Thuốc Kháng Sinh ZINNAT 500mg
Có thể bạn quan tâm
- Danh Mục Thuốc Chung
- Bao Cao Su
- Hạ Sốt - Giảm Đau
- Hô Hấp
- Huyết Áp - Tiểu Đường
- Kháng Sinh - Chống Viêm
- Mắt
- Nước Súc Miệng
- Tiếu Hóa, Gan, Thận, Mật
- Vi Rút, Nấm, Kí Sinh Trùng
- Xương, Khớp, Gout
- Hỗ Trợ Trên Hệ Hô Hấp
- Mỹ Phẩm - Làm Đẹp
- Thiết Bị Y Tế Gia Đình
- Thực Phẩm Chức Năng
- Bổ Sung Canxi
- Collagen
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Mát Gan - Thanh Nhiệt
- Men Tiêu Hóa
- Nội Tiết Tố Nam
- Nội Tiết Tố Nữ
- Tăng Cường Miễn Dịch
- Thuốc Bổ Tổng Hợp
- Thuốc Bổ Xương Khớp
- Tuần Hoàn Não
- Thuốc đặt viêm lộ tuyến
- Trị Sẹo - Trị Mụn - Da Liễu
- Vitamin - Khoáng Chất
Quý khách có nhu cầu cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi.
0335.366.224
Số 48 Nguyễn Văn Tuyết, Trung Liệt, Đống Đa, HN
trongnhan.nb20@gmail.com
Zalo:0335366224
Thuốc kháng sinh ZINNAT 500mg235,000 ₫
- Thuốc kháng sinh, chống nhiễm khuẩn
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
- Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 10 viên
- Mô tả
Thành phần:Cefuroxime
Hàm lượng:Cefuroxime Axetil 500mgSĐK:VN-10261-10Nhà sản xuất: | Glaxo Operations UK., Ltd – ANH | Estore> |
Nhà đăng ký: | GlaxoSmithKline Pte., Ltd | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng ví dụ như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan ,viêm họng.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế quản cấp.– Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. – Nhiễm khuẩn da và mô mềm như bệnh nhọt, mủ da, chốc lở.– Bệnh lậu, như viêm bể thận và viêm cổ tử cung cấp không biến chứng do lậu cầu.Liều lượng – Cách dùng
Người lớn: trong bệnh viêm phế quản và viêm phổi, nên dùng 500 mg hai lần mỗi ngày. Đa số các nhiễm trùng ở vị trí khác sẽ đáp ứng với liều 250 mg hai lần mỗi ngày. Trong nhiễm trùng đường niệu, dùng 125 mg hai lần mỗi ngày. Liều duy nhất 1g được khuyến cáo dùng cho điều trị bệnh lậu không biến chứng.Trẻ em: liều thông thường là 125 mg hai lần mỗi ngày hay 10 mg/kg hai lần mỗi ngày tới tối đa 250 mg/ngày. Ở trẻ em 2 tuổi hay lớn hơn mắc bệnh viêm tai giữa, có thể dùng 250 mg hai lần mỗi ngày hay 15 mg/kg hai lần mỗi ngày tới tối đa 500 mg/ngày. Do ce furoxime axetil có vị đắng, không nên nghiền nát và do đó, dạng viên không thích hợp cho bệnh nhân không thể nuốt viên thuốc như ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Quá liều
Quá liều céphalosporine có thể gây kích thích não dẫn đến co giật.
Nồng độ céfuroxime có thể được giảm bằng cách thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.Tác dụng phụ:
Nhìn chung, các tác dụng ngoại ý do cefuroxime axetil thường nhẹ và chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn. Một số ít bệnh nhân dùng cefuroxime axetil đã bị rối loạn tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa. Cũng như với các kháng sinh phổ rộng, cũng có một vài báo cáo (rất hiếm) về viêm đại tràng giả mạc. Nhức đầu cũng đã được báo cáo.Tăng bạch cầu ưa eosine và sự gia tăng thoáng qua của các enzyme ở gan [ALT(SGPT) và AST (SGOT)+ đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng Zinnat. Một phản ứng Coombs dương tính đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng céphalosporine ; hiện tượng này có thể can thiệp vào thử nghiệm chéo của máu.
Chú ý đề phòng:
Thông thường, các kháng sinh nhóm céphalosporine có thể được dùng một cách an toàn cho bệnh nhân mẫn cảm với pénicilline, mặc dù cũng đã có một số báo cáo về phản ứng chéo. Cần chú { đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị sốc phản vệ với các pénicilline. Giống như những kháng sinh khác, dùng céfuroxime axetil dài ngày có thể đưa đến tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida, Enterococci, Clostridium difficile), trường hợp này có thể phải ngưng thuốc.Chứng viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh phổ rộng ; do đó, điều quan trọng là cần phải cân nhắc khi chẩn đoán bệnh ở bệnh nhân bị tiêu chảy trầm trọng trong hoặc sau quá trình sử dụng kháng sinh.
Các phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo dùng để xác định nồng độ glucose trong máu hay trong huyết tương cho bệnh nhân dùng céfuroxime axetil. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm picrate kiềm cho créatinine.
Có thai và cho con bú
Không có bằng chứng thử nghiệm nào cho thấy céfuroxime axetil có tác dụng gây bệnh phôi hay sinh quái thai. Tuy nhiên, cũng như với tất cả các thuốc khác, nên cẩn thận khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ. Cefuroxime được bài tiết qua sữa mẹ và do đó cần cẩn trọng khi dùng cefuroxime axetil cho người mẹ cho con bú.
Bảo quản:
Bảo quản dưới 250C. Khi để ở nhiệt độ thấp hơn 300C trong vòng tối đa hai tháng cũng không ảnh hưởng có hại đến thuốc.Thông tin thành phần Cefuroxime
Dược lực:Cefuroxime axetil: dạng thuốc uống, liều biểu thị theo số lượng tương đương của cefuroxim. Cefuroxim natri: dạng thuốc tiêm, biểu thị theo số lượng tương đương cefuroxim. Cefuroxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ II.Dược động học :Sau khi uống thuốc, cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn. Thuốc hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn. Nồng độ tối đa trong huyết thanh (2-3mg/l cho liều 125 mg, 4-6mg/l cho liều 250mg, 5-8mg/l cho liều 500mg và 9-14mg/l cho liều 1g) đạt được vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống trong bữa ăn. Thời gian bán hủy trong huyết thanh từ 1 đến 1,5 giờ. Mức độ gắn kết với protein thể hiện khác nhau từ 33-50% tùy theo phương pháp được dùng. Cefuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận và sự thải ở ống thận. Dùng probenecide đồng thời sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50%. Nồng độ trong huyết thanh của cefuroxime bị giảm bằng thẩm phân.Tác dụng :Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, thuốc tiêm dạng muối natri, thuốc uống dạng axetil este. Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thuỷ phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu ( các protein gắn penicillin ). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cảcác chủng tiết beta – lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn gram âm.Chỉ định :Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn.Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng ví dụ như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amydale và viêm họng.Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.Nhiễm khuẩn da và mô mềm như bệnh nhọt, mủ da, chốc lở.Bệnh lậu, như viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.Liều lượng – cách dùng:Liều lượng thuốc uống:Cefuroxim axetil là một acetoxymethyl ester dùng theo đường uống ở dạng thuốc viên hay hỗn dịch.Người lớn:Uống 250 mg, 12 giờ một lần để trị viêm họng, viêm a-mi-đan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm. Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần trong các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng. Uống 125 mg hoặc 250 mg, 12 giờ một lần, trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. Uống liều duy nhất 1 g trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ. Uống 500 mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày, trong bệnh Lyme mới mắc.Trẻ em:Viêm họng, viêm a-mi-dan: Uống hỗn dịch 20 mg/kg/ngày (tối đa 500 mg/ngày) chia thành 2 liều nhỏ; hoặc uống 1 viên 125 mg cứ 12 giờ một lần. Viêm tai giữa, chốc lở: dạng hỗn dịch là 30 mg/kg/ngày (tối đa 1 g/ngày) chia làm 2 liều nhỏ; dạng viên là 250 mg, 12 giờ một lần. Không nên nghiền nát viên cefuroxim axetil, và do đó đối với trẻ nhỏ tuổi dạng hỗn dịch sẽ thích hợp hơn.Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1 g/ngày. Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.Viên bao phim và hỗn dịch uống không tương đương sinh học với nhau, nên không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.Liều lượng thuốc tiêm:Chỉ sử dụng thuốc tiêm cephalosporin trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng. Thuốc tiêm cefuroxim là dạng muối natri. Có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.Người lớn:Liều thông thường là 750 mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ:30 mg đến 60 mg/kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg/ngày, chia làm 3 – 4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ. Trường hợp suy thận:Có thể cần giảm liều tiêm. Khi độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 10 – 20 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg, 12 giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg mỗi ngày một lần.Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách. Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750 mg, ngày hai lần.Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:Người lớn, tiêm tĩnh mạch liều 3 g, 8 giờ một lần; trẻ em và trẻ còn rất nhỏ, tiêm tĩnh mạch liều 200 – 240 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ; sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/kg thể trọng/ngày. Trẻ sơ sinh, tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày khi có chỉ định lâm sàng.Bệnh lậu:Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750 mg vào các vị trí khác nhau, ví dụ vào hai mông.Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:Liều thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750 mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian24 đến 48 giờ sau. Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5 g bột cefuroxim với xi măng methylme-thacrylat.Quá liềuPhần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.Xử trí quá liều:Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.Chống chỉ định :Mẫn cảm đã biết với các kháng sinh cephalosporine.Tác dụng phụNhìn chung, các tác dụng ngoại ý do cefuroxime axetil thường nhẹ và chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn. Một số ít bệnh nhân dùng cefuroxime axetil đã bị rối loạn tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa. Cũng như với các kháng sinh phổ rộng, cũng có một vài báo cáo (rất hiếm) về viêm đại tràng giả mạc. Nhức đầu cũng đã được báo cáo. Tăng bạch cầu ưa eosine và sự gia tăng thoáng qua của các enzyme ở gan [ALT(SGPT) và AST (SGOT)] đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng Zinnat. Một phản ứng Coombs dương tính đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng cephalosporine; hiện tượng này có thể can thiệp vào thử nghiệm chéo của máu.Sản phẩm tương tự
+Thuốc Egaldy – Điều Trị Mọi Nhiễm Khuẩn Cho Mắt
55,000 ₫ +Thuốc Kháng Sinh Bicebid 100mg
6,000 ₫ +ATP ZNKID( Siro kẽm)- Hỗ Trợ Tăng Cường Sức Đề Kháng
160,000 ₫ +Pretty Eye – Cung Cấp Khoáng Chất Hằng Ngày Cho Mắt
25,000 ₫ +Viên xương khớp TRIPLE STRENGTH JOINT COMFORT BLEND
450,000 ₫ +BILI SHARK – Dầu Gan Cá Mập Cho Tim Mạch, Mắt, Huyết Áp
545,000 ₫ +Eyesmox – Điều Trị Nhiễm Khuẩn Cho Mắt
45,000 ₫ +Calci MK7 Kid Sun – Giúp Xương Chắc Khỏe Và Tăng Chiều Cao Của Bé
220,000 ₫Đăng nhập
Tên tài khoản hoặc địa chỉ email *
Mật khẩu *
Ghi nhớ mật khẩu Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Đăng ký
Địa chỉ email *
Một mật khẩu sẽ được gửi đến địa chỉ email của bạn.
Thông tin cá nhân của bạn sẽ được sử dụng để tăng trải nghiệm sử dụng website, quản lý truy cập vào tài khoản của bạn, và cho các mục đích cụ thể khác được mô tả trong chính sách riêng tư.
Đăng ký
Từ khóa » Hàm Lượng Zinnat
-
Zinnat - Thuốc Kháng Sinh Nhóm Cephalosporine
-
Thuốc Kháng Sinh Zinnat: Công Dụng, Chỉ định Và Lưu ý Khi Dùng
-
Zinnat - Cập Nhật Thông Tin Sử Dụng | Vinmec
-
Zinnat® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
ZINNAT 500 - Thuốc Kháng Sinh Phổ Biến Trong Các Bệnh Nhiễm Trùng
-
Zinnat Tablets 500mg - Anh - Health Việt Nam
-
Thuốc Kháng Sinh Zinnat: Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ
-
Thuốc Kháng Sinh Zinnat 500Mg Gsk Điều Trị Nhiễm Khuẩn (10 Viên)
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Kháng Sinh Zinnat Tablets 500mg Trị Nhiễm ...
-
Bột Pha Hỗn Dịch Kháng Sinh Zinnat 125mg Chai 50ml-Nhà Thuốc An ...
-
Zinnat | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Zinnat Tablets 500mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Thuốc Zinnat 500 Mg
-
Kháng Sinh Thông Dụng Zinnat Giả đã Ra Thị Trường - Báo Tuổi Trẻ