Phương Pháp Nhận Biết Các Chất Trong Nhóm Nitơ Hay, Chi Tiết | Hóa ...
Có thể bạn quan tâm
- Chuyên đề Hóa học lớp 11
- Chuyên đề Hóa học 11
- 11 phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hữu cơ, vô cơ cực hay
- Tổng hợp Lý thuyết Hóa học 11 chi tiết
- Kết nối tri thức
- Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 11 - Kết nối
- Giải SBT Hóa học 11 - Kết nối
- Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức
- Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 11 - Chân trời
- Giải SBT Hóa học 11 - Chân trời
- Lý thuyết Hóa 11 Chân trời sáng tạo
- Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 11 - Cánh diều
- Giải SBT Hóa học 11 - Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 Cánh diều
- Sổ tay toán lý hóa 12 chỉ từ 29k/cuốn
Bài viết Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ.
- Cách giải và ví dụ minh họa bài tập nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ
- Bài tập trắc nghiệm nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ
- Bài tập tự luyện nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ
Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ (hay, chi tiết)
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
Quảng cáoLựa chọn những phản ứng có dấu hiệu đặc trưng (sự biến đổi màu, mùi, kết tủa, sủi bọt khí…) để nhận biết.
STT | Chất cần nhận biết | Thuốc thử | Hiện tượng xảy ra và phản ứng |
1 | NH3 (khí) | Quỳ tím ẩm | Quỳ tím ẩm hoá xanh |
2. | NH4+ | Dung dịch kiềm (có hơ nhẹ) | Giải phóng khí có mùi khai: NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O |
3. | HNO3 | Cu | Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và hoá nâu trong không khí: 3Cu + 8HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 |
4. | NO3- | H2SO4, Cu | Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và hoá nâu trong không khí: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑+ 4H2O 2NO + O2 → 2NO2↑ |
5. | PO43- | Dung dịch AgNO3 | Tạo kết tủa màu vàng 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ |
Ví dụ minh họa
Bài 1: Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau: NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và AlCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
Quảng cáoLời giải:
Dùng Ba(OH)2 để nhận biết.
NH4NO3 | NaHCO3 | (NH4)2SO4 | FeCl2 | AlCl3 | |
Ba(OH)2 | NH3↑ mùi khai | ↓trắng BaCO3 | NH3↑ mùi khai, ↓trắng BaSO4 | ↓trắng xanh Fe(OH)2 | ↓trắng, kết tủa tan dần Ba(AlO2)2 |
Phương trình phản ứng:
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Bài 2: Mỗi cốc chứa một trong các dung dịch sau: Pb(NO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Na3PO4 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình hóa học.
Lời giải:
Pb(NO3)2 | ZnSO4 | MgSO4 | NH4Cl | (NH4)2CO3 | Na3PO4 | |
NaOH | ↓ trắng Pb(OH)2, kết tủa tan dần Na2PbO2 | ↓ trắng Zn(OH)2, kết tủa tan dần Na2ZnO2 | ↓trắng Mg(OH)2 | ↑ mùi khai NH3 | ↑ mùi khai NH3 | - |
HCl | ↓ trắng PbCl2 | - | - | ↑ không màu CO2 |
Phương trình phản ứng:
ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↑ + Na2SO4
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4
Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3
Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl
(NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3
(NH4)2CO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2↑
Quảng cáoBài 3: Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dd:
a) Na2CO3; (NH4)3PO4; NH4Cl; NaNO3.
b) NH4Cl; (NH4)2SO4; BaCl2; KNO3.
Lời giải:
Lấy mẫu thử đánh số
a/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử
- Na2CO3 có kết tủa trắng BaCO3
- (NH4)3PO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4
- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3
- NaNO3 không có hiện tượng.
b/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử.
- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3
- (NH4)2SO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4
- 2 chất còn lại ko có hiện tượng.
+ Lấy (NH4)2SO4 cho vào 2 chất đó
* Cái nào có kết tủa trắng đó là BaCl2 còn lại là KNO3 không hiện tượng
Bài 4: Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl.
Lời giải:
Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử
Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)
Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2
2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3
Có bọt khí bay ra, có kết tủa và tủa tan ra là:
NaOH + 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Có bọt khí bay ra là HCl
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Còn lại là NaNO3
Quảng cáoB. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Thuốc thử dùng để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat :
A. Quỳ tím B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch NaCl
Lời giải:
Đáp án: C
AgNO3 + PO43- → Ag3PO4↓ + NO3- tạo kết tủa vàng
Bài 2: Hoá chất để phân biệt ba dd riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4:
A. Dùng giấy quỳ tím, dd bazơ
B. Dùng muối tan Ba2+, Cu kim loại
C. Dùng dd muối tan của Ag+
D. Dùng dd phenolphtalein, giấy quỳ tím.
Lời giải:
Đáp án: B
Dùng muối tan Ba2+ tạo tủa trắng là H2SO4: Ba2+ + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H+
Dùng Cu kim loại để nhận biết 2 dd còn lại ⇒ thấy khí không màu bị hóa nâu trong không khí là HNO3
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)
Bài 3: Có 4 bình đựng 4 khí NH3, HCl, N2, Cl2 bị mất nhãn. Hóa chất cần dùng để phân biệt 4 bình khí trên là:
A. Quỳ ẩm B. dd Ba(OH)2. C. dd AgCl D. dd NaOH
Lời giải:
Đáp án: A
NH3: quỳ tím hóa xanh; HCl: quỳ tím hóa đỏ; Cl2: quỳ tím hóa đỏ sau mất màu; N2 quỳ tím không đổi màu.
Bài 4: Có thể phân biệt muối amoni với muối khác bằng cách cho nó tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó:
A. Muối amoni chuyển thành màu đỏ
B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và sốc
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ
D. Thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 5: Có 4 dd NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2. Hóa chất có thể dùng phân biệt 4 dd trên với 1 lượt thử duy nhất là:
A. dd Ca(OH)2 B. dd KOH C. dd Na2SO4 D. dd HCl
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 6: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã:
A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.
B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.
C. Nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.
D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 7: Để phân biệt các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4, người ta dùng thêm kim loại nào sau đây ?
A. Cu. B. Na. C. Ba. D. Fe.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 8: Để phân biệt các mẫu phân bón sau : (NH4)2SO4, NH4Cl và Ca(H2PO4)2 cần dùng thuốc thử là
A. dung dịch BaCl2. B. dung dịch Ba(OH)2.
C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.
Lời giải:
Đáp án: B
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: NaNO3; CuCl2; FeCl2; AlCl3; NH4Cl.
Để nhận biết các dung dịch trên có thể dùng dung dịch?
A. NaOH.
B. AgNO3 .
C. H2SO4.
D. Na2CO3.
Câu 2: Để nhận biết các dung dịch riêng biệt : NH4HSO4; Ba(OH)2; BaCl2; HCl; NaCl;
H2SO4 có thể dùng thêm hoá chất là
A. giấy quỳ tím.
B. dung dịch AgNO3.
C. dung dịch Ca(OH)2.
D. dung dịch HNO3.
Câu 3: Có các dung dịch: NH4Cl; NaOH; NaCl; H2SO4; Na2SO4; Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì số lượng dung dịch có thể phân biệt được là
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 4: Để tách riêng từng muối tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm ZnCl2 và AlCl3 cần
A. dung dịch NaOH và NH3.
B. dung dịch HCl và CO2.
C. dung dịch NH3 và HCl.
D. dung dịch NH3, CO2 và HCl.
Câu 5: Để phân biệt các khí riêng biệt: NH3; CO2; H2S; O2 có thể dùng
A. nước và giấy quỳ tím.
B. dung dịch Ca(OH)2 và giấy quỳ tím.
C. giấy quỳ tím ẩm và tàn đóm cháy dở.
D. giấy quỳ tím và giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế N2, NH3, HNO3, muối nitrate
- Dạng 3: Viết và cân bằng phương trình hóa học Nhóm Nitơ
- Dạng 4: Các dạng bài tập về Amoni
- Dạng 5: Các dạng bài tập về nitric acid
- Dạng 6: Nhiệt phân muối nitrate
- Dạng 7: Bài tập về axit phophoric
- Dạng 8: Bài tập về phân bón
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Nhận Biết Các Chất Hóa Học Vô Cơ Lớp 11
-
Bảng Nhận Biết Các Chất Hóa Vô Cơ - Tài Liệu ôn Thi THPT Quốc Gia ...
-
Cách Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11
-
Bài Tập Nhận Biết Các Chất Vô Cơ Lớp 11 - 123doc
-
Bảng Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11
-
Cách Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11
-
Từ Điển Phương Trình Hóa Học Hóa Vô Cơ 11 Đầy Đủ - Kiến Guru
-
Chuyên đề Phương Pháp Nhận Biết Các Chất Hóa Học
-
Kiến Thức Bảng Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11 - Banmaynuocnong
-
Phương Pháp Nhận Biết Các Chất Vô Cơ Cực Hay, Chi Tiết
-
Cách Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11 Đầy Đủ Dễ Nhớ ...
-
CÁCH NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HÓA HỌC LỚP 11
-
Bảng Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11
-
Cách Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11
-
Làm Thế Nào để Nhận Biết Các Chất Hóa Học