Thành Phố Kuwait – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Khí hậu
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikivoyage
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn 29°22′11″B 47°58′42″Đ / 29,36972°B 47,97833°Đ / 29.36972; 47.97833 Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Capital city of KuwaitBản mẫu:SHORTDESC:Capital city of Kuwait
Thành phố Kuwaitمدينة الكويتMadinat Al-Kuwayt
Từ trên cùng bên trái: Đường chân trời của Thành phố Kuwait, Tháp Al Hamra, Tháp Kuwait, Cung điện Seif, cảng Souq Sharg Trung tâm thành phố Kuwait năm 2012Từ trên cùng bên trái: Đường chân trời của Thành phố Kuwait, Tháp Al Hamra, Tháp Kuwait, Cung điện Seif, cảng Souq Sharg Trung tâm thành phố Kuwait năm 2012
Tên hiệu: مدينة الكويت [Ad-Dirah]
Thành phố Kuwait trên bản đồ KuwaitThành phố KuwaitThành phố KuwaitXem bản đồ KuwaitThành phố Kuwait trên bản đồ Châu ÁThành phố KuwaitThành phố KuwaitXem bản đồ Châu ÁVị trí của thành phố Kuwait ở Kuwait
CountryKuwait
TỉnhAl Asimah
Diện tích
 • Đô thị9,1 km2 (3,5 mi2)
 • Vùng đô thị169 km2 (65 mi2)
Dân số (2019)
 • Thành phố584.313
 • Đô thị3.280.000
Múi giờUTC+3
Thành phố kết nghĩaIsfahan, Beverly Hills, Cannes, Gaziantep, Monaco, Ankara, Thành phố México, Firenze, Tunis, Tehran, Sarajevo, Marbella, Rosario, Dubai, Ouagadougou, Manama

Thành phố Kuwait (tiếng Ả Rập: مدينة الكويت‎, có tên phiên âm là Cô-oét) là thủ đô và cảng của Kuwait bên bờ Vịnh Kuwait (một phần của Vịnh Ba Tư). Thành phố cũng được gọi tên là Al Kuwait. Dân số thành phố là 32.500 người nhưng dân số vùng đô thị lên tới 4,5 triệu người. Tài sản thu được từ các mỏ dầu ở sa mạc ven biển đã được sử dụng để xây dựng nó thành một trong những thành phố hiện đại nhất Trung Đông. Đây là một cảng dầu khí quan trọng, sản xuất các sản phẩm hóa dầu và là một trung tâm thương mại và tài chính. Thành phố này được thành lập vào thế kỷ 18, đã từng được xem là trạm cuối của Dự án Tuyến đường sắt Berlin-Baghdad. Kuwait bắt đầu mở rộng sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Vào đầu thập niên 1990, nơi này phải đối mặt với khó khăn để phục hồi và tái thiết do bị hư hại nặng nề sau khi bị Iraq chiếm đóng trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh Ba Tư. Thành phố có sân bay quốc tế Kuwait.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Kuwait có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen BWh) với mùa hè cực kỳ nóng, rất kéo dài và mùa đông ngắn, ôn hòa.

Dữ liệu khí hậu của thành phố Kuwait
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 29.8(85.6) 35.8(96.4) 41.2(106.2) 44.2(111.6) 49.0(120.2) 49.8(121.6) 52.1(125.8) 50.7(123.3) 47.7(117.9) 43.7(110.7) 37.9(100.2) 30.5(86.9) 52.1(125.8)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 19.5(67.1) 21.8(71.2) 26.9(80.4) 33.9(93.0) 40.9(105.6) 45.5(113.9) 46.7(116.1) 46.9(116.4) 43.7(110.7) 36.6(97.9) 27.8(82.0) 21.9(71.4) 34.3(93.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 8.5(47.3) 10.0(50.0) 14.0(57.2) 19.5(67.1) 25.4(77.7) 28.9(84.0) 30.7(87.3) 29.5(85.1) 26.2(79.2) 21.5(70.7) 14.5(58.1) 9.9(49.8) 19.9(67.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −4.0(24.8) −1.6(29.1) −0.1(31.8) 6.9(44.4) 14.7(58.5) 20.4(68.7) 22.4(72.3) 21.7(71.1) 16.0(60.8) 9.4(48.9) 2.0(35.6) −1.5(29.3) −4.0(24.8)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 30.2(1.19) 10.5(0.41) 18.2(0.72) 11.5(0.45) 0.4(0.02) 0.0(0.0) 0.0(0.0) 0.0(0.0) 0.0(0.0) 1.4(0.06) 18.5(0.73) 25.5(1.00) 116.2(4.57)
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) 5 3 3 1 0 0 0 0 0 1 3 3 19
Số giờ nắng trung bình tháng 198.1 222.5 217.6 229.3 272.5 304.5 307.1 301.6 285.1 252.2 216.5 193.5 3.000,5
Số giờ nắng trung bình ngày 7.1 7.7 7.5 7.9 9.4 10.5 10.6 10.8 10.2 9.0 7.7 6.9 8.8
Phần trăm nắng có thể 68 69 63 62 69 77 76 78 77 79 72 67 72
Nguồn: WMO[1] NOAA;[2] Wundergound[3]
Burgan Bank ở Thành phố Kuwait.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “World Weather Information Service – Kuwait City”. World Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 19 Tháng hai năm 2014.
  2. ^ “Kuwait International Airport Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập 15 Tháng Một năm 2015.
  3. ^ “Dr. Jeff Masters' article published January 2013”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng Một năm 2013. Truy cập 20 tháng Bảy năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hướng dẫn du lịch Thành phố Kuwait từ Wikivoyage
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thành phố Kuwait.
  • x
  • t
  • s
Thủ đô các quốc gia châu Á
Đông ÁBắc Kinh, Trung Quốc · Tokyo, Nhật Bản · Bình Nhưỡng, CHDCND Triều Tiên · Seoul, Hàn Quốc · Đài Bắc, Đài Loan · Ulaanbaatar, Mông Cổ
Đông Nam ÁBandar Seri Begawan, Brunei · Phnôm Pênh, Campuchia · Dili, Đông Timor · Jakarta, Indonesia · Viêng Chăn, Lào · Kuala Lumpur (chính thức) và Putrajaya (hành chính), Malaysia · Naypyidaw, Myanmar · Manila, Philippines · Singapore, Singapore · Băng Cốc, Thái Lan  · Hà Nội, Việt Nam
Nam ÁDhaka, Bangladesh · Thimphu, Bhutan · New Delhi, Ấn Độ · Malé, Maldives · Kathmandu, Nepal · Islamabad, Pakistan · Kotte, Sri Lanka
Trung ÁAstana, Kazakhstan · Bishkek, Kyrgyzstan · Dushanbe, Tajikistan · Ashgabat, Turkmenistan · Tashkent, Uzbekistan
Tây ÁKabul, Afghanistan† · Yerevan, Armenia · Baku, Azerbaijan · Manama, Bahrain · Nicosia, Síp · Tbilisi, Gruzia · Tehran, Iran · Bagdad, Iraq · Jerusalem, Israel‡ · Amman, Jordan · Thành phố Kuwait, Kuwait · Beirut, Liban · Muscat, Oman · Doha, Qatar · Riyadh, Ả Rập Xê Út · Damascus, Syria · Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ · Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Sana'a, Yemen
†Afghanistan đôi khi được coi thuộc Trung Á hoặc Nam Á · ‡Jerusalem được quy định là thủ đô của Israel theo hiến pháp
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb119681996 (data)
  • GND: 4033875-7
  • LCCN: n81102869
  • MBAREA: 06141a32-eef4-462a-8c6b-52a11cc3241f
  • NARA: 10037726
  • NKC: ge624547
  • SUDOC: 027694658
  • VIAF: 127853965
  • WorldCat Identities (via VIAF): 127853965
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thành_phố_Kuwait&oldid=71299855” Thể loại:
  • Thành phố Kuwait
  • Khu dân cư ở Kuwait
  • Thủ đô của châu Á
  • Thành phố ven biển Kuwait
  • Huyện của tỉnh Al Asimah (Kuwait)
  • Thành phố cảng vịnh Ba Tư
  • Thành phố cảng Kuwait
Thể loại ẩn:
  • Trang có các đối số formatnum không phải số
  • Bài có mô tả ngắn
  • Mô tả ngắn khác với Wikidata
  • Bài viết có văn bản tiếng Ả Rập
  • Settlement articles requiring maintenance
  • Bài viết chứa nhận dạng BNF
  • Bài viết chứa nhận dạng GND
  • Bài viết chứa nhận dạng LCCN
  • Bài viết chứa nhận dạng MusicBrainz area
  • Bài viết chứa nhận dạng NARA
  • Bài viết chứa nhận dạng NKC
  • Bài viết chứa nhận dạng SUDOC
  • Bài viết chứa nhận dạng VIAF
  • Wikipedia articles with WorldCat-VIAF identifiers
  • Trang có bản đồ

Từ khóa » Diện Tích Kuwait