Thuật Ngữ Logistics
Có thể bạn quan tâm
Ngành Logistics & Xuất nhập khẩu dường như có ngôn ngữ riêng, với hơn 5.000 từ viết tắt, từ, cụm từ và các thuật ngữ. Chúng tôi đã tổng hợp danh sách các thuật ngữ logistics phổ biết nhất qua bảng dưới đây để bạn tham khảo.
Mẹo: Để tìm kiếm nhanh hãy sử dụng phím tắt Ctrl + F rồi nhập từ khóa cần tìm.
Tên tiếng Việt | Tên viết tắt (Tên tiếng anh) | Giải thích |
Cước toàn bộ | All-in rate | Là tổng số tiền bao gồm: Cước thuê tàu, các loại phụ phí và phí bất thường khác mà người thuê phải trả cho người chuyên chở. |
Thông báo hàng đến | Arrival notice | Là chứng từ do hãng tàu gửi báo cho người nhận hàng về việc hàng đã đến cảng dỡ. |
Khai hải quan điện tử đi USA | AMS (Automatic Manifest System) | AMS là một hệ thống khai báo kiểm soát hàng hóa vận chuyển bằng tất cả các phương thức xuất nhập cũng như trong nội địa Hoa kỳ do Cơ Quan Hải Quan và Biên Phòng Hoa Kỳ thiết lập sau sự kiện 9/11. |
Khai hải quan điện tử đi Nhật | AFR (Advance Filing Rules) | Bắt đầu từ tháng 3-2014 tất cả các hàng hóa nhập vào Nhật Bản phải khai phí hải quan theo chuẩn AFR (Japan Advance Filing Rules), chuẩn này được Nhật Bản đưa ra nhằm quản lý an toàn hàng hóa nhập vào Nhật. Mức phạt cho việc chậm khai báo tương đương với 5000 USD thậm chí là chịu trách nhiệm trước pháp luật. |
Khai hải quan điện tử đi SHANGHAI | AMR (Advance Manifest Rules) | Phụ phí AMR nhập khẩu hàng hóa vào Thượng Hải |
Vai trò là người chuyên chở | As carrier | Đây là cụm từ chỉ ra vai trò của công ty đứng ra nhận vận chuyển hàng hóa và chịu trách nhiệm với người gửi hàng. |
Cước hàng không | Air freight | Là loại cước phí người gửi hàng phải trả cho hãng vận chuyển hàng không khi hàng được vận chuyển bằng máy bay. |
Phí sửa đổi vận đơn (B/L) | Amendment fee | Là phí chủ hàng phải trả khi muốn thay đổi nội dung vận đơn sau khi quá thời hạn do hãng tàu quy định, thường là sau khi vận đơn đã được phát hành. |
Vận đơn đường biển | B/L (Bill of Lading) | B/L là chứng từ được hãng tàu cung cấp cho người gửi hàng, sau khi đặt booking. B/L phải thể hiện các thông tin về hàng hóa. Phải có chữ ký của đại diện được ủy quyền của người vận chuyển, người gửi hàng và người nhận. |
Phụ phí giá dầu chênh lệch | BAF (Bunker Adjustment Factor) | BAF là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. |
Hàng rời | Bulk Cargo | Hàng rời là loại hàng hóa được vận chuyển với số lượng lớn mà không cần đóng gói, như: than đá, quặng, phân bón, … |
Xác nhận đặt chỗ | Booking Confirmation | Là văn bản hãng tàu gửi cho shipper hay đại lý nhằm xác nhận về việc đặt chỗ trên tàu. |
Thể tích | CBM hoặc M³ (Cubic Meter) | CBM được sử dụng để đo khối lượng, kích thước của gói hàng từ đó nhà vận chuyển áp dụng để tính chi phí vận chuyển. Nhà vận chuyển có thể quy đổi CBM (m3) sang trọng lượng (kg) để áp dụng đơn giá vận chuyển cho các mặt hàng nặng hay nhẹ khác nhau.Cách tính: CBM = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) x số lượng kiện |
Trạm container hàng lẻ (Kho CFS) | CFS (Container Freight Station) | Mỗi khi có một lô hàng lẻ xuất / nhập khẩu thì các công ty Consol/Forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS. |
Bãi container | CY (Container Yard) | Toàn bộ các bãi container đều thuộc khu vực trong cảng biển hoặc là cảng cạn. Đây là khu vực dùng để chứa các container FCL đã được dỡ từ tàu chỡ hàng xuống hoặc những container trước khi được đưa lên tàu. |
Phụ phí sụt giá tiền tệ | CAF (Currency Ajustment Factor) | CAF là khoản phụ phí cước biển hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ. |
Phụ phí mất cân đối vỏ container | CIC (Container Imbalance Charge) | Phụ phí CIC là phí cân bằng container. Đây là một loại phụ phí vận tải biển do hãng tàu thu nhằm mục đích bù đắp chi phí vận chuyển container rỗng về nơi có nhu cầu xuất hàng để shiper có cont đóng hàng. |
Phụ phí tắc nghẽn | CS (Congestion Surcharge) | Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn). |
Phụ phí thay đổi điểm đến | COD (Change of Destination) | Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ… |
Giờ cắt máng | Closing time / Cut-off time | Là thời hạn cuối cùng mà shipper cần phải đưa container đến cảng để xếp container lên tàu. |
Bên nhận hàng của forwarder | Co-loading / Co-loader | Co-loading là việc một forwarder gửi hàng qua một người vận chuyển, có thể là 1 forwarder khác hoặc một người gom hàng lẻ (Consolidator) để vận chuyển đến đích. |
Phí vệ sinh container | CCL (Container Cleaning Fee) | Đây là khoản phí phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các bãi để vỏ (depot). |
Tàu nối / Tàu con | Connection vessel / Feeder vessel | Là tàu container chạy tuyến trung gian để kết nối với tuyến chính do tàu mẹ (Mother vessel) vận chuyển. |
Tờ khai hải quan | Customs Declaration | Là chứng từ kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu với cơ quan hải quan để hàng đủ điều kiện xuất khẩu hoặc nhập khẩu. |
Bản lược khai hàng hóa | Cargo Manifest | Là bản khai báo chi tiết hàng hóa nhập khẩu với cơ quan hải quan. |
Giấy chứng nhận hun trùng | Certificate of Fumigation | Là loại giấy chứng nhận về việc đã xử lí hóa chất với khoang tàu, container, pallet… để loại bỏ các loại côn trùng, mối mọt nhằm đảm bảo chất lượng hàng hóa. |
Giấy chứng nhận xuất xứ | C/O (Certificate of Origin) | Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào. |
Phụ phí giao hàng tại cảng đến | DDC (Destination Delevery Charge) | Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích. |
Lệnh giao hàng | Delivery Order | Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích. |
Từ kho đến kho | Door-Door | Là phương thức vận chuyển từ kho người bán đễn kho người nhận và thường kết hợp nhiều phương thức vận tải. |
Vận đơn đi thẳng | Direct Bill of Lading | Là loại vận đơn đường biển cấp cho lô hàng được chở thẳng từ cảng gửi hàng đến cảng đích không qua chuyển tải. |
Phí lưu container tại kho riêng | DET (Detention) | Đây là phí lưu vỏ tại kho riêng của khách hàng sau khi cont được kéo đi. Nếu vượt quá số ngày miễn phí quy định, mà khách hàng chưa trả vỏ về cho hãng tàu thì sẽ bị tính phí lưu vỏ. |
Phí lưu contaner tại cảng | DEM (Demurrrage) | Đây là phí lưu container tại bãi của cảng tính từ ngày tàu cập cảng, sau khi đã hết số ngày miễn phí theo chính sách của hãng tàu. |
Phí chứng từ (vận đơn) | DOC (Documentations Fee) | Là phí trả cho hãng tàu khi họ phát hành chứng từ liên quan đến lô hàng. |
Hàng nguy hiểm | DG (Dangerous Goods) | Hàng hóa nguy hiểm là những loại hàng trong quá trình bảo quản, vận chuyển, xếp dỡ có thể phát sinh những sự cố như ăn mòn, ngộ độc, bùng cháy, bùng nổ, phóng xạ… gây thiệt hại lớn đến tính mạng con người, huỷ hoại hàng hoá, làm hư hỏng phương tiện, công trình. |
Container hàng khô | DC (Dry Container) | Đây là cách gọi khác để chỉ loại container bách hóa (container thường). |
Phụ phí xăng dầu | EBS (Emergency Bunker Surcharge) | EBS là phụ phí xăng dầu cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí hao hụt do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. |
Khai hải quan điện tử đi Châu Âu | ENS (Entry Summary Declaration) | ENS là một loại phụ phí kê khai sơ lược hàng hóa nhập khẩu vào Liên hiệp Châu Âu (EU) nhằm đảm bảo tiêu chuẩn an ninh cho khu vực EU. Quy định này có hiệu lực áp dụng từ ngày 1-1-2011. |
Ngày dự kiến hàng tới cảng đến | ETA (Estimates Arrival) | ETA là ngày giờ dự kiến mà lô hàng sẽ đến cảng đích. Đích đến này phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện giao hàng nhưng thông thường được dùng để phản ánh tên một cảng biển hoặc cảng hàng không. Phương thức vận chuyển có thể là hàng không, đường biển hoặc vận chuyển nội địa như tàu lửa hoặc xe tải. |
Ngày dự kiến rời cảng | ETD (Estimated Department) | ETD là ngày giờ khởi hành dự kiến của lô hàng. Thời gian này sẽ được căn cứ dựa trên thông tin hành trình của phương tiện vận chuyển, do người vận chuyển cung cấp dựa trên nhiều yếu tố như: tốc độ phương tiện, thời tiết, hành trình trước đó của phương tiện vận chuyển… |
Container rỗng | Empty Container | Là khái niệm chỉ vỏ container, không chứa hàng bên trong. |
Hàng nguyên container | FCL (Full Container Load) | FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng. |
Phụ phí nhiên liệu | FAF (Fuel Adjustment Factor) | FAF là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. |
Cước phí trả sau | Freight collect | Là loại cước phí mà người nhận hàng sẽ phải trả tại cảng đến, thường là khi mua hàng theo điều kiện giao hàng FOB hoặc ExW. |
Cước phí trả trước | Freight Prepaid | Là cước được trả trước tại cảng xếp, thường là khi mua bán hàng hóa theo điều kiện C hay D. |
Hàng giao nguyên xe tải | FTL (Full Truck Load) | Là thuật ngữ chỉ việc người chuyên chở nhận vận chuyển bằng xe tải chở đầy hàng cho 1 khách hàng duy nhất. |
Phí tăng chung | GRI (General Rates Increase) | Mức tăng phí chung của các hãng tàu chợ. |
Trọng lượng cả bao bì/Trọng lượng tịnh | GW/NW (Gross/Net Weight) | Gross Weight là trọng lượng của cả bao bì bao gồm trọng lượng của vật thể NW và vỏ bọc/hộp đựng. Net Weight là trọng lượng của vật thể không bao gồm trọng lượng bao bì đóng gói. |
Container bách hóa (thường) | GP Container (General Purpose) | Đây là loại container thường được dùng chở hàng khô (giống thuật ngữ DC) |
Vận đơn nhà | HBL (House Bill) | House Bill là những loại vận đơn do forwarder phát hành cho Shipper là người xuất hàng thực tế (real shipper) và người nhận hàng thực tế (real consignee). Như vậy những loại vận đơn do hãng tàu phát hành như Bill Gốc (Original Bill), Telex Release (Surrendered bill) hay Express release (Seaway bill) thì Forwarder vẫn có quyền phát hành những bill này. Tuy nhiên về pháp luật sẽ có quyền và trách nhiệm khác nhau. |
Hiệp hội Vận tải Hàng Không Quốc tế | IATA (International Air Transport Association) | |
Điều khoản giao hàng | INCOTERMS (International Commerce Terms) | Incoterms là từ viết tắt của cụm từ trong tiếng Anh là International Commerce Terms. Đây tập hợp các quy tắc thương mại quốc tế quy định về trách nhiệm của các bên trong hợp đồng ngoại thương. |
Hậu càn đầu vào | Inbound Logistics | Là hoạt động quản lý nguyên nhiên vật liệu từ nhà cung cấp đưa vào quá trình sản xuất hoặc lưu trữ. |
Đúng giờ | JIT (Just in time) | Là một khái niệm trong sản xuất hiện đại, được hiểu ngắn gọn nhất “đúng sản phẩm – đúng số lượng – đúng nơi – đúng thời điểm cần thiết”. |
KPI (Key Performance Indicator) | Là chỉ số đánh giá hiệu quả công việc, là công cụ đo lường, đánh giá hiệu quả công việc được thể hiện qua số liệu, tỉ lệ, chỉ tiêu định lượng, nhằm phản ảnh hiệu quả hoạt động của các tổ chức hoặc bộ phận chức năng của công ty hay doanh nghiệp cá nhân. | |
Hàng lẻ | LCL (Less than Container Load) | LCL là cách thức vận chuyển hàng hoá khi chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một container, mà cần ghép chung với một số lô của chủ hàng khác. |
Chằng, buộc | Lashing | Đây là thuật ngữ chỉ việc chằng, buộc, cố định hàng hóa 1 cách chắn chắn, đảm bảo đúng quy định trong và trên các phương tiện vận chuyển như container, tàu, xe tải… |
Phí nâng hạ | Lo – Lo (Lift on-Lift off) | Đây là loại phí trả cho cảng khi cảng thực hiện nghiệp vụ nâng hạ cont từ bãi tập kết lên xe vận chuyển hoặc hạ cont từ xe xuống bãi tập kết. |
Vận đơn chủ | MBL (Mater Bill) | Master bill là những loại vận đơn chủ do người sở hữu phương tiện vận chuyển (hãng tàu, hãng máy bay) cấp cho người đứng tên trên bill với tư cách là chủ hàng (Shipper). Hình thức nhận diện Master Bill (MBL) là trên vận đơn có thông tin hãng tàu như Logo, tên công ty, số điện thoại, văn phòng hãng tàu. |
Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất | MSDS (Material Safety Data Sheet) | MSDS là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó, không kể là dài hạn hay ngắn hạn các trình tự để làm việc với nó một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của nó. |
Nhà vận chuyển không tàu | NVOCC (Non Vessel Operation Common Carrier) | Công ty kinh doanh trong lĩnh vực cước vận tải biển, được xem là nhà vận tải đường biển (Carrier) nhưng lại khác với các hãng tàu (Shipping Line) có nghĩa là họ không sở hữu con tàu nào. |
Chuyển nhượng được | Negotiable | Là thuật ngữ chỉ loại vận đơn có thể dùng để nhận hàng và có khả năng giao dịch, chuyển nhượng được. |
Không chuyển nhượng được | Non-negotiable | Chỉ loại vận đơn không giao dịch chuyển nhượng được. |
Hãng vận tải biển | Ocean Carrier | Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải đường biển. |
Hầu cần đầu ra | Outbound Logistics | Là việc quản lý quá trình dịch chuyển và lưu trữ sản phẩm từ nơi sản xuất đến người sử dụng cuối cùng. |
Quá tải | Overweight | Đây là thuật ngữ chỉ việc phượng tiện vận tải chở lượng hàng hóa vượt quá trọng lượng hàng hóa cho phép. |
Phí mùa cao điểm | PSS (Peak Season) | Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng 8 đến tháng 10, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu. |
Cảng dỡ hàng | POD (Port of Discharge) | Có thể là cảng trung chuyển, có thể là cảng đích. |
Cảng xếp hàng | POL (Port of Loading) | POL là nơi hãng tàu nhận hàng để xuất. Và tùy vào việc thanh toán bằng LC hay TT mà yêu cầu hãng tàu để thể hiện cho phù hợp hoặc book tàu cho đúng yêu cầu LC. |
Phụ phí qua kênh đào Panama | PCS (Panama Canal Surcharge) | Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama. |
Địa điểm nhận hàng | Place of receipt | Nơi người chuyên chở đến nhận hàng từ người gửi hàng. |
Nơi giao hàng | Place of Delivery | Kho hay bất kì địa điểm nào mà người nhận hàng muốn nhận hàng. |
Cảng/sân bay đóng hàng, xếp hàng | Port of Loading/airport of loading | Cảng / sân bay xếp hàng tại nước xuất khẩu. |
Cảng/sân bay dỡ hàng | Port of Discharge / Airport of discharge | Cảng/sân bay dỡ hàng tại nước nhập khẩu. |
Cảng chuyển tải | Port of Transit | Là cảng mà hàng được chuyển tiếp sang phương tiện khác để tiếp tục hành trình đến cảng đích. |
Phụ phí tắc nghẽn cảng | PCS (Port Congestion Surcharge) | Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì chi phí về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn). |
Quarantine | Để riêng các sản phẩm sẵn sàng cho việc sử dụng hoặc bán hàng cho đến khi thực hiện xong việc kiểm tra chất lượng và các yêu cầu tuân thủ được xác nhận. | |
Reverse Logistics | Là một nhánh logistics chuyên biệt tập trung vào việc dịch chuyển và quản lý sản phẩm và nguồn lực sau khi bán và giao hàng, bao gồm cả hàng trả lại để sửa chữa và/hoặc hoàn tiền. | |
SKU (Stock-Keeping Unit ) | Là đơn vị phân loại hàng hóa tồn kho bằng cách phân loại hàng hóa giống nhau về hình dạng, chức năng… dựa trên một chuỗi các kí tự gồm số và/hoặc chữ. Có thể gọi nôm na là “mã hàng hóa”. | |
Chuỗi cung ứng | Supply Chain | Là hệ thống các tổ chức, con người, hoạt động, thông tin và các nguồn lực liên quan tới việc di chuyển sản phẩm hay dịch vụ từ nhà cung cấp hay nhà sản xuất đến người tiêu dùng. |
Quản lý chuỗi cung ứng | SCM (Supply Chain Management) | Là việc quản lý chuỗi cung ứng. |
Hãng tàu | Shipping Lines | Là các doanh nghiệp sở hữu hoặc khai thác đội tàu container phục vụ nhu cầu chuyên chở hàng hóa. |
Phí lưu kho | Storage charge | Chi phí lưu giữ lô hàng tại kho. |
Phụ phí qua kênh đào Suez | SCS (Suez Canal Surcharge) | Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez. |
Vận đơn đích danh | Straight BL | Là vận đơn ghi đích danh tên người nhận hàng mà không kèm theo chữ “Theo lệnh – To order”. Như vậy, chỉ có người này mới có quyền nhận hàng đã nêu trong vận đơn. Vận đơn đích danh là loại vận đơn không thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu (Non-endorsed bill of lading). |
Phụ phí xếp dỡ | THC (Terminal Handling Charge) | Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phụ phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu… |
ULD (Unit Load Device) | Là thuật ngữ chỉ các thiết bị dùng để chất hàng trong quá trình vận chuyển hàng hóa đường hàng không. Các thiết bị này thường là các loại container hàng không, cao bản (pallet). | |
Valuation Charges | Cước vận chuyển tính cho người gửi hàng khai báo giá trị hàng hóa cao hơn mức giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở. | |
Tàu biển | Vessel | Là tàu biển, thường dùng thuật ngữ này trên Vận đơn và các chứng từ vận chuyển (thay cho từ “ship”) |
Số chuyến tàu, chuyến bay. | Voyage | Số chuyến tàu, chuyến bay. |
Giấy gửi hàng | Waybill | Là chứng từ do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng, trong đó có mô tả hàng hóa, địa điểm nhận hàng, giao hàng, tên người gửi/nhận hàng, cước phí… |
Hệ thống quản lý kho | WMS (Warehouse Management System) | Hệ thống quản lý kho, thường là một phần mềm ứng dụng được thiết kế để hỗ trợ việc quản lý kho hàng của doanh nghiệp nhằm thực hiện các chức năng kiểm soát và theo dõi các chuyển giao và lưu trữ các nguồn lực sẵn có. |
Từ khóa » Cập Cảng Tiếng Anh Là Gì
-
Cập Cảng In English - Glosbe Dictionary
-
CẬP CẢNG In English Translation - Tr-ex
-
TÀU CẬP CẢNG Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Cập Cảng Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
Tàu Cập Cảng Tiếng Anh Là Gì
-
Thuật Ngữ Trong Logistics Và Vận Tải Quốc Tế - Xuất Nhập Khẩu Lê Ánh
-
Tổng Hợp Những Thuật Ngữ Tiếng Anh Về Logistics Cần Biết - LEC Group
-
Top 14 Cập Cảng Tiếng Anh Là Gì
-
Top 14 Cập Cảng Trong Tiếng Anh
-
Thuật Ngữ Tiếng Anh Logistics Và Vận Tải Quốc Tế - EMSVietnam
-
Các Thuật Ngữ Logistics Trong Tiếng Anh? - KD Express
-
700 Thuật Ngữ Tiếng Anh Xuất Nhập Khẩu - Logistics Thực Tế
-
199+ Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Logistics - Nhất định Phải Biết