ZINNAT 500 - Thuốc Kháng Sinh Phổ Biến Trong Các Bệnh Nhiễm Trùng
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
- 1 Mô tả thuốc Zinnat 500mg
- 2 Phổ kháng khuẩn và dược động học của thuốc Zinnat 500
- 2.1 Phổ kháng khuẩn của Zinnat 500
- 3 Dược động học thuốc Zinnat – Cefuroxime
- 4 Chỉ định và chống chỉ định thuốc Zinnat
- 4.1 Chỉ định thuốc Zinnat
- 4.2 Chống chỉ định của thuốc Zinnat
- 5 Liều và cách dùng thuốc Zinnat
- 5.1 Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho người lớn:
- 5.2 Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho Trẻ em:
- 5.3 Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho thuốc tiêm:
- 5.4 Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho Trường hợp suy thận:
- 5.5 Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- 5.6 Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho Bệnh lậu:
- 6 Chú ý đề phòng và thận trọng khi sử dụng thuốc Zinnat
- 7 Tương tác thuốc Zinnat
- 8 Tác dụng không mong muốn và quá liều thuốc Zinnat
- 8.1 Tác dụng không mong muốn của thuốc Zinnat
- 8.2 Quá liều thuốc Zinnat
Zinnat 500mg dạng viên nén là biệt dược của hãng GSK có thành phần chính là Cefurozim, một kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ hai. Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, da, niêm mạc.
Mô tả thuốc Zinnat 500mg
Thuốc kháng sinh Zinnat 500mg được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thuốc Zinnat trình bày dạng Viên nén bao phim.
Zinnat là thuốc kê đơn, khi mua cần có đơn của bác sỹ.
Thành phần thuốc Zinnat có: Cefuroxime Axetil 500mg và tá dược vừa đủ.
Phổ kháng khuẩn và dược động học của thuốc Zinnat 500
Thuốc Zinnat 500 có phổ kháng khuẩn và dược động học đặc trưng của Cefuroxim acetil, một cephalosporin thế hệ thứ hai.
Phổ kháng khuẩn của Zinnat 500
Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxime, có khả năng diệt kháng với hầu hết các b-lactamase và có hoạt tính trên phần lớn vi khuẩn gram dương và gram âm.
Cefuroxime axetil có hoạt tính diệt khuẩn in vivo giống hợp chất gốc của nó là cefuroxime. Thuốc có nhiều đặc tính ích lợi và hữu hiệu với tác động diệt khuẩn chống lại nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, bao gồm các chủng sản xuất được β-lactamase.
Cefuroxime rất ổn định với các β-lactamase của vi khuẩn, và do đó có tác động lên nhiều chủng đề kháng ampicilline hay amoxicilline. Tác động diệt khuẩn này đạt được là do ức chế sự tổng hợp màng tế bào bằng cách gắn kết vào các loại protein đích thiết yếu.
Trên in vitro, cefuroxime thường có hoạt tính với những vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Escherichia coli, Klebsiella sp, Proteus mirabilis, Providencia sp, Proteus rettgeri, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng đề kháng ampicilline), Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae (gồm các chủng có sản xuất pénicillinase và không sản xuất pénicillinase)
- Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis (bao gồm các chủng sản xuất pénicillinase trừ các chủng kháng methicilline) Streptococcus pyogenes (và những streptococci tán huyết beta), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm B (Streptococcus agalactiae).
- Vi khuẩn kỵ khí: cầu khuẩn gram dương và gram âm (gồm Peptococcus và Peptostreptococcus spp). Trực khuẩn gram dương (bao gồm Clostridium sp) và trực khuẩn gram âm (bao gồm Bacteroides và Fusobacterium spp), Propionibacterium sp.
Những vi khuẩn sau không nhạy cảm với cefuroxime: Clostridium difficile, Pseudomonas sp, Campylobacter sp, Acinetobacter calcoacetinus, các chủng đề kháng methicilline của Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis.
Một vài chủng sau thường không nhạy cảm với cefuroxime: Streptococcus faecalis, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Enterobacter sp, Citrobacter sp, Serratia sp, Bacteroides fragilis.
Dược động học thuốc Zinnat – Cefuroxime
Sau khi uống thuốc, cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn.
Thuốc hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn.
Nồng độ tối đa trong huyết thanh (2-3mg/l cho liều 125 mg, 4-6mg/l cho liều 250mg, 5-8mg/l cho liều 500mg và 9-14mg/l cho liều 1g) đạt được vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống trong bữa ăn. Thời gian bán hủy trong huyết thanh từ 1 đến 1,5 giờ. Mức độ gắn kết với protein thể hiện khác nhau từ 33-50% tùy theo phương pháp được dùng.
Cefuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận và sự thải ở ống thận.
Dùng probenecide đồng thời sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50%.
Nồng độ trong huyết thanh của cefuroxime bị giảm bằng thẩm phân.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Zinnat
Thuốc Zinnat được chỉ định trong các bệnh lý nhiễm khuẩn các chủng nhạy cảm và chống chỉ định trong một số trường hợp dị ứng, bệnh lý gan thận.
Chỉ định thuốc Zinnat
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng ví dụ như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amydale và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như bệnh nhọt, mủ da, chốc lở.
- Bệnh lậu, như viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung
Chống chỉ định của thuốc Zinnat
Mẫn cảm đã biết với các kháng sinh cephalosporine.
Dị ứng với các thành phần có trong thuốc.
Liều và cách dùng thuốc Zinnat
Cefuroxim axetil là một acetoxymethyl ester dùng theo đường uống ở dạng thuốc viên hay hỗn dịch.
Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho người lớn:
Uống 250 mg, 12 giờ một lần để trị viêm họng, viêm a-mi-đan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm.
Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần trong các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
Uống 125 mg hoặc 250 mg, 12 giờ một lần, trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Uống liều duy nhất 1 g trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.
Uống 500 mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày, trong bệnh Lyme mới mắc.
Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho Trẻ em:
Viêm họng, viêm a-mi-dan: Uống hỗn dịch 20 mg/kg/ngày (tối đa 500 mg/ngày) chia thành 2 liều nhỏ; hoặc uống 1 viên 125 mg cứ 12 giờ một lần. Viêm tai giữa, chốc lở: dạng hỗn dịch là 30 mg/kg/ngày (tối đa 1 g/ngày) chia làm 2 liều nhỏ; dạng viên là 250 mg, 12 giờ một lần. Không nên nghiền nát viên cefuroxim axetil, và do đó đối với trẻ nhỏ tuổi dạng hỗn dịch sẽ thích hợp hơn.
Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1 g/ngày.
Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.
Viên bao phim và hỗn dịch uống không tương đương sinh học với nhau, nên không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.
Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho thuốc tiêm:
Chỉ sử dụng thuốc tiêm cephalosporin trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng. Thuốc tiêm cefuroxim là dạng muối natri. Có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.
Người lớn:
Liều thông thường là 750 mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.
Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ:
30 mg đến 60 mg/kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg/ngày, chia làm 3 – 4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho Trường hợp suy thận:
Có thể cần giảm liều tiêm. Khi độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 10 – 20 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg, 12 giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg mỗi ngày một lần.
Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách. Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750 mg, ngày hai lần.
Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Người lớn, tiêm tĩnh mạch liều 3 g, 8 giờ một lần; trẻ em và trẻ còn rất nhỏ, tiêm tĩnh mạch liều 200 – 240 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ; sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/kg thể trọng/ngày. Trẻ sơ sinh, tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày khi có chỉ định lâm sàng.
Liều dùng và cách dùng thuốc Zinnat cho Bệnh lậu:
Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750 mg vào các vị trí khác nhau, ví dụ vào hai mông.
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: Liều thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750 mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian 24 đến 48 giờ sau. Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5 g bột cefuroxim với xi măng methylme-thacrylat.
Chú ý đề phòng và thận trọng khi sử dụng thuốc Zinnat
Thông thường, các kháng sinh nhóm céphalosporine có thể được dùng một cách an toàn cho bệnh nhân mẫn cảm với pénicilline, mặc dù cũng đã có một số báo cáo về phản ứng chéo. Cần chú { đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị sốc phản vệ với các pénicilline. Giống như những kháng sinh khác, dùng céfuroxime axetil dài ngày có thể đưa đến tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida, Enterococci, Clostridium difficile), trường hợp này có thể phải ngưng thuốc.
Chứng viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh phổ rộng ; do đó, điều quan trọng là cần phải cân nhắc khi chẩn đoán bệnh ở bệnh nhân bị tiêu chảy trầm trọng trong hoặc sau quá trình sử dụng kháng sinh.
Các phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo dùng để xác định nồng độ glucose trong máu hay trong huyết tương cho bệnh nhân dùng céfuroxime axetil. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm picrate kiềm cho créatinine.
Tương tác thuốc Zinnat
Thuốc Zinnat có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Zinnat® bao gồm:
- Plavix® (clopidogrel);
- Singulair® (montelukast);
- Spiriva® (tiotropium);
- Symbicort® (budesonid/formoterol);
- Vitamin B12 (cyanocobalamin);
- Vitamin C (axit ascorbic);
- Vitamin D3 (cholecalciferol);
- Xanax® (alprazolam);
- Zyrtec® (cetirizine)
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tác dụng không mong muốn và quá liều thuốc Zinnat
Tác dụng không mong muốn của thuốc Zinnat do tác động của thuốc lên một số cơ quan như đường ruột, gan, thận. Trong trường hợp quá liều thuốc Zinnat cần lưu ý một số biểu hiện.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Zinnat
Nhìn chung, các tác dụng ngoại ý do cefuroxime axetil thường nhẹ và chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn. Một số ít bệnh nhân dùng cefuroxime axetil đã bị rối loạn tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa. Cũng như với các kháng sinh phổ rộng, cũng có một vài báo cáo (rất hiếm) về viêm đại tràng giả mạc. Nhức đầu cũng đã được báo cáo.
Tăng bạch cầu ưa eosine và sự gia tăng thoáng qua của các enzyme ở gan [ALT(SGPT) và AST (SGOT)] đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng Zinnat. Một phản ứng Coombs dương tính đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng cephalosporine; hiện tượng này có thể can thiệp vào thử nghiệm chéo của máu.
Quá liều thuốc Zinnat
- Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Bảo quản thuốc Zinnat: Bảo quản dưới 25 độ C. Khi để ở nhiệt độ thấp hơn 30 độ C trong vòng tối đa hai tháng cũng không ảnh hưởng có hại đến thuốc.
Giá bán thuốc Zinnat tham khảo năm nay: 260,000/hộp 10 viên 500mg
Chia sẻTừ khóa » Hàm Lượng Zinnat
-
Zinnat - Thuốc Kháng Sinh Nhóm Cephalosporine
-
Thuốc Kháng Sinh Zinnat: Công Dụng, Chỉ định Và Lưu ý Khi Dùng
-
Zinnat - Cập Nhật Thông Tin Sử Dụng | Vinmec
-
Zinnat® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Zinnat Tablets 500mg - Anh - Health Việt Nam
-
Thuốc Kháng Sinh Zinnat: Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ
-
Thuốc Kháng Sinh Zinnat 500Mg Gsk Điều Trị Nhiễm Khuẩn (10 Viên)
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Kháng Sinh Zinnat Tablets 500mg Trị Nhiễm ...
-
Bột Pha Hỗn Dịch Kháng Sinh Zinnat 125mg Chai 50ml-Nhà Thuốc An ...
-
Thuốc Kháng Sinh ZINNAT 500mg
-
Zinnat | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Zinnat Tablets 500mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Thuốc Zinnat 500 Mg
-
Kháng Sinh Thông Dụng Zinnat Giả đã Ra Thị Trường - Báo Tuổi Trẻ