Phương Pháp Nhận Biết Các Chất Vô Cơ Cực Hay, Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Bài viết Phương pháp nhận biết các chất vô cơ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp nhận biết các chất vô cơ.
- Cách giải bài tập Phương pháp nhận biết các chất vô cơ
- Bài tập vận dụng Phương pháp nhận biết các chất vô cơ
Phương pháp nhận biết các chất vô cơ (cực hay, chi tiết)
Lý thuyết và Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hoá học và các dấu hiệu nhận biết các hợp chất vô cơ (kết tủa, khí, đổi màu dung dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết các hợp chất vô cơ.
Quảng cáoPhương pháp giải bài tập:
- Bước 1: Trích mẫu thử (có thể đánh số các ống nghiệm để tiện theo dõi).
- Bước 2: Chọn thuốc thử để nhận biết (tuỳ theo yêu cầu của đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác).
- Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát, rút ra kết luận đã nhận ra hoá chất nào.
- Bước 4: Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Các dạng bài tập cơ bản
1. Dạng bài tập nhận biết bằng thuốc thử tự chọn.
a) Nhận biết chất rắn:
- Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất ở thể rắn, hãy thử nhận biết theo thứ tự:
+ Bước 1: Thử tính tan trong nước.
+ Bước 2: Thử bằng dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3…).
+ Bước 3: Thử bằng dung dịch kiềm.
- Có thể thêm lửa hoặc nhiệt độ, nếu cần.
Quảng cáob) Nhận biết dung dịch.
- Nếu phải nhận biết các dung dịch mà trong đó có axit hoặc bazơ và muối thì nên dùng quì tím (hoặc dung dịch phenolphtalein) để nhận biết axit hoặc bazơ trước rồi mới nhận biết đến muối sau.
- Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc axit) trước, nếu không được mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni) sau.
c) Nhận biết chất khí.
- Khi nhận biết một chất khí bất kì, ta dẫn khí đó lội qua dung dịch, hoặc sục khí đó vào dung dịch, hoặc dẫn khí đó qua chất rắn rồi nung…Không làm ngược lại.
2. Dạng bài tập nhận biết với thuốc thử hạn chế.
- Nếu đề yêu cầu chỉ dùng một thuốc thử: Ban đầu nên dùng dung dịch axit hoặc dung dịch bazơ. Nếu không được hãy dùng thuốc thử khác.
- Nếu đề yêu cầu chỉ dùng quỳ tím thì lưu ý những dung dịch muối làm đổi màu quì tím.
3. Dạng bài tập không được dùng thuốc thử bên ngoài.
- Nếu đề yêu cầu không được dùng thuốc thử bên ngoài, nên làm theo thứ tự cách bước sau:
+ Bước 1: Cho từng chất tác dụng với nhau.
VD: Giả sử nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ riêng biệt. Tiến hành thí nghiệm theo trình tự:
- Ghi số thứ tự 1, 2, 3…, n lên n lọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.
- Trích mẫu thử n dung dịch vào n ống nghiệm được đánh số tương ứng.
+ Bước 2: Sau n thí nghiệm đến khi hoàn tất phải lập bảng tổng kết hiện tượng.
+ Bước 3: Dựa vào bảng tổng kết hiện tượng để rút ra nhận xét, kết luận đã nhận được hoá chất nào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh hoạ)
Quảng cáoBài tập vận dụng
Bài 1: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất riêng biệt sau:
a) BaO, MgO, CuO
b) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl
c) CO, CO2, SO2
Lời giải:
- Trích các mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt đã đánh số theo thứ tự để nhận biết.
a) Hoà tan 3 oxit kim loại bằng nước → Nhận biết được BaO tan tạo dung dịch trong suốt: BaO + H2O → Ba(OH)2
Hai oxit còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra dung dịch không màu, CuO tan tạo dung dịch màu xanh.
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b) Dùng quỳ tím → nhận biết HCl vì làm quỳ tím hoá đỏ, NaOH làm quỳ tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quỳ tím.
Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quỳ tím → Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 (kết tủa trắng) + 2NaCl
c) Dẫn từng khí qua dung dịch nước brom nhận biết SO2 làm mất màu nước brom.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Hai khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong → nhận biết CO2 làm đục nước vôi trong, CO không phản ứng.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Quảng cáoBài 2: Chỉ được dùng nước, hãy nhận biết các chất rắn sau: NaOH, Al2O3, BaCO3, CaO.
Lời giải:
Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết CaO tan tạo dung dịch đục, NaOH tạo dung dịch trong suốt, còn Al2O3 và BaCO3 không tan.
Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử không bị hoà tan trong nước → Al2O3 tan, BaCO3 không tan.
CaO + H2O → Ca(OH)2
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
Bài 3: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: Na2CO3, HCl, BaCl2
Lời giải:
- Trích mẫu thử của từng dung dịch vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.
- Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm, ta có kết quả như bảng sau:
Na2CO3 | HCl | BaCl2 |
Na2CO3 | ↑ | ↓ trắng |
HCl | ↑ | Không phản ứng |
BaCl2 | ↓ trắng | Không phản ứng |
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo khí và có kết tủa trắng thì chất nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử nào tạo khí là HCl, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:
Dạng 8: Axit, bazo, muối tác dụng với muối
Bài tập Axit, bazo, muối tác dụng với muối
Dạng 9: Kim loại tác dụng với muối
Bài tập Kim loại tác dụng với muối
Bài tập nhận biết các chất vô cơ
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
- Giải mã đề thi vào 10 theo đề Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh (300 trang - từ 99k/1 cuốn)
- Bộ đề thi thử 10 chuyên (120 trang - từ 99k/1 cuốn)
- Cấp tốc 7,8,9+ Toán Văn Anh thi vào 10 (400 trang -từ 119k)
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Nhận Biết Các Chất Hóa Học Vô Cơ Lớp 11
-
Bảng Nhận Biết Các Chất Hóa Vô Cơ - Tài Liệu ôn Thi THPT Quốc Gia ...
-
Cách Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11
-
Bài Tập Nhận Biết Các Chất Vô Cơ Lớp 11 - 123doc
-
Bảng Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11
-
Cách Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11
-
Từ Điển Phương Trình Hóa Học Hóa Vô Cơ 11 Đầy Đủ - Kiến Guru
-
Chuyên đề Phương Pháp Nhận Biết Các Chất Hóa Học
-
Kiến Thức Bảng Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11 - Banmaynuocnong
-
Cách Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11 Đầy Đủ Dễ Nhớ ...
-
CÁCH NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HÓA HỌC LỚP 11
-
Phương Pháp Nhận Biết Các Chất Trong Nhóm Nitơ Hay, Chi Tiết | Hóa ...
-
Bảng Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11
-
Cách Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11
-
Làm Thế Nào để Nhận Biết Các Chất Hóa Học