Thiết Kế Dây Chuyền Kéo Sợi Chải Thô - Tài Liệu đại Học

Tài liệu đại học Toggle navigation
  • Miễn phí (current)
  • Danh mục
    • Khoa học kỹ thuật
    • Công nghệ thông tin
    • Kinh tế, Tài chính, Kế toán
    • Văn hóa, Xã hội
    • Ngoại ngữ
    • Văn học, Báo chí
    • Kiến trúc, xây dựng
    • Sư phạm
    • Khoa học Tự nhiên
    • Luật
    • Y Dược, Công nghệ thực phẩm
    • Nông Lâm Thủy sản
    • Ôn thi Đại học, THPT
    • Đại cương
    • Tài liệu khác
    • Luận văn tổng hợp
    • Nông Lâm
    • Nông nghiệp
    • Luận văn luận án
    • Văn mẫu
  • Luận văn tổng hợp
  1. Home
  2. Luận văn tổng hợp
  3. Thiết kế dây chuyền kéo sợi chải thô
Trich dan Thiết kế dây chuyền kéo sợi chải thô - Pdf 33

§å ¸n tèt nghiÖpLỜI CẢM ƠN Trước hết em xin được gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới Tiến sĩ Nguyễn MinhTuấn và toàn thể các thầy cô giáo khoa công nghệ Dệt may & Thời trang, nhữngngười đã mang hết trách nhiệm và lòng nhiệt tình dạy dỗ em trong suốt thời gianhọc tại trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội để em có kiến thức hoàn thành bản đồán này. Do kiến thức còn hạn chế cho nên bản đồ án của em còn có nhiều sai sót. Em rấtmong sự giúp đỡ của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn góp ý kiến để bản đồán của em được hoàn thiện hơn. Để em có thể đem những kiến thức đã học ởtrường góp phần nhỏ bé của mình vào công cuộc đổi mới và xây dựng đất nước.MỞ ĐẦU- 1 -§å ¸n tèt nghiÖp Công nghiêp Dệt May nước ta là một trong ba ngành dẫn đầu cả nước về tổnggiá trị kim ngạch xuất khẩu đồng thời cũng là ngành thu hút đông đảo lao động tạođiều kiện giải quyết công ăn việc làm cho rất đông người lao động thành phố, vàngoại tỉnh trên khắp đất nước. Trước nhiệm vụ to lớn và quan trọng mà ngành dệt may đề ra trong những nămtới toàn ngành phải có sự phấn đấu nỗ lực to lớn về mọi mặt như: đầu tư đổi mới,công nghệ cải tiến đổi mới thiết bị, đổi mới sản xuất và quản lý kinh doanh. Chủđộng tìm đối tác để hợp tác kinh doanh, phát triển rộng rãi sản xuất quan tâm đếnviệc đào tạo đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật hiện ngành đang thiếu. Thế kỷ 21 trong xu thế hội nhập khu vực và trên thế giới. Ngành Dệt may phảtđối mặt với nhiều thử thách lớn, sự cạnh tranh để tồn tại là tất yếu của mỗi doanhnghiệp. Sự phát triển của ngành Dệt may gắn liền với sự phát triển của ngành côngnghệ kéo sợi. Với sự quan tâm của Đảng và nhà nước ngành công nghiệp Dệt mayđang thực hiện “Chiến lược đầu tư tăng tốc” đổi mới thiết bị mở rộng sản xuất, đểtừng bước hoà nhập với thị trường khu vực và đứng vững trên thị trường thế giới.OE cũng rất cao, độ đều, độ sạch, độ xốp cũng rất cần thiết. Do yêu cầu của thị trường, hiện nay các mặt hàng vải bạt dùng để sản xuấtgiầy vải đang được giới trẻ ưa chuộng, nhu cầu về vải bạt rất cao. Khăn mặt là mặthàng được sủ dụng rất nhiều và rộng rãi, không chỉ trong nước mà cả nước ngoàinhu cầu sử dụng không ngừng nâng lên.Các loại sợi Ne 20 ; Ne 32 ; Ne 20 OE sử dụng nguyên liệu 100 % cotton hệchải thô là các loại sợi có chi số trung bình, không đòi hỏi cao về chất lượng, vì thếviệc chọn thiết bị của Trung Quốc có giá thành thấp hơn các hãng khác là hoàn toàncó cơ sở, phù hợp với người lao động Việt Nam, hoàn vốn nhanh. 1.2. Chọn nguyên liệu. Khi chọn các thành phần bông và tỷ lệ các thành phần để lập ra các hỗn hợpbông, ta phân tích mặt hàng sợi, vải. Những yêu cầu về chất lượng vải sợi phải đạtđể thiết kế hỗn hợp bông cho thích hợp. Ngoài ra phải xét đến tính kinh tế của hỗnhợp vì giá của nguyên liệu chiếm đến 60 ÷ 70% giá thành của sợi. Nguyên liệu chiếm phần lớn trong giá thành của sản phẩm . Vì vậy việc sửdụng nguyên liệu có hiệu quả là một vấn đề quan trọng. Chọn đúng nguyên liệu sẽnâng cao được chất lượng và hạ giá thành sản phẩm . Giá thành và chất lượng sảnphẩm luôn là những vấn đề quan trọng cho sự cạnh tranh và tồn tại của mỗi doanhnghiệp. Nếu giá của nguyên liệu cao, nguyên liệu tốt sẽ làm tăng giá thành sảnphẩm. và ngược lại nếu nguyên liệu xấu sẽ làm cho sản phẩm kém chất lượng, hàngsản xuất ra khó tiêu thụ. - 3 -§å ¸n tèt nghiÖp Thông thường có thể phối trộn hai thành phần bông cách nhau một cấp, tốiđa là hai cấp. Các thànhphần bông trong hỗn hợp không được chênh lệch nhau quá lớn về cáctính chất như: độ dài, độ bền, độ nhỏ, tỷ lệ tạp chất, độ ẩm,... Sự chênh lệch về độ dài của xơ làm cho việc đặt cự ly giữa các bộ phận côngtác gặp nhiều khó khăn, làmcho quá trình kéo dài sản phẩm trong các bộ phận kéosản xuất ra các mặt hàng trên là các loại bông chủ yếu là cấp II.Bông sản xuất dây chuyền chính là các loại bông :- Bông Nga cấp I : 30%- Bông Môzămbic cấp II : 70%Bông sản xuất dây chuyền sợi OE là các loại bông : - Bông Nga cấp II : 100%Tính chất cơ lý của nguyên liệu và hỗn hợp bông dây chuyền chính.Nguyên liệuTỷ lệ(%)LCT(mm)LPC(mm)Nxơ( Nm )Độbền(CN)Tạpchất(%)Độẩm(%)Bông Nga cấp I 30 30,6 31,5 6271 4,56 1,64 6,1Bông Môdămbic cấp II 70 28,5 29,8 6350 4,55 2,2 7,4Hỗn hợp 100 29,13 30,31 6326 4,55 2,03 7,01 = 29,4 ( Tex )∗ Ne = 32 → Nm = 1,693 x 32 = 54T = 541000 = 18,5 ( Tex )1.3. Dự báo chất lượng sợi.- 5 -§å ¸n tèt nghiÖpDự báo độ bền tương đối của sợi bằng công thức của giáo sư A.H Xôlôviép.Po = .5165,20375,01ηkLTTHoTPpcxsxX : Độ bền xơ ( độ bền đứt ) LPC : Độ dài phẩm chất của xơ ( mm )TS : Độ nhỏ của sợi , texTX : Độ nhỏ của xơ đơn, texHo : Độ không đều riêng của sợi đặc trưng chất lượng quá trình công nghệ( đối với chải thô ta chọn Ho = 4,5 ).η : Hệ số đặc trưng trạng thái thiết bị, từ 0,85 ÷ 1,1 ( đối với trạng thái bìnhthường η = 1 )k : Hệ số điều chỉnh kể đến ảnh hưởng của độ săn đến độ bền của sợi, xácđịnh theo hệ số độ săn αT và αTKP.. Hệ số săn tới hạn tính theo công thức thực nghiệm của giáo sư A.HXôlôviép.αTkp = 31,3055,4)55,4701120(1006,31 αTkp = 41,35αTkp ( Nm 54 ) = +××−5,182,5731,3055,4)55,4701120(1006,31 αTkp = 42,22- Tra bảng theo TS = 30,31 TS = 34 k = 0,99- Po (Nm 34) = 158,055,4199,031,3051158,04,2965,25,40375,01×−−−×−Po (Nm 54) = 13,94- Po (Nm 34-OE) = 157,055,4199,031,3051157,04,2965,25,40375,01Ho+7,70 a : hệ số ( a = 1,0 )- CVP (Nm 34) = 1,25 x 1158,04,297,705,4×+ = 13,79 (%)- CVP (Nm 34-OE) = 1,25 x 1157,04,297,705,4×= I (Nm 34-OE) = CVpPo = 25,108,1217,15=∗ Kết luận : So sánh kết quả tính toán lý thuyết với bảng chỉ tiêu chất lượng sổ taytra cứu kỹ thuật sợi ( trang 355 – Chương 5 – Bảng 5.9 ÷ 5.15 ) ta thấy đạt tiêuchuẩn sợi cấp I.- 7 -§å ¸n tèt nghiÖpCHƯƠNG IITHIẾT BỊ DÂY CHUYỀN KÉO SỢI Ở nước ta hiện nay, do điều kiện kinh tế xã hội với nền sản xuất nhỏ, ngành chếtạo máy chưa phát triển, vì vậy các thiết bị của ngành kéo sợi – dệt đều phải nhậpngoại từ nhiều nước trên thế giới như: Nhật Bản, Đức, Thụy Sỹ, Italia, TrungQuốc..... Để phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đòi hỏi các ngành kinh tếquốc dân phải đổi mới công nghệ, thiết bị máy móc, nhằm nâng cao chất lượng sảnphẩm, tăng năng suất lao động giảm chi phí.Chất lượng sản phẩn không chỉ phụ thuộc vào chất lượng của nguyên liệu gia công.Nếu thiết bị hoạt động kém thì không thể cho ta một sản phẩm tốt được. Để đáp ứng nhu cầu thị trường hiện nay, xu thế phát triển của toàn ngành đòi hỏisản phẩm phải có chất lượng cao, giá cả hợp lý. Vấn đề đặt ra là cần có một hệthống dây chuyền tương ứng để sản xuất ra các loại sợi có chất lượng và đem lạiMÁY GHÉP IIMÁY KÉO SỢI THÔMÁY KÉO SỢI CONMÁY ĐÁNH ỐNGMÁY OEMÁY CUNG BÔNG§å ¸n tèt nghiÖpĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ2.1. MÁY XÉ KIỆN TỰ ĐỘNG - A002D.a. Nhiệm vụ: - Là công đoạn đầu tiên của dây chuyền kéo sợi. Nguyên liệu xơ được đưa vàosản xuất ở dạng kiện được ép chặt có khối lượng từ 200 ÷ 250 kg. Để kéo sợi cầnphải kéo tơi các tảng, các miếng xơ. Mặt khác trong quá trình thu hoạch và cán bóccó khá nhiều tạp chất hữu cơ, và vô cơ cần phải được loại trừ để ổn định quá trìnhsản xuất và ổn định chất lượng.- Các miếng xơ được xé tơi từ to thành nhỏ, được trộn đều hỗn hợp, các thànhphần xơ của các kiện bông, loại trừ tạp chất và xơ ngắn trong kiện bông,chuẩn bị tốt quá trình phân chải xơ ở các công đoạn sau đạt hiệu quả cao.-b. Đặc tính kỹ thuật:- Năng suất máy : 800 (kg/ h) - Tốc độ quay xé con : 1,7 ÷ 2,3 (v/ph) - Đường kính trục dao : 3,85 mm - Tốc độ trục dao : 740 (v/ph) - Kích thước máy : φ 4760 mm - Trọng lượng : 2000 kg. - Công suất điện tiêu thụ : 3,8 (kw/h) 2.2. MÁY XÉ TRỘN TỰ ĐỘNG - A035D. a. Nhiệm vụ:các xơ với nhau đảm bảo chocác thành phần xơ trong hỗnhợp nguyên liệu đồng đều.- Các ngăn chứa bông đượclàm đầy đủ từ đầu đến cuối,máy xé trộn lần lượt từ hòmsố 1 đến hòm số 6.- Bông được chuyển từ máyxé trộn tự động A035D sangđược phên ngang gạt vào ngănchứa đầu tiên. Khi ngăn đầy,bông được gạt sang ngăn tiếptheo và cứ như vậy cho đếnngăn cuối cùng.- Hỗn hợp được trộn đều vì cósự phân bố dòng bông đi vàomáy cho các ngăn chứa và sauđó bông của các ngăn chứa lạiđược hoá thành một lớp bông.- Khi ngăn cuối cùng đượclàm đầy bông thì tế bào quangđiện phía trên ngừng điềukhiển cung cấp bông và bắtđầu quá trình nhả bông củamáy trộn xuống băng tải dưới.- Mức bông trong ngăn cuốicùng hạ thấp thì tế bào quangđiện ở ,trên lại điều khiển máy cung cấp bông vào các ngăn, trong khi đó ,quá trìnhnhả bông xuống dưới vẫn tiếp tục.b. Đặc tính kỹ thuật:-Công suất điện tiêu thụ : 2,94 (kw/h) 2.6. MÁY ĐẦU CÂN - FA141.a. Nhiệm vụ.- Trộn hỗn hợp lần cuối cùng, sau đó nhờ bộ phận trục ép sử dụng khí nén cuộnthành quả bông có trọng lượng và tiêu chuẩn đã đặt.b. Đặc tính kỹ thuật- Năng suất máy : 250 (kg/h)- Trọng lượng : 4500 kg- Chiều dài máy : 5400 mm- Chiều rộng máy : 2060 mm- Chiều cao máy : 1514 mm- Công suất điện tiêu thụ : 7,9 (kw/h).- 14 -§å ¸n tèt nghiÖp- 15 -§å ¸n tèt nghiÖp2.7. MÁY CHẢI - FA201.a.Nhiệm vụ.- Máy có nhiệm vụ tiếp tục xé tơi làm nhỏ các miếng bông thành xơ đơn, chải chocác xơ được duỗi thẳng và song song với nhau, tiếp tục loại trừ tích cực các tạpchất, xơ ngắn và điểm tật. Sắp xếp và định hướng các xơ theo hướng dọc trục, tạothành cúi chải có chi số theo yêu cầu công nghệ và xếp cúi vào thùng cúi.b. Đặc tính kỹ thuật:- Năng suất máy : 40 (kg/h)- Trọng lượng : 4500 kg- Chiều dài máy : 5323 mm- Chiều rộng máy : 2096 mm- Chiều cao máy : 1860 mm- Đường kính trục gai : 250 mm- Tăng ép kiểu lò xo - Đường kính thùng cúi : 400 mm- Chiều cao thùng cúi : 1100 mm- Chiều dài máy : 4700 mm- Chiều rộng máy : 2500 mm- Chiều cao máy : 1680 mm- Năng suất máy : 125 (kg/h)- Tổng công suất điện tiêu thụ : 4,5 (kw/h) - 17 -§å ¸n tèt nghiÖp2.9. MÁY KÉO SỢI THÔ - FA 415A.a. Nhiệm vụ:- Máy kéo sợi thô có nhiệm vụ kéo sợi, làm nhỏ bán thành phẩm theo yêu cầu vàtạo độ bền cần thiết cho sản phẩm. Khi kéo dài các xơ dịch chuyển tương đối vớinhau, làm cho các xơ được duỗi thẳng và song song, tạo độ bền cần thiết cho sảnphẩm, được thực hiện bằng xe săn, bó xơ, kết dính, tự xoắn, sau đó quấn ống sảnphẩm theo quy định. Máy có bộ phận tự điều chỉnh sức căng, cơ cấu tự dừng máykhi đầy ống sợi thô, dùng hệ thống tế bào quang điện báo sợi đứt, đứt cúi .b. Đặc tính kỹ thuật: - Số cọc : 120- Cự ly cọc : 216 mm- Chiều dài máy : 13035 mm- Chiều rộng máy : 3650 mm- Chiều cao máy : 2550 mm - Phù hợp với chiều dài xơ bông : 23 ÷ 38 mm- Kích thước ống : φ 45 x 445 mm- Kích thước thành hình : φ 152 x 400 mm- Bội số kéo dài : 4,2 ÷ 12- Phạm vi độ săn : 18 ÷ 79( x/m ) - Kiểu giá sợi thô : 6 dãy 1 tầng - Đường kính cọc : φ 20,5 mm - Chiều dài : 19110 mm-Chiều rộng : 900 mm- 19 -§å ¸n tèt nghiÖp- Chiều cao : 2836 mm( Hút bụi ) 1768 mm- Trọng lượng : 6200 kg - Kiểu hút mối : Hút bông độc lập kiểu ống sáo, mỗi máy bố trí một quạt hút bôngđầu mối.- Tổng công suất điện tiêu thụ : 18 (kw/h) 2.11. MÁY ĐÁNH ỐNG - GA 013.a. Nhiệm vụ :- Tháo sợi đơn từ ống sợi con ( hoặc búp sợi ) để quấn thành búp sợi lớn có kíchthước và trọng lượng quy định.- Tạo thành sức căng trong quá trình quấn ống, loại trừ những đoạn sợi mảnh, gútbông bám trên thân sợi. Đảm bảo độ chặt của búp sợi.- Kiểm tra, loại trừ tạp chất , khuyết tật trên thân sợi.b. Đặc tính kỹ thuật.- Chiều dài máy : 13543 mm - Chiều rộng máy : 1400 mm - Chiều cao máy : 1523 mm - Tốc độ quấn ống : 500 ÷ 700 (m/ph)- Tổng số cọc : 100- Khoảng cách cọc : 250 mm- Cuốn ống chéo hình côn.- 20 -§å ¸n tèt nghiÖp- Đường kính ống khía : φ 75 mmCHƯƠNG IIITHIẾT KẾ CÔNG NGHỆ Thiết kế công nghệ có ảnh hưởng lớn đến công suất máy, năng suất lao động,chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế. Nhiệm vụ của thiết kế công nghệ kéo sợi là : chọn và xác định các thông số đặctrưng cho quá trình công nghệ để sản xuất các mặt hàng theo yêu cầu. Đó là nhữngthông số về độ mảnh của bán thành phẩm và sản phẩm, số mối ghép, bội số kéo dài,độ săn, tốc độ của các bộ phận công tác. Vì vậy khi thiết kế công nghệ cho một mặthàng cần phải lựa chọn các thông số công nghệ dựa trên nhiều yếu tố.- Yêu cầu về chất lượng, sản lượng của mặt hàng - Chất lượng của nguyên liệu.- Chất lượng bán thành phẩm ở từng công đoạn. - Khả năng công nghệ của thiết bị, trình độ quản lý, tay nghề của công nhân.- Các cơ sở lý luận để lựa chọn, tính toán các thông số.- Kết hợp kinh nghiệm thực tế sản xuất. Do vậy việc thiết kế công nghệ và dây chuyền sản xuất, lựa chọn các thông sốcông nghệ tối ưu, đảm bảo năng suất, chất lượng của sản phẩm, mang lại lợi nhuậnkinh tế lớn nhất. 3.1. Chọn độ mảnh bán thành phẩm, số mối ghép. Để làm nhỏ bàn thành phẩm ta phải kéo dài. Trong quá trình kéo dài thường làmtăng độ không đều của sản phẩm ( do các xơ chuyển động tự do, di chuyển khôngổn định ).Mặt khác để thực hiện kéo dài ở các công đoạn, sử dụng bộ kéo dài có các cặp suốtchuyển động với các tốc độ khác nhau. Nếu các xơ chuyển động không đồng đều sẽlà nguyên nhân gây lên độ không đều cho các bán thành phẩm sau kéo dài.3.1.1.Thiết kế chi số của cúi chải thô. Thiết kế chi số cúi chải sao cho phù hợp với khả năng của máy và phù hợp chocông đoạn tiếp theo. Dựa vào khả năng công tác của các bộ phận máy, tính chất của nguyên liệu, yêucầu chất lượng bán chế phẩm thiết kế. Thông thường cúi chải phải đảm bảo một sốNNx dTrong đó E: bội số kéo dài Nra : chi số cúi ra Nvào : chi số cúi vào d : số mối ghép- Ghép đợt I : E = 22,022,0x 8 = 8- Ghép đợt II : E = 22,022,0 x 8 = 8- Ghép đợt I OE : E = 21,023,0 x 8 = 8,76- Ghép đợt II OE : E = 23,025.0 x 8 = 8.693.1.3. Thiết kế chi số sợi thô.Từ chi số sợi con yêu cầu phải tính toán chi số sợi thô sao cho phù hợp với khảnăng kéo dài của máy sợi con và của máy thô. Mặt khác phải đảm bảo chất lượng = 30- Sợi Nm 34 OE → E = 25,034 = 136- 25 -

Tải File Word Nhờ tải bản gốc Tài liệu, ebook tham khảo khác
  • Thiết kế dây chuyền chưng cất dầu thô nhiều phần nhẹ
  • thiết kế dây chuyền sản xuất dầu nhờn bằng phương pháp trích ly bằng dung môi - phenol
  • Thiết kế dây chuyền kéo sợi chải thô
  • Thiết kế dây chuyền cán tôn sóng ngói
  • Thiết kế dây chuyền tự động lắp ráp bút chì (TL034) 1
  • Thiết kế dây chuyền tự động lắp ráp bút chì (TL034) 2
  • THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN TỰ ĐỘNG LẮP RÁP BÚT BI (TL 034)
  • Thiết kế dây chuyền cán tôn tạo sóng
  • Thiết Kế dây chuyền tạo hình mặt lốp xe đạp 2
  • Thiết Kế dây chuyền tạo hình mặt lốp xe đạp 2 màu
  • Chính sách phát triển nhân lực và thu hút nhân tài công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng
  • WRITING FOR THE REAL WORD - PART 11
  • Chính sách ruộng đất ở nông thôn
  • WRITTING TIPS
  • TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ ĐẾN NHÂN CÁCH DOANH NHÂN VÀ VĂN HÓA KINH DOANH VIỆT NAM
  • luyện dịch việt anh_phần 9
  • SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI CÁC BÀI TOÁN TÌM CỰC TRỊ TRONG ĐẠI SỐ
  • Steps to writing well_4
  • Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà Nội)
  • Huong dan viet thu bang tieng anh
Hệ thống tự động tổng hợp link tải tài liệu, ebook miễn phí cho các bạn sinh viên tham khảo.

Học thêm

  • Nhờ tải tài liệu
  • Từ điển Nhật Việt online
  • Từ điển Hàn Việt online
  • Văn mẫu tuyển chọn
  • Tài liệu Cao học
  • Tài liệu tham khảo
  • Truyện Tiếng Anh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status

Top

Từ khóa » Dây Chuyền Kéo Sợi Oe