Thang độ Cứng Mohs: độ Bền Và Các Cách Bảo Quản đá Quý
Có thể bạn quan tâm
Điểm độ cứng Mohs, độ bền của kim cương hay một loại đá quý cụ thể sẽ giúp bạn xác định cách thức sử dụng và và quan trọng nhất là cách bảo quản cho những mặt hàng sang trọng này.
Trong bài viết này, kimcuongdaquy.info sẽ dựa trên thang độ cứng Mohs và còn hơn cả thế để làm sáng tỏ độ bền của các loại đá quý, giúp bạn chọn được một loại đá quý có thể lưu giữ suốt đời.
Bạn có thể đã nghe nói về số trên thang độ cứng Mohs – bảng xếp hạng độ cứng của đá quý và khoáng vật trên thang điểm từ 1 (thấp nhất – Talc) đến 10 (cứng nhất – kim cương). Nhưng độ cứng chỉ là một yếu tố quyết định độ bền đá quý.
Khoáng vật | Điểm trên thang độ cứng Mohs | Độ chống xước / độ bền | Các yếu tố khác có thể bạn chưa biết |
Talc | 1 | Có thể bị xước khi va quẹt với móng tay | Dùng trong bột Talcum |
Gympsum | 2 | Có thể bị xước khi va quẹt với móng tay | Dùng trong sản xuất băng keo |
Calcite (Can-xít) | 3 | Có thể bị xước khi va quẹt với tiền xu | Dùng trong xi măng |
Fluorite | 4 | Có thể bị xước khi va quẹt với đinh ốc | Dùng trong kem đánh răng |
Apatite | 5 | Có thể bị xước khi va quẹt với đinh ốc | 1 chất có trong xương |
Feldspar | 6 | Có thể bị xước khi va quẹt với kim loại như thanh thép | Dùng trong sản xuất kính |
Quartz (thạch anh) | 7 | Có khả năng làm xước kính cửa sổ | Dùng trong sản xuất kính |
Topaz | 8 | Có khả năng làm xước kính chịu lực | Đá quý nhiều màu |
Corundum | 9 | Có khả năng làm xước Topaz | Ruby & Sapphire |
Kim cương | 10 | Có khả năng làm xước Corundum | “Món trang sức không thể thiếu của phụ nữ” |
Các nhà đá quý định nghĩa độ bền là khả năng của đá quý có thể chịu được mài mòn, nhiệt độ, ánh sáng, hóa chất gia dụng và độ ẩm thấp hoặc cao. Mỗi loại đá quý tự nhiên độc đáo đều có những nét đặc trưng và kết cấu riêng biệt, vì vậy chúng có những khả năng chịu đựng khác nhau với các nhân tố tác động này.
Khi đánh giá độ bền của một viên đá quý, các chuyên gia đá quý xem xét ba yếu tố:
- Độ cứng
- Độ dẻo dai
- Tính ổn định
Nhóm đá quý hữu cơ nhìn chung sẽ có độ cứng trung bình thấp so với nhóm đá quý thông thường. Bạn nên cân nhắc các yếu tố này khi chọn loại đá quý hoặc món đồ trang sức phù hợp với mình.
Độ cứng đá quý đồng nghĩa khả năng chống trầy xước và mài mòn
Độ cứng của đá quý là một chỉ số tốt thể hiện khả năng chống trầy xước và mài mòn. Thang đo Mohs xếp hạng đá quý dựa trên độ cứng và khả năng chịu xước một cách tương đối nhưng cũng rất chính xác. Do đó, mặc dù đá quý họ Corundum (Ruby hoặc Sapphire) có thang điểm là 9 thì một viên kim cương với thang điểm 10 đương nhiên là cứng hơn nhiều lần. Chỉ có những viên đá quý cùng thang độ cứng Mohs hoặc những khoáng vật cứng hơn mới có thể làm xước viên đá quý đó. Ví dụ, kim cương chỉ có thể bị làm xước một viên kim cương khác. Corundum có thể tự làm xước chính nó hoặc các loại đá mềm hơn.
Topaz với độ cứng 8 khá cao trên thang điểm Mohs.
MẸO: Bạn không nên cất một viên kim cương cạnh bất kỳ loại đá quý nào khác trong hộp trang sức của mình, vì viên kim cương có thể làm xước chúng. Và bạn nên đeo những loại đá quý mềm hơn (xếp hạng thấp trên thang độ cứng Mohs) vào những dịp đặc biệt hơn là để đeo hàng ngày. Kim cương vẫn luôn là viên đá thích hợp nhất để đeo thường xuyên.
Độ bền của đá quý đồng nghĩa khả năng chống vỡ và sứt mẻ
Cách các nguyên tử trong đá quý liên kết với nhau và độ vững chắc của những liên kết này sẽ xác định độ bền của đá quý hay chính là khả năng chống vỡ và sứt mẻ của chúng. Điều này cũng ảnh hưởng đến quyết định dùng loại nào để làm trang sức đá quý với các mục đích sử dụng khác nhau.
Độ cứng và độ bền không đi liền tuyệt đối với nhau. Cần lưu ý rằng độ cứng đi cùng với độ giòn, do vậy kim cương cứng nhất có khả năng giòn và bị làm vỡ dễ hơn các loại đá khác, nhưng khả năng chịu xước thì không một loại nào có thể sánh được với kim cương. Những viên kim cương có viền cực mỏng hoặc có các chi tiết lộ ra ngoài như hình quả lê sẽ rất dễ bị vỡ hoặc sứt mẻ.
MẸO:
- Hãy bảo vệ những loại đá quý không quá cứng như Opal hoặc Tanzanite bằng cách chọn những loại trang sức ít có khả năng bị va đập do tai nạn. Ví dụ như bông tai hoặc vòng cổ là một lựa chọn tốt vì ít có nguy cơ đá quý vô tình va vào bề mặt cứng.
- Bảo vệ những viên đá quý lấp lánh của mình khỏi bị sứt mẻ bằng cách chọn thiết kế ổ nhẫn phù hợp. Các điểm hoặc góc dễ bị mẻ, sứt có bảo vệ tốt hơn như dùng thiết kế bao viền toàn phần, hoặc bao viền 1 phần hoặc bao viền theo chữ V ở mỗi góc.
- Đảm bảo rằng các ngạnh giữ viên đá quý ở đúng vị trí. Các ngạnh bảo vệ bị cong hoặc gãy có thể làm lộ ra các vùng dễ bị tổn thương trên viên ngọc khiến chúng dễ bị sứt mẻ.
Tính ổn định của đá quý hay khả năng chống lại hóa chất, nhiệt, độ ẩm và ánh sáng
Độ ổn định chính là việc một viên đá quý sẽ bị thay đổi như thế nào khi tiếp xúc với hóa chất, ánh sáng và sự thay đổi nhiệt độ hoặc độ ẩm như thế nào. Một số nguyên nhân chính gây hư hỏng đá quý bao gồm:
Nhiệt độ thay đổi khắc nghiệt
Kim cương rất ổn định, nhưng sự thay đổi nhiệt độ đột ngột và khắc nghiệt có thể tạo ra các vết nứt và phân cắt hoặc khiến những tỳ vết hiện có lan rộng ra. Sốc nhiệt là thuật ngữ để mô tả hiện tượng này và thường là kết quả của sự thay đổi đột ngột từ nhiệt độ rất nóng sang rất lạnh. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột này cũng sẽ làm hỏng đá quý như Apatit, Iolite, Kunzite, Opal (Ngọc mắt mèo) và Tanzanite.
Viên kim cương bị vỡ do tiếp xúc với nhiệt độ cao
Độ ẩm
Độ ẩm của môi trường xung quanh: Đá quý trong điều kiện độ ẩm thấp hoặc khi tiếp xúc với nhiệt độ cao sẽ bị nứt. Hầm và két sắt thường có độ ẩm rất thấp và sẽ làm khô Đá mắt mèo.
Tiếp xúc lâu với nước có thể làm hỏng một số loại đá quý, chẳng hạn như đá Amber (Hổ phách), Azurite và Malachite (Đá khổng tước ).
Tiếp xúc lâu với ánh sáng
Đá quý như Thạch anh vàng (Citrine), Thạch anh tím (Amethyst), Thạch anh vàng tím (Ametrine), Kunzite và Topaz có thể bị phai hoặc thay đổi màu sắc; đá quý hữu cơ như hổ phách, ngọc trai có thể sẽ bị hỏng cấu trúc sẵn có.
Hóa chất và các vật liệu khác
Chất Clo có trong thuốc tẩy, hay thậm chí cả nước hoa và đồ trang điểm có thể làm hỏng hoặc đổi màu các đá quý mỏng manh và xốp như ngọc trai. Chất tẩy Clo cũng có thể làm hỏng các vật gắn bằng vàng. Amoniac sẽ làm hỏng lớp đánh bóng trên nhiều loại đá quý mềm hơn như đá khổng tước, ngọc lam và san hô. Ngọc lam có thể dễ dàng hấp thụ các chất lỏng khác nhau, bao gồm cả dầu, điều này sẽ làm mất màu hoặc biến chất của đá quý.
Hãy thận trọng với các phương pháp xử lý đá quý
Một số phương pháp xử lý đá quý cũng có thể ảnh hưởng đến tính ổn định của chúng. Các phương pháp xử lý như phủ và trám đầy bề mặt bị nứt vỡ có thể sẽ mất hiệu quả khi viên đá tiếp xúc với nhiệt và hóa chất mạnh. Ngọc lục bảo thường được ngâm tẩm với dầu hoặc nhựa thông để giảm thiểu các vết nứt và cải thiện độ trong của chúng. Các phương pháp xử lý này có thể bị mất tác dụng do phương pháp làm sạch bằng sóng siêu âm hoặc tiếp xúc với cồn hay các dung môi hữu cơ khác.
MẸO: Hãy chắc chắn rằng đá quý của bạn có kèm theo giấy chứng nhận chất lượng (hoặc chứng nhận GIA nếu là kim cương). Báo cáo sẽ cho bạn đá quý của bạn đã được xử lý hay không và bằng phương pháp nào. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách làm sạch và bảo quản đồ trang sức của mình.
Bây giờ bạn đã biết rõ về độ cứng, độ bền và tính ổn định của đá quý. Bạn đã sẵn sàng bắt đầu chọn lựa cho mình những viên đá trang sức chất lượng chưa? Nếu có bất kỳ băn khoăn gì, hãy để kimcuongdaquy.info giúp bạn bằng cách comment hoặc gửi câu hỏi đến cho chúng tôi nhé.
Bảng thang độ cứng Mohs của một số đá trang sức thông dụng
Diamond | 10 | |
Ruby | 9 | |
Star Ruby | 9 | |
Sapphire | 9 | |
Star Sapphire | 9 | |
Alexandrite | 8.5 | |
Alexandrite Cat’s Eye | 8.5 | |
Chrysoberyl | 8.5 | |
Chrysoberyl Cat’s Eye | 8.5 | |
Vanadium Chrysoberyl | 8.5 | |
Taaffeite | 8-8.5 | |
Spinel | 8 | |
Topaz | 8 | |
Imperial Topaz | 8 | |
Pezzotaite | 8 | |
Emerald | 7.5-8 | |
Enstatite | 7.5-8 | |
Aquamarine | 7.5-8 | |
Morganite | 7.5-8 | |
Goshenite Beryl | 7.5-8 | |
Golden Beryl | 7.5-8 | |
Painite | 7.5-8 | |
Phenakite | 7.5-8 | |
Red Beryl (Bixbite) | 7.5-8 | |
Andalusite | 7.5 | |
Euclase | 7.5 | |
Grandidierite | 7.5 | |
Hambergite | 7.5 | |
Dumortierite | 7-8.5 | |
Almandine Garnet | 7-7.5 | |
Danburite | 7-7.5 | |
Iolite | 7-7.5 | |
Pyrope Garnet | 7-7.5 | |
Spessartite Garnet | 7-7.5 | |
Rhodolite Garnet | 7-7.5 | |
Color-Change Garnet | 7-7.5 | |
Chrome Tourmaline | 7-7.5 | |
Malaia Garnet | 7-7.5 | |
Paraiba Tourmaline | 7-7.5 | |
Rubellite Tourmaline | 7-7.5 | |
Tourmaline | 7-7.5 | |
Uvarovite Garnet | 7-7.5 | |
Thạch anh tím (Amethyst) | 7 | |
Aventurine | 7 | |
Thạch anh tím vàng (Ametrine) | 7 | |
Thạch anh vàng (Citrine) | 7 | |
Gem Silica | 7 | |
Kornerupine | 7 | |
Rock Crystal | 7 | |
Thạch anh hồng (Rose Quartz) | 7 | |
Smoky Quartz | 7 | |
Jeremejevite | 6.5-7.5 | |
Sillimanite | 6.5-7.5 | |
Zircon | 6.5-7.5 | |
Mã não (Agate) | 6.5-7 | |
Axinite | 6.5-7 | |
Bloodstone | 6.5-7 | |
Carnelian | 6.5-7 | |
Chalcedony | 6.5-7 | |
Chrome Chalcedony | 6.5-7 | |
Chrysoprase | 6.5-7 | |
Demantoid Garnet | 6.5-7 | |
Diaspore | 6.5-7 | |
Grossular Garnet | 6.5-7 | |
Hessonite Garnet | 6.5-7 | |
Hiddenite | 6.5-7 | |
Cẩm Thạch (Jadeite) | 6.5-7 | |
Jasper | 6.5-7 | |
Mali Garnet | 6.5-7 | |
Kunzite | 6.5-7 | |
Leuco Garnet | 6.5-7 | |
Onyx | 6.5-7 | |
Peridot | 6.5-7 | |
Serendibite | 6.5-7 | |
Sinhalite | 6.5-7 | |
Spodumene | 6.5-7 | |
Tanzanite | 6.5-7 | |
Tsavorite Garnet | 6.5-7 | |
Idocrase (Vesuvianite) | 6.5 | |
Cassiterite | 6-7 | |
Epidote | 6-7 | |
Maw-Sit-Sit | 6-7 | |
Unakite | 6-7 | |
Amazonite | 6-6.5 | |
Andesine | 6-6.5 | |
Oligoclase | 6-6.5 | |
Benitoite | 6-6.5 | |
Labradorite | 6-6.5 | |
Đá mặt trăng (Moonstone) | 6-6.5 | |
Ngọc bích (Nephrite Jade) | 6-6.5 | |
Orthoclase | 6-6.5 | |
Petalite | 6-6.5 | |
Prehnite | 6-6.5 | |
Scheelite | 6-6.5 | |
Sugilite | 6-6.5 | |
Sunstone | 6-6.5 | |
Zoisite | 6-6.5 | |
Amblygonite | 6 | |
Clinohumite | 6 | |
Hematite | 5.5-6.5 | |
Mexican Fire Opal | 5.5-6.5 | |
Opal | 5.5-6.5 | |
Rhodonite | 5.5-6.5 | |
Actinolite | 5.5-6 | |
Azurite | 5.5-6 | |
Hackmanite | 5.5-6 | |
Hauyne | 5.5-6 | |
Scapolite | 5.5-6 | |
Sodalite | 5.5-6 | |
Moldavite | 5.5 | |
Diopside | 5-6 | |
Chrome Diopside | 5-6 | |
Lapis Lazuli | 5-6 | |
Poudretteite | 5-6 | |
Turquoise | 5-6 | |
Brazilianite | 5.5 | |
Datolite | 5-5.5 | |
Eudialyte | 5-5.5 | |
Obsidian | 5-5.5 | |
Sphene (Titanite) | 5-5.5 | |
Apatite | 5 | |
Cat’s Eye Apatite | 5 | |
Dioptase | 5 | |
Hemimorphite | 5 | |
Smithsonite | 5 | |
Charoite | 4.5-5 | |
Gaspeite | 4.5-5 | |
Larimar | 4.5-5 | |
Kyanite | 4-7 | |
Bastnasite | 4-5 | |
Carletonite | 4-4.5 | |
Ammolite (Korite) | 4 | |
Fluorite | 4 | |
Rhodochrosite | 4 | |
Williamsite | 4 | |
Aragonite | 3.5-4 | |
Azurite | 3.5-4 | |
Cuprite | 3.5-4 | |
Malachite | 3.5-4 | |
Sphalerite | 3.5-4 | |
Coral | 3-4 | |
Barite | 3-3.5 | |
Celestine | 3-3.5 | |
Cerussite | 3-3.5 | |
Howlite | 3-3.5 | |
Calcite | 3 | |
Cobaltocalcite | 3 | |
Ngọc trai (Pearl) | 2.5-4.5 | |
Jet | 2.5-4 | |
Lepidolite | 2.5-3 | |
Chrysocolla | 2-4 | |
Hổ Phách (Amber) | 2-2.5 | |
Cinnabar | 2-2.5 | |
Ulexite | 2-2.5 |
Các câu hỏi thường gặp về thang độ cứng Mohs
Điểm 10 trên thang độ cứng Mohs là bao nhiêu?
Kim cương đạt điểm 10 cũng là điểm cao nhất trên thang độ cứng Mohs. Một viên kim cương chỉ có thể bị làm xước bởi viên kim cương khác.
Điểm 1 trên thang Mohs là gì?
Talc là khoáng chất mềm nhất trên thang độ cứng Mohs với điểm 1.
Thang độ cứng Moh là gì và được đo như thế nào?
Các điểm của các loại đá hay khoáng chất trên thang độ cứng Mohs được đo bằng cách cào khoáng vật đó với một chất khác có độ cứng đã biết trên Thang độ cứng Mohs để đo khả năng chống trầy xước.
Điểm trên thang độ cứng Mohs của các loại đá trang sức
Kim cương: 10, Sapphire / Ruby: 9, Emerald: 8, Topaz: 8, Thạch anh: 7,
Previous News
Đá Ametrine: kỳ quan thạch anh lai màu tím vàng
Next News
Đá Zircon là gì? Bí mật về loại đá làm trang sức được dùng để thay thế kim cương
Comments are closed.
BÀI VIẾT HAY
Tháng sáu 17, 2022 Tổng quan về công ty vàng Barrick Gold Công ty ... Tháng mười một 11, 2021 Tháng bảy 15, 2022 Tháng bảy 5, 2022 Tháng hai 25, 2023 Shopping BasketTừ khóa » độ Cứng Tuyệt đối
-
Thang Cơ Bản
-
Độ Cứng Mohs - GCR - KIỂM ĐỊNH ĐÁ QUÝ - ĐÀO TẠO
-
Cách Quy đổi độ Cứng Thang Mohs Sang độ Cứng HV
-
Độ Cứng - Pnjlab - PNJ
-
Thang độ Cứng Mohs - Đá Quý Việt Nam
-
Thang độ Cứng Mohs Là Gì Mà Khiến Nhiều Người Tò Mò ?
-
Thang Độ Cứng Mohs Là Gì? 10 Mức Độ Cứng Đá Quý Nên Biết
-
Thang độ Cứng Mohs Là Gì? Độ Bền Và Cách Bảo Quản
-
TÌM HIỂU VỀ ĐỘ CỨNG CỦA ĐÁ - Queen Stone
-
Từ điển Tiếng Việt "độ Cứng Khoáng Vật" - Là Gì? - Vtudien
-
Thang độ Cứng Mohs - Wiki Là Gì
-
Thang độ Cứng Mohs – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Như đã Biết độ Cứng Của đá Trong Thang Mohs Thì Kim Cương Có độ ...
-
Thang đo độ Cứng Mohs - EFERRIT.COM