Quá Khứ đơn Với TO BE | Học Từ Vựng Tiếng Anh Miễn Phí

Dấu hiệu nhận biết và cách dùng luôn kí vãng đơn trong tiếng anh chúng ta đang theo sát những nội dung về thì quá khứ đơn ở trên tiếng anh , đây là một phần nội dung ở khóa học tiếng anh dành riêng cho người mất căn bản tại cổng rèn luyện trực tuyến Academy.vn. bạn có thể click vào đây để tham dự : chương trình ngoại ngữ cho người mất cơ bản.

thì quá khứ đơn – THE SIMPLE PAST

phần mềm học 3000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất

1. Định nghĩa sẽ quá khứ đơn: thì quá vãng đơn trình bày một hành động đã xảy ra trong quá vãng và đã kết quả ở trong dĩ vãng .

2. công thức mãi dĩ vãng đơn ở trên anh văn.

công thức thì quá vãng đơn ở thể nhận định các thức luôn quá khứ đơn ở thể phủ định công thức sẽ dĩ vãng đơn ở thể nghi hoặc công thức : S + Vqk + O

ở trong đó động từ ở kí vãng bao gồm 2 loại : động từ tobe và động từ thường. Động từ tobe gồm:

  • was: dùng cho rất nhiều ngôi I – She – He- It
  • were: dùng cho rất nhiều ngôi You – We – They

Động từ thường cũng được chia làm 2 chủng loại : có quy tắc và bất quy tắc .

Động từ có luật lệ là rất nhiều động từ có thể thêm đuôi “ed” vào sau. ví dụ :

  • play — played
  • want — wanted

lưu ý rất nhiều ta về cách thêm “ed” cho động từ có luật lệ . Thông thường nhiều động từ chỉ cần thêm “ed” vào sau. tuy vậy có một ít động từ kết cục bởi chữ “y” lại cần đổi sang “i” rồi mới thêm “ed”. rất nhiều chúng ta chú ý là ko phải động từ nào kết quả bằng đuôi “y” cũng mãi đổi như vậy. Hãy xem các thí dụ dưới đây:

  • play — played
  • stay — stayed
  • cry — cried
  • study — studied

– S + was/were + not + O. (was + not = wasnt; were + not = werent)

– S + did not + Vinf + O. (did + not = didnt)

Did là trợ động từ trên mãi dĩ vãng đơn.

Was/Were (not) + S + O? Did (not) + S + Vinf + O? chú ý phần các thức sẽ dĩ vãng đơn khi dùng ở thể phát biểu :

Qua các ví dụ ở trên nhiều bạn có thể thấy là đối với nhiều động từ kết quả bằng đuôi “y” mà ngay trước ký tự “y” đó là một nguyên âm (stay) luôn đuôi “y” đó không cần chuyển thành “i” rồi mới thêm “ed”. Còn với những động từ kết thúc bởi “y” mà ngay trước nó là một phụ âm (study) luôn cần chuyển “y” sang “i” rồi thêm “ed”.

mọi người cần chú ý khi học anh ngữ online: Động từ bất luật lệ là các từ không phải tuân theo luật lệ thêm “ed” vào cuối để chuyển nó về dạng kí vãng . Đối với dạng động từ này, nhiều con người cần tra trên bảng động từ bất luật lệ và học thuộc (^_^).

3. Dấu hiệu nhận biết luôn kí vãng đơn thông qua các trạng từ chỉ thời gian hay gặp trên luôn kí vãng đơn:

yesterday / Last week/month/year / two weeks/months/years/ ago

quá khứ đơn với TO BE

* các thức thể cho biết : Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + bổ ngữ nếu có.

lưu ý 1: Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là thứ bậc 3 số ít nhận định chung, ta dùng WAS.

  • I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.
  • SHE WAS HAPPY TO SEE ME.

lưu ý 2: Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số những cho biết chung, con người dùng WERE.

* các thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE

lưu ý : WAS NOT viết tắt = WASNT / WERE NOT viết tắt = WERENT

* các thức thể nghi ngờ : đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ

ví dụ : WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không ?

dĩ vãng ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

* các thức dĩ vãng đơn với động từ thường ở thể chắc chắn :

Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá vãng + tân ngữ (nếu có).

– giải thích :

+ xét duyệt theo phần nhiều , dạng kí vãng bởi một động từ được đưa ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu bởi động từ đó.

  • WANTED –> WANTED
  • NEEDED –> NEEDED

nhưng mà , thêm ED sau động từ cũng có các luật lệ cần biết:

  • Động từ cùng tận bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, các bạn chỉ cần thêm D ( DATE –> DATED, LIVE –> LIVED…)
  • Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY –> TRIED, CRY –> CRIED…)
  • Động từ cùng tận bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, bạn viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP –> STOPPED, TAP –>TAPPED, COMMIT –> COMMITTED…)

tất cả rất nhiều động từ khác không phải rơi vào trường hợp ở trong chỉ cần thêm ED thông thường .

+ chú ý : Có một ít động từ có dạng kí vãng BẤT quy tắc , chính vì thế mọi người phải học thuộc làu danh sách nhiều động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng kí vãng chẳng phải theo quy tắc nào cả. Nếu chúng ta tham khảo Bảng Động Từ Bất quy tắc , dạng dĩ vãng bởi một động từ nằm ở trói buộc thứ 2 (kìm giữ thứ 1 là dạng nguyên mẫu, trói buộc thứ 2 là dạng dĩ vãng và trói buộc thứ 3 là dạng dĩ vãng xong ). thí dụ vài động từ bất luật lệ :

  • DO –>DID
  • GO –>WENT
  • SPEAK –> SPOKE
  • WRITE –> WROTE

Cuối bài này, chúng ta luôn có danh sách những động từ bất quy tắc . lấy ví dụ :

  • I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter.
  • SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào.

* công thức quá khứ đơn với động từ thường ở thể phủ định:

Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + bổ ngữ (nếu có)

– lưu ý : Chủ ngữ là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số rất nhiều không cần mong chờ .

– Viết tắt:

  • DID NOT viết tắt là DIDNT (chỉ ở trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ , bình thường khi cho biết bạn dùng dạng ngắn gọn)
  • ta có khả năng thay DID NOT trên các thức ở bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi phát biểu ở dạng hoàn chỉnh )

– thí dụ :

  • HE DIDNT UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không phải nắm những gì con người xác nhận .
  • I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả.

+ công thức thể nghi kị :

DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + tân ngữ (nếu có) ?

– xem xét :

+ Cách trả lời câu hỏi YES – NO thì quá vãng đơn:

  • trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID
  • trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDNT

+ thêm từ WH trước công thức ở trong để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.

– ví dụ :

  • DID YOU DO THAT ? Có phải ta đã làm điều đó? (đáp : YES, I DO hoặc NO, I DONT)
  • WHAT DID YOU DO ? = con người đã làm gì ?

* Khi nào mọi người sử dụng mãi dĩ vãng Đơn?

– Khi muốn trình bày hành động đã xảy ra xong ở trên kí vãng . I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần kết thúc tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô bạn là cách đây 2 tháng)

– Khi muốn diễn đạt hành động đã xảy ra xong ở trên một giai đoạn nào đó trên quá khứ . I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá vãng , giờ tôi không sống ở TQ)

* Trạng từ thường dùng cho sẽ dĩ vãng Đơn:

  • YESTERDAY = bữa qua
  • LAST NIGHT = tối bữa qua
  • LAST WEEK = tuần trước ( thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY…)
  • TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có khả năng thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm…)

* rất nhiều động từ bất quy tắc thông dụng

Bài tập về mãi quá khứ đơn và mãi bây giờ xong – Phần 1 [Ngữ pháp bổ trợ Part 2 – Describe a picture]

Dưới đây là 1 số bài tâp tập luyện nhiều bài tập về sẽ kí vãng đơn và luôn hiện nay hoàn thành ở Unit 9 nhé. Việc học ngữ pháp trên phần mềm học tiếng anh luôn trợ giúp nhiều e nghe và học tiếng anh giao tiếp được tốt lên khá rất nhiều đó.

Ex1: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1. Mother: I want to prepare dinner. (you / wash) the dishes yet? 2. Daughter: I (wash) the dishes yesterday, but I (have / not) the time yet to do it today. 3. Mother: (you / do / already) your homework? 4. Daughter: No, I (come / just) home from school. 5. Mother: You (come) home from school two hours ago! 6. Daughter: Well, but my friend Lucy (call) when I (arrive) and I (finish / just) the phone call. 7. Mother: (you / see / not) Lucy at school in the morning? 8. Daughter: Yes, but we (have / not) time to talk then.

Key EX1: 1. Mother: I want to prepare dinner. Have you washed the dishes yet? 2. Daughter: I washed the dishes yesterday, but I have not had the time yet to do it today. 3. Mother: Have you already done your homework? 4. Daughter: No, I have just come home from school. 5. Mother: You came home from school two hours ago! 6. Daughter: Well, but my friend Lucy called when I arrived and I have just finished the phone call. 7. Mother: Didnt you see Lucy at school in the morning? 8. Daughter: Yes, but we did not have time to talk then.

EX2: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1. A: I (cycle / just) 50 km. 2. B: I (cycle) 100 km last week. 3. A: I (write) an essay yesterday. 4. B: I (write / already) two essays this term. 5. A: I (ring / just) my friend. 6. B: I (ring) my friend 10 minutes ago. 7. A: Two days ago, I (watch) a Madonna concert on TV. 8. B: I (see / already) Madonna live in concert. 9. A: I (spend) my summer holiday in Australia last year. 10. B: I (be / not) to Australia yet.

Key EX2: 1. A: I have just cycled 50 km. 2. B: I cycled 100 km last week. 3. A: I wrote an essay yesterday. 4. B: I have already written two essays this term. 5. A: I have just rung my friend. 6. B: I rang my friend 10 minutes ago. 7. A: Two days ago, I watched a Madonna concert on TV. 8. B: I have already seen Madonna live in concert. 9. A: I spent my summer holiday in Australia last year. 10. B: I have not been to Australia yet.

EX3: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1. A: (you / be / ever) to London? 2. B: Yes, I (be) there three times. 3. A: When (be) the last time you (be) there? 4. B: Last summer. I (spend) two weeks in Brighton with my parents and we (go) to London one weekend. 5. (you / like) it? 6. Oh yes. We really (have) a great time in London. 7. Lucky you! I (be / never) to London.

Key EX3: 1. A: Have you ever been to London? 2. B: Yes, I have been there three times. 3. A: When was the last time you were there? 4. B: Last summer. I spent two weeks in Brighton with my parents and we went to London one weekend. 5. Did you like it? 6. Oh yes. We really had a great time in London. 7. Lucky you! I have never been to London.

EX4: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1. A: (you / try / ever) haggis? 2. B: Oh, yes! 3. A: How often (you / eat) haggis yet? 4. B: Two times exactly. 5. A: When (you / eat / first) haggis? 6. B: That (be) in 2005. We (have) a Scottish festival in our town and they also (sell) traditional Scottish food. So I (buy) haggis. 7. A: (you / like) it? 8. B: It (be / not) too bad. And I (know / not) anything about haggis then. 9. A: When (you / find out) ? 10. B: When I (be) in Scotland in 2007. I (go) to a restaurant and (order) haggis. Afterwards, the waiter (tell) me about haggis: its the heart, liver and lungs of a sheep, boiled in the animals stomach. Well, I (eat / never) haggis again since then.

Key EX4: 1. A: Have you ever triedhaggis? 2. B: Oh, yes! 3. A: How often have you eaten haggis yet? 4. B: Two times exactly. 5. A: When did you first eat haggis? 6. B: That was in 2005. We had a Scottish festival in our town and they also sold traditional Scottish food. So I bought haggis. 7. A: Did you like it? 8. B: It was not too bad. And I did not know anything about haggis then. 9. A: When did you find out ? 10. B: When I was in Scotland in 2007. I went to a restaurant and ordered haggis. Afterwards, the waiter told me about haggis: its the heart, liver and lungs of a sheep, boiled in the animals stomach. Well, I have never eaten haggis again since then.

EX5: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1. A: (you / play / already) the new computer game? 2. B: No, not yet. I only (buy) it yesterday and I (have / not) the time yet. 3. A: (you / go) to the cinema last night? 4. B: Yes. I (be) there with Sue and Louis. (you / be) to the cinema recently? 5. A: I last (go) to the cinema two weeks ago. 6. B: So you (see / not) the new action film yet. 7. A: No, unfortunately not. (you / enjoy) it? 8. B: Oh, I really (love) it. But Sue (like / not) it – too much action! 9. A: But why (you / take) her with you? She (tell) me last week that she (hate) action films. 10. B: I think she has an eye on Louis. She (try) to flirt with him all the time. So he (can / concentrate / not) on the film.

Key EX5: • A: Have you already played the new máy tính điện tử game? • B: No, not yet. I only bought it yesterday and I have not had the time yet. • A: Did you go to the cinema last night? • B: Yes. I was there with Sue and Louis. Have you been to the cinema recently? • A: I last went to the cinema two weeks ago. • B: So you have not seen the new action film yet. • A: No, unfortunately not. Did you enjoy it? • B: Oh, I really loved it. But Sue did not like it – too much action! • A: But why did you take her with you? She told me last week that she hated action films. • B: I think she has an eye on Louis. She tried to flirt with him all the time. So he could not concentrate on the film.

EX6: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).

1. I (just / finish) my homework. 2. Mary (already / write) five letters. 3. Tom (move) to this town in 1994. 4. My friend (be) in Canada two years ago. 5. I (not / be) to Canada so far. 6. But I (already / travel) to London a couple of times. 7. Last week, Mary and Paul (go) to the cinema. 8. I cant take any pictures because I (not / buy) a new film yet. 9. (they / spend) their holiday in New Zealand last summer? 10. (you / ever / see) a whale?

Key EX6:

1. I have just finished my homework. 2. Mary has already written five letters. 3. Tom moved to this town in 1994. 4. My friend was in Canada two years ago. 5. I have not been to Canada so far. 6. But I have already travelled to London a couple of times. 7. Last week, Mary and Paul went to the cinema. 8. I cant take any pictures because I have not bought a new film yet. 9. Did they spend their holiday in New Zealand last summer? 10. Have you ever seen a whale? Theo Academy

Từ khóa » Ví Dụ Thì Quá Khứ đơn Với Tobe