Than Bitum – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • 2 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Than mỡ

Than mỡ hay than bitum là một loại than tương đối mềm chứa chất giống như hắc ín hay nhựa đường. Loại than này có chất lượng cao hơn than nâu nhưng thấp hơn than anthracit. Chúng được hình thành từ quá trình bị nén ép của than nâu. Nó có thể có màu đen hoặc nâu đen; thường là có cấu tạo dải rõ ràng sáng màu và các vật chất sẫm màu trong các vỉa than. Cấu tạo phân tầng này được phân loại theo hoặc là "tối, dải sáng màu" hoặc "sáng, dải tối màu" là cách để nhận dạng địa tầng than.

Than mỡ là một loại đá trầm tích được hình thành từ quá trình thành đá và nép ép nửa biến chất của vật liệu than bùn ban đầu. Thành phần chủ yếu của nó là các maceral: vitrinit, và liptinit. Hàm lượng cacbon trong than mỡ thường dao động trong khoảng 60-80%; phần còn lại là nước, hydro, và lưu huỳnh..., chúng chưa được tách khỏi các maceral. Bank density trong khoảng 1346 kg/m³. Dung trọng tự nhiên khoảng 833 kg/m³ (52 lb/ft³). Nhiệt cung cấp từ than mỡ dao động trong khoảng 24-35 MJ/kg (21 triệu đến 30 triệu BTU/tấn) ở trạng thái ẩm, không có vật liệu khoáng.

Trong công nghiệp khai khoáng than, đây là loại than cung cấp một lượng lớn khí metan, một khí nguy hiểm có thể gây ra các vụ nổ trong hầm lò. Việc khai thác than mỡ đòi hỏi các công đoạn có mức độ an toàn cao nhất về giám sát không khí, quản lý thông gió tốt và công tác giám sát hiện trường tốt.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • http://chemed.chem.purdue.edu/genchem/topicreview/bp/1organic/coal.html
  • “Bituminous Coal” . New International Encyclopedia. 1905.
  • x
  • t
  • s
Than
Than theo cấp
  • Than bùn1
  • Than nâu
  • Than bán bitum (than gầy)
  • Than bitum (than mỡ)
  • Anthracit (than đá)
  • Graphit1
Đốt than
  • Đương lượng than đen
  • Char
  • Làm sạch than
  • Nhà máy tuyển than
  • Cháy vỉa than
  • Than cốc
  • Nhựa than
  • Giá trị năng lượng
  • Khí ống khói
  • Tro bay
Khai thác than
  • Mỏ than
  • Bụi than
  • Khí than
  • Bùn than
  • Đồng thể hóa than
  • Hóa lỏng than
  • Tác động môi trường của công nghiệp than
  • Lịch sử
  • Vùng thai thác than
  • Đỉnh than
  • Than tinh chế
  • Phố than
Các loại than được chia theo từng bậc. 1: than bùn được coi là tiền thân của than, trong khi graphit chỉ được coi là một loại than về mặt kỹ thuật
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Than_bitum&oldid=71211323” Thể loại:
  • Đá trầm tích
  • Than đá
Thể loại ẩn:
  • Wikipedia articles incorporating a citation from the New International Encyclopedia
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai

Từ khóa » Than Mỡ Tiếng Anh