại Sao Có Gió?
-
Giáo án Môn Khoa Học Lớp 4 - Tại Sao Có Gió?
-
Giáo án Khoa Học 4 Bài 37: Tại Sao Có Gió? - .vn
-
Giáo án Lớp 4 Môn Khoa Học: Tại Sao Có Gió - Tài Liệu, Luận Văn
-
Khoa Học Lớp 4 Bài 37: Tại Sao Có Gió? - Mobitool
-
Bài 37. Tại Sao Có Gió? - Khoa Học 4 - Nguyễn Thị Minh Quyên